Cảm biến tiệm cận là gì?

Cảm biến tiệm cận là gì? Bạn đang tìm hiểu về cảm biến tiệm cận, không biết nó hoạt động như thế nào? Có bao nhiêu loại cảm biến tiệm cận. Mỗi loại dùng cho ứng dụng nào?

Bạn có từng để ý đến điện thoại đang dùng, khi gọi hoặc nghe điện thoại, khi bạn áp sát điện thoại vào tai để nghe thì màn hình sẽ tắt đúng không nào? Nếu bạn không tin thì có thể thử ngay nhé. Như vậy cảm biến tiệm cận trên điện thoại thông minh được bố trí ở đâu? Tự tắt màn hình khi áp vào tai có tác dụng gì?

Mũi tên chỉ cảm biến tiệm cận trên Note 10 (Samsung)

Ứng dụng tự tắt màn hình khi nghe điện thoại có tác dụng tiết kiệm pin. Ngoài ra khi tắt màn hình tạm thời, sẽ khắc phục được việc vô tình chạm vào màn hình phím ” kết thúc cuộc gọi ”

Nguyên lý hoạt động cảm biến tiệm cận như thế nào ?

Cảm biến tiệm cận có tên tiếng Anh là ” Proximity Sensor “. Là loại cảm biến phát ra trường điện từ hoặc một chùm bức xạ điện từ được dùng để phát hiện ra vật ở gần cảm biến có tiếp xúc (cảm nhận vật liệu rời như cám, gạo, ngũ cốc,…). hoặc không tiếp xúc với cảm biến. Khoảng cách cách vật cản thường dùng 1-8 mm, hoặc xa hơn tùy vào nhà sản xuất.

Ngõ ra của cảm biến tiệm cận là dạng tiếp điểm NPN, PNP,…các loại tiếp điểm này kết nối trực tiếp vào PLC điều khiển hoặc hệ thống SCADA,…

Ứng dụng cảm biến tiệm cận trong ngành thực phẩm

Vì sao phải dùng cảm biến tiệm cận ?

  • Đặc điểm nổi bật của cảm biến tiệm cận là phát hiện vật cản mà không cần tiếp xúc với vật thể. Được dùng nhiều trong các dây chuyển sản xuất.
  • Cảm biến tiệm cận điện cảm chỉ phát hiện vật thể là kim loại. Nên được ứng dụng trong việc rà kim loại trong các sản phẩm phi kim loại.
  • Khả năng đáp ứng nhanh. Tần số đóng cắt, cực nhạy….
  • Đầu cảm biến được thiết kế đa dạng, có loại khá nhỏ (5mm) dùng được các vị trí hẹp,…
  • Hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt, như nhiệt độ, hóa chất ăn mòn,…Đặc biệt đầy đủ tiêu chuẩn phòng nổ (Option).

Ứng dụng cảm biến tiệm cận đếm vòng quay trục

Các loại cảm biến tiệm cận công nghiệp thường dùng 

Ngoài các ứng dụng cảm biến tiệm cận trên điện thoại thông minh. Trong công nghiệp việc ứng dụng cảm biến tiệm cận được dùng khá lâu, trước khi có sự xuất hiện của smartphone. Cảm biến tiệm cận có khá nhiều loại nhưng được dùng nhiều nhất là 2 loại : cảm biến tiệm cận điện cảm, cảm biến tiệm cận điện dung. Chúng ta cùng tìm hiểu từng loại xem nó hoạt động như thế nào. Ưu nhược điểm, ứng dụng của từng loại như thế nào?

Cảm biến tiệm cận điện cảm (Inductive Promixity sensor)

Như tên gọi cảm biến tiệm cận điện cảm là loại cảm biến tạo ra ” từ trường ” để nhận biết các vật thể bằng kim loại. Do nhận biết các vật thể bằng điện từ trường nên cảm biến loại điện cảm không phát hiện được các vật thể phi kim như : hạt nhựa, thủy tinh, thức ăn dạng hạt,…

Cấu tạo bên trong của cảm biến gồm cuộn dây quấn quanh ” lõi từ ” ở đầu cảm biến. Khi cấp nguồn cho cuộn dây + từ trường từ lõi sẽ tạo ra một trường điện từ dao động quanh nó. Khi có vật thể kim loại đi qua điện từ trường sẽ thay đổi và kích hoạt mạch điện bên trong.

Cảm biến tiệm cận điện cảm được chia làm 2 loại khác nhau :

+ Loại đầu dò có bảo vệ : do được bảo vệ bằng vỏ bọc kim loại nên từ trường phát ra bị hạn chế một phần nhỏ. Nên khoảng cách phát hiện vật bị giới hạn

+ Loại đầu dò không có bảo vệ : Phát huy hết khả năng của từ trường phát ra. Dùng cho các ứng dụng phát hiện vật thể ở khoảng cách xa vài chục milimet

Cảm biến tiệm cận điện dung là gì ? (Capacitive Promixity sensor)

Cấu tạo cảm biến loại điện dung gồm các phần sau :

  • Điện cực cách điện với nhau
  • Mạch dao động
  • Bộ phát hiện
  • Mạch đầu ra

Nguyên lý hoạt động của cảm biến điện dung dựa trên sự thay đổi điện dung của tụ điện. Bất kì vật cản nào đi qua trong vùng cảm ứng của cảm biến thì điện dung của tụ điện tăng lên. Sự thay đổi điện dung phụ thuộc vào khoảng cách, kích thước và hằng số điện môi của vật liệu.

Sự thay đổi điện dung của tụ khí có vật cản

Đặc điểm và ứng dụng cảm biến tiệm cận điện dung:

Đặc điểm :

+ Đối tượng phát hiện củacảm biến điện dung bao gồm kim loại, phi kim, chất lỏng,…

+ Tốc độ đáp ứng nhanh

+ Khả năng phát hiện các vật thể nhỏ

+ Phạm vi cảm nhận lớn, vài chục milimet.

+ Hoạt động tốt trong môi trường nhiệt độ cao, khả năng phòng nổ tốt khi dùng trong hóa chất, dầu,…

Ứng dụng cảm biến điện dung :

+ Được dùng để phát hiện rò rỉ chất lỏng

+ Báo mức chất rắn các loại như : hạt nhựa, cám gạo,…

+ Báo mức chất lỏng không tiếp xúc thông qua ống thủy tinh hoặc nhựa trong.

+ Phát hiện các vật thể di chuyển trên băng chuyền,…

+ Đo tốc độ quay của trục

Ứng dụng cảm biến tiệm cận điện dung

Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về các loại cảm biến thường dùng trong công nghiệp, cũng như cảm biến tiệm cận trên điện thoại có tác dụng gì,…

  • Xem thêm về các thiết bị cảm biến https://kythuatdienviet.com/

Transistor là gì?

Transistor là gì? Transistor là một trong những linh kiện được sử dụng phổ biến trong các bo mạch điện tử như máy tính, laptop, tivi, điện thoại, loa … Linh kiện này có chức năng khuếch đại, điều chỉnh các tín hiệu hoặc đóng ngắt. Từ Transistor được viết tắt bởi Transfer & Resistor. Tên này được một nhà bác học đặt vào năm 1948, ngay khi linh kiện này được ra đời. Theo đó, chức năng chính của linh kiện chính là khuếch đại thông qua chuyển đổi điện trở.

Nếu các kiến thức tại trường dạy về transistor thường rất khó hiểu. Trong bài chia sẻ này tôi sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến transistor :

  • Transistor là gì?
  • Transistor hoạt động như thế nào?
  • Transistor mosfet là gì?
  • Phân biệt Transistor công suất là gì?
  • Cách mắc transistor
  • Transistor số là gì?

Hy vọng rằng các kiến thức trong bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn đang có nhu cầu tìm hiểm về Transistor.

Phân biệt transistor NPN và PNP

Transistor là gì & Transistor khuếch đại

Transistor còn được biết đến với tên gọi khác là tranzito, với chức năng chủ yếu được sử dụng để khuếch đại các luồng tín hiệu. Đây là một linh kiện bán dẫn cần thiết cho việc xử lý và hoạt động của nhiều sản phẩm điện tử khác nhau.

Chắc hẳn khi còn ngồi học trên ghế nhà trường, bạn đã ít nhất 1 lần nghe nhắc tới Transistor. Tuy nhiên, những kiến thức về Transistor là gì, Transistor dùng để làm gì,… do nhà trường cung cấp thường khá máy móc và khó hiểu. Bạn chỉ cần biết đơn giản linh kiện này có thể sử dụng tín hiệu nhỏ ở 1 chân và điều khiển tín hiệu lớn hơn ở phần còn lại là được.

Chính vì thế Transistor còn được gọi với một cái tên khác là bộ khuếch đại hay transistor khuếch đại. Điều này cho thấy được những tính năng hữu ích của Transistor này đối với các thiết bị điện tử, điện gia dụng trong nhà.

Transistor hoạt động như thế nào?

Transistor được chia làm hai loại : NPN và PNP. Mỗi loại đều có chức năng và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

Mạch đóng ngắt đèn dùng transistor NPN

Transistor NPN và PNP

Transistor PNP và NPN được coi như hai anh em song sinh với nhau nhưng tính tình lại không hề giống nhau chút nào.

Nếu PNP thuận tay phải, được biết đến với tên gọi Transistor thuận (phân cực thuận) thì NPN ngược lại. Người ta thường gọi NPN là Transistor nghịch (phân cực nghịch).

Transistor PNP là gì?

Tranzito PNP được ví như van thường mở, được sử dụng khi áp đến cực B tăng thì dòng E – C sẽ giảm và ngược lại khi cực B giảm thì dòng E – C sẽ tăng. Đến khi áp đến cực B = 0 thì PNP sẽ mở hoàn toàn. Điều này làm khuếch đại tín hiệu một cách nhanh chóng.

Cách mắc transistor PNP

Cách mắc Tranzito PNP dựa trên chính công dụng và tính năng mà nó mang lại. Theo đó, PNP là linh kiện bán dẫn giúp khuếch đại tín hiệu cực lớn. Để mắc PNP, người ta thường ghép một bán dẫn điện âm vào giữa hai bán dẫn điện dương.

Cấu tạo Tranzito PNP và NPN thông qua cực P và cực N

Transistor NPN là gì?

Ngược lại với Tranzito PNP, NPN lại được kích hoạt mở khi có điện cực dương áp đến B. Với Tranzito NPN, áp cực đến B sẽ tỷ lệ thuận với dòng E – C. Có nghĩa là, khi áp cực đến B tăng thì dòng E – C sẽ tăng và ngược lại khi áp cực đến B giảm thì dòng E – C sẽ giảm.

Cách mắc Transistor NPN

Để mắc NPN, bạn cần phải ghép một bán dẫn điện dương giữa hai bán dẫn điện âm. Thao tác này hoàn toàn trái ngược so với cách mắc Tranzito PNP. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến áp B – C – E khi lắp ghép nhằm đảm bảo độ chính xác cao.

Transistor công suất

Transistor được chia làm nhiều loại với những công suất hoạt động khác nhau. Tùy theo nhu cầu sử dụng của người dùng, bạn có thể lựa chọn Tranzito phù hợp.

Transistor công suất là gì?

Transistor công suất mà chúng ta thường thấy nhất là trong amply karaoke, người ta thường gọi Tranzito này là sò âm thanh. Tùy thuộc vào các thiết bị khác nhau, sẽ có sự lắp đặt Tranzito phù hợp nhằm đảm bảo hoạt động của thiết bị luôn tốt nhất.

Tranzito công suất được sử dụng phổ biến trong amply karaoke với khả năng chịu dòng điện lớn

Transistor công suất lớn

Transistor công suất lớn có khả năng chịu được những dòng điện lớn và có điện áp cao. Tuy nhiên, cấu tạo của Tranzito này khá phức tạp khi mà nó gồm 3 lớp pn cùng tiếp giáp xen kẽ lẫn nhau.

Ứng dụng lớn nhất của những Tranzito này thường sử dụng trong các lĩnh vực điều khiển tự động. Bởi lẽ, Transistor có nhiều tính ưu việt nổi trội mang đến những tiện lợi nhất định cho người dùng.

Transistor Dán

Đúng như tên gọi của mình, Transistor dán thường được sử dụng bằng cách dán trực tiếp lên mặt linh kiện. Tranzito này còn được gọi với một tên gọi khác là SMD. Linh kiện này chỉ phù hợp với những thiết bị nhất định nhưng lại mang tính ưu việt hơn trong quá trình sử dụng.

Transistor dán với nhiều tính năng ưu việt

Transistor Quang

Transistor Quang về cấu tạo cũng khá giống với những Tranzito thông thường nhưng cực nền để hở. Với cấu tạo như vậy, dòng điện qua Tranzito Quang cũng dễ dàng hơn, từ đó mang đến quá trình sử dụng đơn giản cho người dùng.

Mạch lắp tranzito quang

Transistor hiệu ứng trường

Transistor hiệu ứng trường là các linh kiện bán dẫn có sử dụng điện trường để dễ dàng hơn trong việc kiểm soát độ dẫn của những thiết bị khác nhau. Ngày nay, Transistor hiệu ứng trường được chia thành 6 loại chính căn cứ trên cấu tạo P và N. Điều này giúp người dùng có thể nhận biết Tranzito dễ dàng hơn.

Tranzito hiệu ứng trường hoạt động nhờ vào điện trường

Qua đây, các bạn đã biết thông tin hữu ích về Transistor là gì và các loại Tranzito được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay. Nhờ có linh kiện bán dẫn này, các tín hiệu thiết bị được khuếch đại tốt hơn so với thông thường. Vì vậy, việc sử dụng Tranzito là thiết bị không thể thiếu trong các thiết bị công nghiệp và thiết bị gia đình hiện nay.

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết này. Bài viết không tránh khỏi sai sót. Các bạn hãy comment bên dưới giúp mình hoàn thiện các bài viết sau. Trân trọng kính chào !

Nguyễn Long Hội

Email: hoi.nguyen@

Web: 

Cảm biến quang là gì?

Cảm biến quang là gì? Ứng dụng của cảm biến quang trong ngành công nghiệp như thế nào? Cảm biến quang điện có bao nhiêu loại ? Mỗi loại hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Tất tần tật về cảm biến quang sẽ được chia sẻ trong bài viết tổng hợp này.

Cảm biến quang tiếng Anh là gì?

Cảm biến quang tiếng anh là ” Photoelectric sensor “. Bạn search từ khóa này lên google sẽ tìm được những kết quả tối ưu nhất về cảm biến quang. Trang đầu tiên xuất hiện Wikipedia là trang thông tin đáng tin cậy nhất hiện nay.

Hình 1 : Các loại cảm biến quang điện

Câu hỏi : Cảm biến quang điện là gì ?

Trả lời : Cảm biến quang điện là thiết bị phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số chiếu vào vật thể cần phát hiện hoặc gương. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng đến tần số của bộ thu sáng. Sự thay đổi này được biến đổi thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực catot (Cathode) khi có một lượng ánh sáng chiếu vào.

Hình 2 : Nguyên lý cơ bản cảm biến quang

Cảm biến quang điện hoạt động như thế nào?

Cấu tạo của cảm biến quang cơ bản gồm có 3 phần chính :

  • Bộ phát ánh sáng
  • Bộ thu ánh sáng
  • Bo mạch xử lý tín hiệu điện

Chức năng của từng phần như sau :

  1. Bộ phát ánh sáng : Có nhiệm vụ phát ra ánh sáng dạng xung (tần số). Tần số ánh sáng này sẽ được hãng sản xuất thiết kế đặc biệt để bộ thu ánh sáng có thể phân biệt được ánh sáng từ cảm biến và ánh sáng từ nguồn khác bên ngoài như : ánh sáng tự nhiên (ban ngày), bóng đèn,…
  2. Bộ thu ánh sáng : Có nhiệm vụ tiếp nhận ánh sáng từ bộ phát sáng, nó được gọi là phototransistor (tranzito quang).
  3. Mạch xử lý tín hiệu điện : Khi tiếp nhận tín hiệu từ bộ thu ánh sáng. Mạch điện tử sẽ chuyển tín hiệu tỉ lệ (analogue) từ tranzito quang thành tín hiệu ON / OFF được khuếch đại. Tín hiệu ngõ ra thường dùng nhất là NPN, PNP,…

Cảm biến quang điện có bao nhiêu loại ?

Cảm biến quang điện hiện nay có khoảng 5 loại khác nhau tùy vào ứng dụng. Tuy nhiên nguyên lý làm việc chung vẫn giống nhau. Nhưng chi tiết từng loại lại khác nhau đôi chút. Chúng ta cùng khám phá từng loại nhé.

1. Cảm biến quang điện thu phát độc lập

Loại cảm biến quang thu phát độc lập là cảm biến ánh sáng không phản xạ, để hoạt động được cần một con phát ánh sáng và một con thu ánh sáng lắp đối diện với nhau.

Đặc điểm : Không bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc, khoảng cách phát hiện đến 60m

Nguyên lý hoạt động như sau :

+ Trạng thái không có vật cản : Cảm biến phát ánh sáng và cảm biến thu ánh sáng. Phát và thu ánh sáng liên tục với nhau

+ Trạng thái có vật cản : Cảm biến phát vẫn phát ánh sáng. Nhưng cảm biến thu ánh sáng không thu được ánh sáng (bị vật cản che chắn)

Hình 3 : Nguyên lý hoạt động cảm biến quang thu phát độc lập

Ứng dụng cảm biến quang điện thu phát độc lập :

Việc cho ra đời cảm biến quang thu phát độc lập nhằm đáp ứng cho các môi trường có tính chất phản xạ ánh sáng cao, hoặc bề mặt hấp thụ ánh sáng,…không dùng cảm biến thu phát chung được.

Hình 3 : Ứng dụng cảm biến quang thu phát độc lập

2. Cảm biến quang phản xạ gương

Bộ cảm biến quang điện phản xạ gương là cảm biến có bộ phát ánh sáng và thu ánh sáng trên cùng một thiết bị. Gương phạn xạ là một lăng kính đặc biệt. Đi kèm với cảm biến quang luôn các bạn nhé.

Đặc điểm : Lắp đặc thuận tiện, tiết kiệm dây dẫn, phát hiện được vật trong suốt, mờ,… khoảng cách tồi đa 15m

Hình 4 : Nguyên lý hoạt động cảm biến quang phản xạ gương

Nguyên lý hoạt động : Khi cảm biến hoạt động bộ phát ánh sáng sẽ phát ánh sáng đến gương. Khi không có vật cản thì gương sẽ phản xạ lại bộ thu ánh sáng. Khi có vật cản đi qua thì sẽ làm thay đổi tần số của ánh sáng phản xạ hoặc bị mất ánh sáng thu => Cảm biến sẽ xuất tín hiệu điện PNP, NPN,…

Hình 5 : Ứng dụng cảm biến quang phản xạ gương

3. Cảm biến quang phản xạ khuếch tán

Thiết bị cảm biến quang phản xạ khuếch tán là loại cảm biến có bộ thu và phát chung. Thường được dùng để phát hiện các vật thể trên hệ thống máy móc tự động. Giám sát các thiết bị đã được lắp đúng vị trí hay chưa.

Đặc điểm : Bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc, khoảng cách tối đa 2m

Hình 6 : Nguyên lý cảm biến quang phản xạ khuếch tán

Nguyên lý hoạt động như sau :

+ Trạng thái báo phát hiện vật cản : Cảm biến phát ánh liên tục từ bộ phát đến bề mặt vật cản. Ánh sáng phản xạ đi ngược về vị trí thu sáng

+ Trạng thái không vật cản : Khi không có vật cản đi vào, ánh sáng không phản xạ về vị trí thu được hoặc bề mặt vật không phản xạ ánh sáng về vị trí thu.

Hình 7 : Ứng dụng cảm biến quang phản xạ khuếch tán

4. Cảm biến quang phát hiện màu (cảm biến màu sắc)

Cảm biến biến nhận dạng màu sắc. Để nhận dạng được màu sắc bắt buộc chúng ta phải ” dạy ” cảm biến nhận biết màu sắc cần nhận biết. Thuật ngữ dạy cảm biến nghe có vẽ khó hiểu. Nhưng thực chất cũng khá đơn giản, vì nhà sản xuất đã lập trình sẵn. Khi sử dụng chỉ việc cài đặt cho cảm biến nhận dạng màu trước hoạt động thế thôi.

Nguyên lý hoạt động : Cảm biến quang phát hiện màu cũng là loại cảm biến thu phát chung. Nó hoạt động tương tự như cảm biến quang phản xạ khuếch tán. Nhưng cảm biến chỉ nhận đúng màu đã học mới phát tín hiệu điện NPN, PNP,…

Hình 8 : Ứng dụng cảm biến phát hiện màu trong sản xuất.

Các thương hiệu cảm biến quang phổ biến : 

  1. Cảm biến quang thu phát Omron
  2. Cảm biến quang Arduino
  3. Cảm biến sợi quang Autonics
  4. Cảm biến quang Keyence

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp. Hệ thống sản xuất được tự động hóa hoàn toàn hoặc bán tự động. Các loại cảm biến được phát huy tối đa chức năng và công dụng của chúng. Sản lượng sản xuất và chất lượng được nâng cao. Giảm chi phí sản xuất. Tăng khả năng cạnh canh cho doanh nghiệp.

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết này. Bài viết không tránh khỏi sai sót. Các bạn hãy comment bên dưới giúp mình hoàn thiện các bài viết sau. Trân trọng kính chào !

Nguyễn Long Hội

Email: hoi.nguyen@

Web: 

Cảm biến đo mức nước công nghiệp

Cảm biến đo mức nước công nghiệp. Hiện nay việc sử dụng cảm biến để đo chất lỏng rất phổ biến trong các nhà máy xí nghiệp. Tự động hóa trong từng khâu sản xuất là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp phát triển bền vững và không bị lạc hậu theo xu thế của thế giới…Cảm biến đo mức nước công nghiệp

Để đo mức chất lỏng liên tục và chính xác nhất, hiện nay có 4 cách đo được sử dụng phổ biến hiện nay. Tùy thuộc vào từng yêu cầu kỹ thuật mà ta chọn loại cảm biến phù hợp nhất.

Các phương pháp đo mức chất lỏng liên tục hiện nay

 

1. Đo mức chất lỏng bằng chênh lệch áp suất 

Cảm biến đo mức chênh áp được chia làm 2 loại : Cảm biến đo mức chênh áp đo trong bồn kính như lò hơi,… Và cảm biến dạng thả chìm dùng cho môi trường hở như mực nước sông, ao, hồ,… Đối với các bồn chứa nước dạng hở còn có một phương pháp đo mức nước cũng theo nguyên lý như trên. Nhưng loại cảm biến này là cảm biến áp suất thấp. Ví dụ như muốn đo mức nước 0-2.5 mét, thì ta dùng cảm biến đo áp suất thấp 0-250mbar lắp dưới đáy của bồn chứa thì chúng ta cũng đo mực mức nước là bao nhiêu mét tương ứng với tín hiệu 4-20mA.

Nguyên lý hoạt động như sau : Mức chất lỏng được xác định bằng cách đo độ chênh lệch áp suất. Theo cách quy đổi đơn giản 1bar= 10,21 mét nước.

Đối với những trường hợp đo mức chất lỏng cần độ chính xác cao, đo trong bồn kín có áp suất thì phải chọn cảm biến đo mức chênh áp có 2 ngõ vào. Một ngõ vào có ký hiệu Low và Một ngỗ vào có ký hiệu Hight…

Do cảm biến đo mức dạng chênh áp có hiển thị và calip dãy đo mực nước trên cảm biến có giá thành khá cao. Cảm biến chênh áp chủ yếu dùng đo mực nước lò hơi công suất lớn cần độ chính xác cao. Đáp ứng tiêu chuẩn an toàn trong các nhà máy lớn, hiện đại.

Tuy nhiên trên thực tế chúng ta có thể áp dụng phương pháp đo chênh áp này theo cách thức tương tự để giảm giá thành và đạt hiệu quả tối ưu nhất là dùng 2 cảm biến áp suất thông thường kết hợp với siphon giảm nhiệt độ. Và kết hợp bộ chuyển đổi tín hiệu đặt biệt có tính năng cộng trừ tín hiệu từ 2 cảm biến => Chuyển đổi thành 1 tín hiệu 4-20mA => Đo mực nước chênh áp.

 

2. Đo mức chất lỏng kiểu điện dung (điện cực) 

Để đo mức chất lỏng dạng điện dung, chúng ta phải xác định được loại chất lỏng cần đo là loại dẫn điện hay không dẫn điện. Vì đo mức kiểu điện dung thì que đo sẽ tiếp xúc trực tiếp với môi chất cần đo.

Nguyên lý hoạt động như sau :

Đối với chất lỏng dẫn điện như : nước, các dung dịch của nước,… Cảm biến sẽ đo độ dẫn điện của chất lỏng với thành bồn chứa. Như vậy cảm biến sẽ xác định được mức chất lỏng trong bồn chứa là bao nhiêu milimet.

Đối với chất lỏng không dẫn điện như : dầu diesel, xăng, dầu thực vật,… Hoặc chất rắn : Cảm biến sẽ đo độ dẫn điện hai bề mặt tiếp xúc của chất lỏng với cảm biến.

Ưu điểm cảm biến điện dung : Hoạt động tốt trong môi trường nhiệt độ, áp suất cao. Giá thành rất cạnh tranh.

Nhược điểm : Sai số < 1% trên toàn dãy đo. Vì cảm biến tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng nên những bồn chứa có cánh khuấy thì dùng loại này được.

3. Đo mức chất lỏng bằng sóng siêu âm 

Cảm biến đo mức siêu âm là cảm biến đo mức chất lỏng không tiếp xúc với chất lỏng cần đo. Sai số của cảm biến siêu âm cũng khá thấp. So với cảm biến điện dung và cảm biến áp suất thủy tĩnh (thả chìm).

Nguyên lý hoạt động cảm biến siêu âm như sau 

Như tên gọi, cảm biến sẽ phát ra sóng siêu âm đến mực chất lỏng cần đo, khi gặp chất lỏng sóng siêu âm sẽ phản xạ lại cảm biến. Khi đó cảm biến đóng vai trò như bộ nhận sóng siêu âm. Thời gian phát và nhận sóng sẽ được xử lý và đưa ra tín hiệu tuyến tính 4-20mA qui đổi ra mức chất lỏng cần đo.

Ưu điểm của cảm biến siêu âm : lắp đặt đơn giản. Tốc độ phản ứng nhanh. Dãy đo có thể cài đặt theo yêu cầu của nhà máy. Giá thành tương đối cạnh tranh so với các loại cảm biến khác.

Nhược điểm : Chỉ hoạt động trong môi trường nhiệt độ và áp suất thông thường. Không chịu được nhiệt độ, áp suất cao.

4. Đo mức chất lỏng bằng sóng Radar

Cảm biến đo mức Radar là phương pháp đo mức chất lỏng, chất rắn có độ chính xác cao nhất. Hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt,…Cảm biến đo mức dạng Radar là loại hiện đại nhất hiện nay mà chúng tôi phân phối

Cảm biến đo mức Radar được chia làm 2 loại 

  • Cảm biến Radar không tiếp xúc với môi chất cần đo. Nguyên lý hoạt động tương tự như cảm biến đo mức siêu âm. Nhưng sóng radar có tốc độ phản ứng nhanh hơn, vì sóng radar có vận tốc bằng tốc độ ánh sáng, sóng siêu âm chỉ có vận tốc bằng âm thanh
  • Cảm biến Radar tiếp xúc : Có cấu tạo tương tự như cảm biến điện dung, nhưng nguyên lý hoàn toàn khác. Cảm biến radar sẽ phát ra sóng radar liên tục trên que đo. Khi tiếp xúc với môi chất cần đo, sóng Radar sẽ phản hồi lại cảm biến. Thời gian phát và nhận sóng sẽ được xử lý và đưa ra tín hiệu tuyến tính 4-20mA qui đổi ra mức chất lỏng, chất rắn cần đo.

Ưu điểm cảm biến đo mức Radar : Độ chính xác cao. Sai số chỉ +- 2mm với toàn dãy đo. Làm việc trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao rất ổn định.

Nhược điểm : Giá thành cao so với các loại cảm biến điện dung, siêu âm,…

Mô tả deadzone của cảm biến siêu âm đo mức xăng dầu

5. Đo mức chất lỏng bằng áp suất

Nguyên lý hoạt động cảm biến như sau : Cũng theo nguyên lý như cảm biến chênh lệch áp suất. Qui đổi 1bar = 10,21 mét nước. Nhưng cảm biến loại đo mức chất lỏng bằng màng của cảm biến với độ chính xác rất cao so với loại thủy tĩnh. Có thể đo mức chất lỏng có nhiều tạp chất, đo được chất lỏng nhiệt độ cao, như dầu, chất lỏng dạng đặc sệt,…Dãy đo có thể cài đặt được nhỏ nhất từ 0-10mmH2O ( milimet nước ).

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này. Bài viết mang tính chất chia sẻ các phương pháp đo mức chất lỏng phổ biến nhất hiện nay. Nếu có sai sót mong mọi người bỏ qua và đóng góp ý kiến hãy Comment bên dưới giúp em nhé.

Cảm biến đo mức nước.

Các loại Cảm biến đo mức nước, Cảm biến đo báo nước, cảm biến dạng siêu âm.

Cảm biến báo mức nước dạng phao, cảm biến mức dầu, báo mức chất lỏng, axit

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN VIỆT

Địa chỉ: 160/57/36/1D Nguyễn Văn Quỳ, P. Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM (Xem chỉ đường)

  • Hotline: 098.123.31.31 Nguyễn Tính – 0938.567.902 (Zalo, Viber)
  • Mail: kythuatdienviet@gmail.com
  • Website : https://kythuatdienviet.com
  • Sản phẩm bán tại: Cảm biến đo mức nước công nghiệp
  • Xem chi tiết tại: https://kythuatdienviet.com/cam-bien-do-muc-nuoc.html

Cảm ơn đã xem bài viết!

Các loại cảm biến áp suất

Cảm biến áp suất là gì ? Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất như thế nào? Ứng dụng cảm biến áp suất dùng để làm gì ? Cách chọn cảm biến áp suất cần thông số gì ?… Nếu bạn chưa biết về cảm biến áp suất hoặc chưa hiểu rõ về cảm biến áp suất. Xin mời các bạn cùng tôi tìm hiểu tất tần tật về cảm biến áp suất trong bài viết này nhé.

Cảm biến đo áp suất là gì ?

Trả lời : Cảm biến áp suất là thiết bị cảm nhận áp suất trên đường ống hoặc bồn chứa có áp suất….Áp suất này được chuyển đổi thành tín hiệu điện áp hoặc dòng điện. Các tín hiệu này sẽ được truyền về biến tần hoặc PLC để điều khiển động cơ hoạt động. Có thể hiểu đơn giản như dùng máy lạnh hoặc tủ lạnh có Inverter vậy các bạn. Động cơ lúc nào cũng chạy nhưng được giám sát bằng thiết bị cảm biến để điều chỉnh công suất chạy ít hay nhiều.

Hình 1 : Các loại cảm biến áp suất thường dùng

Cấu tạo cảm biến áp suất gồm những bộ phận nào?

Xem qua hình 1 thì chúng ta thấy cảm biến áp suất có rất nhiều loại tùy vào nhu cầu sử dụng mà chọn cảm biến phù hợp. Về cấu tạo cảm biến áp suất tôi xin giới thiệu loại cảm biến cơ bản nhất, thường dùng nhất các bạn nhé. Các loại khác thì xin giới thiệu các bài viết khác.

Cấu tạo bên ngoài của cảm biến áp suất thường làm bằng Inox 304 không gỉ. Khả năng chống va đập cao.

Hình 2 : Cấu tạo cảm biến áp suất

+ Electric connection : Kết nối điện

+ Amplifier : Bộ khuếch đại tín hiệu

+ Sensor : Màng cảm biến xuất ra tín hiệu

+ Process Connection : Chuẩn kết ren (Ren kết nối vào hệ thống áp suất)

Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất như thế nào?

Hình 3 : Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất

Theo sơ đồ trên chúng ta thấy rằng khí áp suất Dương ( + ) đưa vào thì lớp màng sẽ căng lên từ trái sang phải , còn khi đưa vào áp suất âm ( – ) thì lớp màng sẽ căng lên từ phải sang trái. Chính sự dịch chuyển này sẽ đưa tín hiệu về mạch xử lý và đưa ra tín hiệu để biết áp suất đưa vào là bao nhiêu.

+ Hình đầu tiên bên trái : Khi không có áp suất => Hight = Low = Ov output

+ Hình ở giữa : Khi có áp suất nén => Hight > Low = + V Output

+ Hình bên phải : Khi có áp suất hút => Low > Hight = -V Output

Dựa vào nguyên lý trên ta lấy ví dụ thực tế như sau :

  • Cảm biến áp suất dãy đo 0-10bar. Tín hiệu ngõ ra : 0-10V. Khi áp suất đạt 0-5bar thì tín hiệu điện áp xuất ra 0-5V. Tương tự khi áp áp đạt giới hạn max 10bar thì tín hiệu điện áp 10V
  • Cảm biến áp suất chân không dãy đo -1…0bar. Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA. Điều này có nghĩa là khi không có sự tác động lực hút thì áp suất 0bar tương ứng với tín hiệu dòng 4mA. Khi lực hút đạt giới hạn max -1bar thì cảm biến sẽ xuất tín hiệu dòng 20mA

Dãy đo cảm biến áp suất bao nhiêu ?

Đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn châu Âu là : bar hoặc psi (1bar = 14.5psi)

Ở Việt Nam thường dùng nhất là : kg/cm2 thường gọi là áp suất bao nhiêu ” kg ” (tương đương 1bar) hoặc Mpa đơn vị có nguồn gốc từ Nhật Bản. Tất cả các máy móc nhập từ Nhật Bản thì điều dùng đơn vị là MPa (megapascal)

Hình 4 : Dãy đo áp suất chuẩn.

Qua hình 4 ta thấy các dãy đo dương : từ 0-0.1bar đến 0-600bar; Các dãy đo âm thì phải đặt hàng hãng sản xuất theo các tiêu chuẩn châu Âu như sau : Dãy đo chân không : -1…0bar. Dãy đo : -1…+3bar; -1…+9bar hoặc -1…+24bar

Áp suất chịu quá áp vượt ngưỡng thường 100% áp suất max của dãy đo max. Ví dụ cảm biến áp suất dãy đo : 0-25bar. Áp suất quá áp chịu được max 50bar

Ứng dụng cảm biến đo áp suất

  1. Đối với các trường hợp dùng cảm biến áp suất dùng cho máy nén khí, áp suất nước, dầu thủy lực và các chất lỏng không có tính ăn mòn khác thì dùng loại cảm biến áp suất thường. Các dãy đo áp suất 0-0.1bar; 0-0.16bar;…được dùng để đo mức nước tĩnh trong bồn chứa không có áp suất. Mức nước được tính như sau : 1bar = 10mH2O (hoặc 100mbar = 100mmH20)
  2. Trường hợp ứng dụng cho các môi trường thực phẩm như : sữa, nước khải khát,…thì bắt buộc phải dùng cảm biến áp suất màng đảm bảo tiêu chuẩn thực phẩm.
  3. Cảm biến áp suất dùng cho xăng, dầu,….ngành dầu khí phải đảm bảo tiêu chuẩn chống cháy nổ.
  4. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà ta chọn loại cảm biến phù hợp

Hình 5 : Cảm biến áp suất chính xác cao –  phòng nổ Atex

Các thông số cơ bản cần lưu ý khi chọn cảm biến áp suất

  • Cảm biến dùng cho môi chất là gì ? Nước, khí nén, hóa chất,…? Điều này quan trọng nhất. Chọn sai sẽ hỏng cảm biến hoặc không dùng được.
  • Nhiệt độ của môi chất tiếp xúc với chân kết cảm biến là bao nhiêu độ C ?
  • Thang đo áp suất là bao nhiêu ? Giới hạn lớn nhất áp suất trên đường ống là bao nhiêu bar ?
  • Tín hiệu ngõ ra của cảm biến là gì ? Tín hiệu 4-20mA hay 0-10v, 0-5v
  • Chuẩn kết nối của cảm biến là loại nào? Chọn theo chuẩn ống có sẵn hay theo tiêu chuẩn cảm biến rồi gia công lỗ lắp cảm biến trên đường ống sau ? Vấn đề này cũng cần được quan tâm với các kiểu ren hệ mét (M20x1.5) hoặc Ren hệ inch côn NPT. Chọn sai lắp không được thì phải tốn tiền gia công lại ren.

Xin mời các bạn tham khảo các bài viết khác :

Cảm biến áp suất khí nén

Cảm biến đo áp suất dầu thủy lực

Cảm biến áp suất màng

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết đến đây. Mọi ý kiến đóng góp xin mời các bạn bình luận bên dưới. Ý kiến của bạn sẽ là động lực để chúng tôi hoàn thiện mình hơn ở các bài viết khác.

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A, 0-10A sang 4-20mA, 0-10v

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA được dùng để chuyển đổi tín hiệu từ biến dòng hay CT dòng đưa về. Các CT dòng có giá trị dòng điện 5A, 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 35A, 40A… 100A theo tiêu chuẩn 5A hoặc 10A. Tức là các biến dòng hay CT dòng giá trị đưa về theo dòng 5A hoặc 10A. Để hiển thị hoặc đọc được các tín hiệu này cần phải có bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A ra 4-20mA; hoặc bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10A sang 4-20mA.

 

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Seneca Z201

Vì sao phải sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA ?

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Z201 có thể nhận tín hiêu từ biến dòng hay CT dòng định dạng 0-5A hoặc 0-10A. Tín hiệu ngõ ra dạng analog 4-20mA hoặc analog 0-10V, tín hiệu ngõ ra được calip bằng Switch trên thiết bị.

Ứng dụng bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Seneca Z201

Thông số kỹ thuật của bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA

  •  Nguồn cấp : 220V cho model Z201-H và 24Vdc cho model Z201
  •  Tín hiệu ngõ vào từ biến dòng 0-5A hoặc 0-10A
  •  Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA / 0-20mA hoặc 0-10V
  •  Cách ly, chống nhiễu 3 port : nguồn cấp, tín hiệu đầu vào, tín hiệu ngõ ra. Điều này là sự khác biệt so với các sản phẩm của hãng khác giúp chống nhiễu đưa tín hiệu từ bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Z201-1 của Seneca đưa về PLC một cách chính xác nhất .
  •  Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA được gắn trên DIN Rail nên lắp được rất nhiều thiết bị tuỳ ý.

Mua bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA ở đâu ?

Việc mua bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A trên thị trường không có nhiều nhà cung cấp; tại thị trường Việt Nam. Vì thế bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A Z201-H của Seneca; là một sự lựa chọn phù hợp cho mọi người; đang dùng các bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A của Trung Quốc; hoặc các hãng lớn nhưng sản xuất tại Trung Quốc .

Cần tư vấn về bo chuyen doi tin hieu 0-5A ra 4-20mA hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Hãy comment bên dưới về ý kiến của mình để góp ý thêm về bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA hoặc 0-10V.

Nguyễn Long Hội

Mobi : 0939.266.845

Mail: hoi.nguyen@

Web : www.

Cảm biến nhiệt độ PT100 2 dây, 3dây, 4 dây

Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây. Thiết bị dùng để đo nhiệt độ trong công nghiệp còn được gọi là cảm biến nhiệt độ. Cảm biến đo nhiệt độ là thiết bị không thể thiếu trong các nhà máy hiện nay. Trong đó cảm biến nhiệt độ loại PT100 3 dây được dùng phổ biến nhất.

Cảm biến nhiệt độ PT100 2 dây, 3dây, 4 dây

Riêng về cảm biến nhiệt độ PT100 có 3 loại : PT100 loại 2 dây, 3 dây, và loại 4 dây. Về cấu tạo được chia làm cảm biến PT100 loại dây và loại củ hành.

Hình 1 : Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây loại củ hành và loại dây

Thiết bị đo nhiệt độ trên thị trường có rất nhiều loại. Đối với những loại môi trường khác nhau như : nhiệt độ sử dụng, môi chất dùng là gì, có hóa chất ăn mòn hay không? Khi gặp các môi trường đặt biệt hay tham khảo ý kiến của nhà sản xuất trước mua sản phẩm. Ví dụ : như môi trường ăn mòn thì phải dùng thermowell để bảo vệ cảm biến chống ăn mòn trực tiếp cảm biến PT100.

Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ PT100

Thiết bị đo nhiệt độ loại PT100 thuộc nhóm đo nhiệt độ nhiệt điện trở hay còn gọi tắt là cảm biến nhiệt độ RTD các bạn nhé. Nguyên lý hoạt động cảm biến nhiệt độ Pt100 dựa trên sự thay đổi điện trở của cảm biến. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng và ngược lại.

Số 100 có nghĩa là điện trở 100Ω tại nhiệt độ OºC. PT là viết tắt của kim loại Pantium.

Vì sao cảm biến nhiệt độ PT100 lại có 3 loại : 2 dây; 3 dây; 4 dây ? Theo tôi được biết thì đây là các cấp chính xác của cảm biến PT100. Còn nguyên nhân sâu xa thì chỉ có các hãng sản xuất mới biết, ahihi. Một số thông tin các website tại Việt Nam cung cấp nguyên nhân do trở kháng của các dây dẫn đến độ chính xác của cảm biến, cũng có thể đúng hoặc sai nên tôi không đưa thông tin này vào bài viết của mình.

Tuy nhiên về cấp chính xác thì loại 2 dây độ chính xác thấp (giá thành thấp); cảm biến PT100 3 dây độ chính xác ổn định (giá mức trung bình); Cảm biến PT100 4 dây độ chính xác cao (giá thành cao)

Cách kết nối của cảm biến PT100 đến PLC hoặc màn hình hiển thị như thế nào?

Để kết nối cảm biến nhiệt độ đến PLC thì chúng ta có 2 cách. Cách thứ nhất mua thêm modun cho PLC đọc giá trị từ cảm biến nhiệt độ. Cách thứ 2 là dùng bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ ra 4-20mA, 0-10v. Vì PLC thường có các cổng kết nối analog 4-20mA, 0-10v. Thông thường nhà máy sẽ chọn cách thứ 2 để tiết kiệm chi phí. Do phí mua thêm modun PLC khá cao.

Hình bộ chuyền đổi tín hiệu PT100 ra 4-20mA

Mua cảm biến nhiệt độ PT100 ở đâu ?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp cảm biến nhiệt độ PT100 từ hàng sản xuất tại Việt Nam, Trung Quốc với giá rất rẻ, chỉ vài chục nghìn là có thể mua được. Tuy nhiên đối với các ứng dụng cần độ chính xác cao, hoạt động liên tục 24/24 thì việc xem xét mua cảm biến nhiệt độ các hãng đến từ châu Âu là rất cần thiết.

Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt chúng tôi là đại lý ủy quyền của hãng cảm biến nhiệt độ Termotech tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi nhập kho số lượng lớn các loại cảm biến thường dùng nên hàng luôn có sẵn và giá rất cạnh tranh. Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ báo giá thông tin bên dưới nhé.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

  • Điện thoại: 0938.567.902
  • Email: kythuatdienviet@gmail.com
  • Website: https://kythuatdienviet.com/

Cám ơn đã xem bài viết!

Cách chọn cảm biến áp suất

Cách chọn cảm biến áp suất. Cảm biến đo áp suất có bao nhiêu loại ? Mỗi loại dùng cho các trường hợp nào? Chọn mua cảm biến áp suất sao cho đúng và tiết kiệm chi phí nhất. Ngày nay cảm biến đo áp suất không còn xa lạ với anh em làm kỹ thuật như khoảng 10 năm về trước thì ít người biết đến và kênh truyền thông internet cũng ít ai chia sẻ.

Nhưng để chọn được cảm biến áp suất cần chú ý các thông số sau >>> Xin mời xem phần tiếp theo.

Hình 1 : Cảm biến áp suất màng chịu nhiệt cao

Cách chọn cảm biến áp suất qua thông số kỹ thuật

  1. Dãy đo áp suất là bao nhiêu ? Ví dụ dãy đo áp suất cần dùng để điều khiển biến tần 0-10bar. Áp suất cao nhất 10bar khi đó biến tần sẽ chạy với công suất Min. Công suất thiết kế quá áp của hệ thống là 25bar. Theo tôi nên chọn loại cảm biến 0-10bar để biến tần hoạt động chính xác nhất. Hệ thống cảnh báo quá áp sẽ dùng thêm công tắc áp suất để ngắt bơm trường hợp vượt áp, do hư hỏng thiết bị, hoặc lỗi biến tần,….
  2. Tín hiệu ngõ ra của cảm biến là tín hiệu nào ? Thông thường tín hiệu ngõ ra của cảm biến áp suất là tín hiệu Analog 4-20mA, 0-10v, 0-5v, một số trường hợp dùng tín hiệu Modbus để điều khiển PLC, biến tần.
  3. Chân kết nối của cảm biến với hệ thống phải đồng nhất. Các loại cảm biến thông thường dùng kết nối ren hệ Inch. Ví dụ : Ren 1/4″, Ren 1/2 “, có thể là ren thẳng hoặc ren côn.
  4. Chọn cảm biến theo cấp chính xác. Tùy vào yêu cầu kỹ thuật của nhà máy cần giám sát tín hiệu áp suất với độ chính xác như thế nào. Thông thường cac laoị cảm biến áp suất nước, khí nén, độ chính xác < 0.5%. Đối với các loại cảm biến áp suất dùng trong ngành dầu khí thì yêu cầu độ chính xác rất cao. Sai số : 0.1% hoặc 0.065%

Hình 2 : Cảm biến áp suất chính xác cao FKG hãng Georgin

Chọn cảm biến áp suất theo ứng dụng (cực kỳ quan trọng)

  1. Các loại cảm biến áp suất dòng cơ bản dùng được cho cả nước và khí nén. Nhưng đối với các môi chất khác có chứa hóa chất thì phải dùng loại cảm biến áp suất chuyên dùng.
  2. Cảm biến áp suất dùng cho ngành thực phẩm. Điều quan trọng nhất cần chú ý đến vấn đề tiêu chuẩn vi sinh. Để đảm bảo yếu tố vi sinh phải dùng loại cảm biến áp suất màng. Tiêu chuẩn kết nối tùy thuộc vào áp suất và chọn loại kết nối phù hợp nhất. Ví dụ như kết nối Clamp hay dùng nhất. Kết nối mặt bích dùng cho áp suất cao,…
  3. Ứng dụng dùng cho môi chất có nhiệt độ cao. Khi dùng cho ứng dụng này thì phải chọn loại cảm biến chịu nhiệt cao hơn mức nhiệt của môi chất. Đối với hơi nước hoặc nước nóng dùng siphon giảm nhiệt. Nhưng ứng dụng cho thực phẩm hoặc hóa chất phải dùng Option cooling (ống giảm nhiệt).
  4. Đối với các ứng dụng dùng cho ngành dầu khí, hoặc khu vực dễ gây cháy nổ thì cảm biến phải đảm bảo tiêu chuẩn chống cháy nổ phù hợp với từng khu vực cụ thể, theo tiêu chuẩn quốc tế.

Hình 3 : Cảm biến áp suất màng phòng nổ

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Hy vọng qua bài chia sẻ này thì quý anh/chị sẽ hiểu hơn về cách chọn cảm biến áp suất không hề đơn giản. Phải hiểu rõ chi tiết về ứng dụng mới chọn cảm biến phù hợp.

Các bạn có nhu cầu tư vấn về cảm biến áp suất hãy liên hệ với chúng tôi tư vấn miễn phí (không mua không sao).

Nhân viên kỹ thuật & Sale

Nguyễn Long Hội

Mobi: 0939.266.845

Email: hoi.nguyen@

Web: &

Cảm biến nhiệt độ

Cảm biến nhiệt độ là gì ? Bạn đang tìm hiểu về cảm biến nhiệt độ nó hoạt động như thế nào? Cảm biến đo nhiệt độ có bao nhiêu loại ? Thiết bị đo nhiệt độ và hiển thị nhiệt độ dùng trong gia đình và công nghiệp khác nhau như thế nào? Ở bài viết này tôi xin giới thiệu đến các bạn các loại cảm biến đo nhiệt độ được dùng phổ thông nhất…

Cung cấp thiết bị cảm biến nhiệt độ giá tốt nhập khẩu

Cảm biến nhiệt độ : là thiết bị dùng để cảm nhận nhiệt độ tại vị trí cần đo. Mục đích của việc sử dụng thiết bị để đo nhiệt độ là để biết nhiệt độ cần đo tại vị trí cần đo là bao nhiêu độ C.

Tôi lấy ví dụ nhiệt độ cơ thể bình thường của con người là 37ºC. Nhưng khi bị sốt thì nhiệt độ cơ thể sẽ tăng lên 38 ºC – 40 ºC. Trong trường hợp này để theo dõi nhiệt độ cơ thể thì chúng ta dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ của bệnh nhân

Cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây

Hình 1 : Nhiệt kế điện tử ( Nguồn Internet)

Phân loại cảm biến nhiệt độ như thế nào ?

Nếu chúng ta phân loại cảm biến theo cấu tạo cảm biến khác nhau thì phải nêu ra từng loại tên gì và có cấu tạo ra sao. Việc này làm mất rất nhiều thời gian vì trên thị trường hiện nay có gần 20 loại cảm biến đo nhiệt độ khác nhau.

Tôi phân loại cảm biến nhiệt độ được chia làm 3 loại dựa vào ứng dụng như sau :

  1. Thiết bị đo nhiệt độ dùng cho y tế (hình 1).
  2. Cảm biến đo nhiệt độ dùng cho môi trường (hình 2)
  3. Thiết bị cảm biến đo nhiệt độ dùng cho công nghiệp (hình 3)

Hình 2 : Cảm biến nhiệt độ môi trường

Thiết bị cảm biến nhiệt độ dùng trong y tế và cảm biến nhiệt dùng cho môi trường. Có điểm chung là dãy đo nhiệt độ thấp cao nhất 150 độ C. Các ứng dụng này thường đi kèm với màn hình hiển thị nhiệt độ trên cảm biến. Giá thành tương đối rẻ. Do có cấu tạo đơn giản, và hoạt động ở nhiệt độ thấp.

Cảm biến nhiệt độ dùng trong công nghiệp :

+ Phân loại cảm biến theo cấu tạo bên ngoài. Nhìn tổng quan thì cảm biến nhiệt độ dùng trong công nghiệp có 2 loại cơ bản sau : Cảm biến nhiệt loại dây và cảm biến nhiệt loại củ hành.

+ Phân loại theo cấu tạo bên trong : Cảm biến nhiệt điện trở (RTD) và Cảm biến nhiệt cặp nhiệt điện (Thermocouple). Có một điều thú vị là cả 2 loại RTD và Thermocouple điều có cấu tạo bên ngoài là loại dây và loại củ hành. Điều này có nghĩa là cùng một cấu tạo nhìn bên ngoài không phân biệt được loại nào là RTD và Thermocouple. Để phân biệt ta đọc các thông số trên cảm biến các bạn nhé.

Cảm biến radar đo mức xăng dầu

Hình 3 : Cảm biến nhiệt độ công nghiệp

Thiết bị đo nhiệt độ dùng trong nhà máy sản xuất công nghiệp với cấu tạo cơ bản như hình 3. Ngoài ra còn rất nhiều ứng dụng với các cấu tạo khác phù hợp với từng yêu cầu đo nhiệt độ cụ thể.

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Bài viết mang tính chất tham khảo về các loại cảm biến nhiệt độ thường dùng trong đời sống hằng ngày và công nghiệp.

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt sang tín hiệu 4-20mA.

Đối với các loại cảm biến đo nhiệt độ loại K, Pt100. Khi sử dụng truyền tín hiệu đi xa, tín hiệu sẽ bị sai số đo điện trở dây. Nên khi truyền xa chúng ta phải sử dụng dây bù nhiệt phù hợp. Thông thường thì dây bù nhiệt có giá thành khá cao nên giải pháp đó là chúng ta sử dụng bộ chuyển đổi sang tín hiệu 4-20mA.

Lúc này tín hiệu truyền đi là tín hiệu điện nên ta có thể sử dụng dây điện thường với giá thành rẻ hơn nhiều. Bộ chuyển đổi có thể nhận tín hiệu PT100, PT1000, K, R, S, B, T, J, Biến trở và chuyển đổi sang tín hiệu 4-20mA. Bộ chuyển đổi được lắp trực tiếp trên đầu củ hành của can nhiệt hoặc gắn trên mặt tủ xài cho cảm biến đo nhiệt độ loại sợi.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Ứng dụng các loại đồng hồ áp suất

Ứng dụng các loại đồng hồ áp suất. Bài viết này xin chia sẻ đến quý anh/chị, cô bác về các ứng dụng đồng hồ áp suất trên thị trường hiện nay. Đặc biệt xin bật mí các loại đồng hồ áp suất cực kỳ hiếm. Mà ứng dụng của nó có người sẽ chưa từng biết đến.

Trên thực tế đồng hồ áp suất chúng ta thường nhìn thấy nhất là ở máy bơm hơi của các bác sửa xe đúng không nào. Thường nghe nói tên dân gian là áp suất bao nhiêu ký ? Nhưng khi đi vào nhà máy thì có rất nhiều loại đồng hồ và tiêu chuẩn từng loại khác nhau.

Hình 1 : Đồng hồ áp suất dùng cho máy nén khí.

Đồng hồ áp suất thường

Các loại đồng hồ áp suất được dùng phổ biến như : đo áp suất khí nén, áp suất nước, dầu thủy lực,… điều có chung cấu tạo và tên gọi kỹ thuật là đồng hồ áp suất Bourdon.

Tùy vào nhu cầu và vị trí lắp đặt đồng hồ mà ta chọn kích thước mặt đồng hồ từ 63mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm. Kết nối ren hệ Inch. 1/4″, 1/2″ ren thẳng (BSP) hoặc ren côn (NPT).

Quan sát hình 2 chúng ta sẽ thấy chất lỏng bên trong đồng hồ. Chất lỏng đó là dầu chống rung dùng cho các đồng hồ hoạt động trong môi trường lực không ổn định, như hệ thống bơm nước, khí nén.

Hình 2 : Đồng hồ áp suất loại thường

Đồng hồ áp suất không dầu dùng cho các hệ thống lò hơi nhiệt độ cao. Vì nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến dầu sau một thời gian sẽ bị vàng, khí nhìn thấy thông số hiển thị áp suất.

Đồng hồ áp suất dạng màng

Vì sao phải dùng đồng hồ áp suất màng ? Đồng hồ áp suất màng có gì đặc biệt mà giá cao hơn đồng hồ loại thường. Đồng hồ áp suất màng có bao nhiêu loại ? => Về chuẩn kết nối trên 10 loại

Trả lời : Đồng hồ áp suất màng được ứng dụng cho các môi chất chứa nhiều chất cặn bẩn (hoặc ăn mòn). Nếu dùng đồng hồ áp suất thông thường sẽ làm nghẹt (hoặc ăn mòn) ống bourdon của đồng hồ, gây hư hỏng. Do đó phải dùng màng để ngăn cách môi chất với ống bourdon của đồng hồ.

Hình 3 : Đồng hồ áp suất dạng màng

Đồng hồ áp suất thấp

Đối với các môi trường cần theo dõi áp suất dưới 1bar (ngoại trừ đồng hồ áp suất chân không) thì được gọi là đồng hồ áp suất thấp rồi các bạn nhé. Đồng hồ áp suất thấp cũng tùy vào môi trường làm việc lưu chất cần đo có nhiều chất bẩn hoặc khí ăn mòn,…Mà ta chọn loại đồng hồ thường hoặc loại màng.

Hình 3 : Đồng hồ áp thấp dạng màng

Đơn vị thường dùng cho đồng hồ áp suất thấp là milibar (1bar = 1000 mbar). Hoặc kilopascal (1bar = 100kPa)

Đồng hồ áp suất có tiếp điểm điện 

Khi nào nên dùng đồng hồ áp suất có tiếp điểm điện ? => Trả lời : Ứng dụng đồng hồ áp suất 3 kim dùng để ngắt động cơ khi vượt áp suất cài đặt. Và khi áp suất xuống dưới mức cài đặt sẽ tự động kích hoạt động cơ hoạt động lại

Đồng hồ áp suất 3 kim có phải đồng hồ áp suất thường, màng rồi kết hợp với Option tiếp điểm điện NO/NC đúng không ? => Trả lời : Đúng

Hình 4 : Đồng hồ áp suất màng 3 kim

Đồng hồ đo áp suất hoạt động dưới đáy biển

Đến phần đồng hồ mà tôi thích nhất rồi đây. Ở Việt Nam chúng ta cũng có hệ thống ống dẫn khí đốt từ các mỏ ngoài khơi vào đất liền. Để kiểm tra áp suất trên đường ống không chỉ kiểm áp suất 2 điểm đầu và cuối. Mà cần phải kiểm tra áp suất dưới đáy biển, đảm bảo an toàn cho hệ thống.

Hình 5 : Đồng hồ áp suất hoạt động dưới đáy biển

Vì những lý do trên hãng Stiko sản xuất đồng hồ áp suất hoạt động khoảng nghìn mét dưới đáy biển luôn các bạn nhé. Phải nói đây là công nghệ độc quyền của Stiko mà ít có hãng đồng hồ nào làm được. Hoặc thị trường quá nhỏ các hãng khác không quan tâm đầu tư.

Đồng hồ áp suất độ chính xác cao

Đối với các trường hợp cần theo dõi áp suất với độ chính xác cao thì dùng loại đồng hồ áp suất điện tử. Đồng hồ hiển thị điện tử với sai số 0.1% hoặc 0.01% tùy vào yêu cầu khách hàng mà chúng tôi đặt hàng của hãng sản xuất.

Hình 6 : Đồng hồ áp suất điện tử

Cám ơn quý vị và các bạn đã đọc bài viết đến đây ! Để lựa chọn đồng hồ đo áp suất phù hợp thì phải biết chính xác lưu chất cần đo là gì ? Hoặc chất khí có tính ăn mòn hay không ? Nhiệt độ làm việc cũng cần lưu ý các bạn nhé. Xem thêm bài viết : cách chọn đồng hồ áp suất

Nguyễn Long Hội

Mobi : 0939.266.845

Mail : hoi.nguyen@

Web :  www.

Cảm biến siêu âm đo mức nước 0-10m | Có sẵn| Giá rẻ

Cảm biến siêu âm đo mức nước. Cảm biến đo mức chất lỏng dùng sóng siêu âm. Thiết bị đo mức chất lỏng dạng không tiếp xúc. Cảm biến đo mực nước trong các bể chứa nước thải, các bể ngầm dùng cho phòng cháy chữa cháy, các bể chứa chất lỏng cao hàng chục mét. Các ứng dụng của cảm biến siêu âm trong thực tế rất rộng vì đo nguyên lý đo không tiếp xúc nên việc lắp đặt rất đơn giản. Tham khảocác loại cảm biến đo mức chất lỏng

Hình cảm biến siêu âm ULM-70N hãng Dinel – CH Séc

Thông số kỹ thuật cảm biến siêu âm đo mức nước ULM-70N hãng Dinel – CH Séc

  • Nguồn cấp cho cảm biến : 18…36Vdc
  • Dãy đo chuẩn : 0.15 – 2 m; 0.25 – 6 m; 0.4 – 10 m; 0.5 – 20 m
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA chuẩn HART hoặc Modbus RS485
  • Sai số cho tất cả các dãy đo : 0.15%
  • Nhiệt độ làm việc : -30…+70 ºC
  • Áp suất làm việc : max 1bar
  • Chỉ số bảo vệ chống bụi, chống nước : IP67
  • Kiểu kết nối : G1″ ; G1 1/2″; G2 1/4″ hoặc kết nối Flange
  • Cảm biến Model : ULM-70N là cảm biến có hiển thị giá trị trên cảm biến => Matri OLED
  • Cảm biến có các phiên bản phòng nổ dành cho các môi trường nguy hiểm như : Đo trong bồn chứa xăng dầu, Môi trường có chất dễ gây nổ,…

 

Hình 2 : Vị trí lắp cảm biến phải tránh nguồn cấp nước vào.

Cảm biến siêu âm có hiển thị ULM-70N là phiên bản cảm biến siêu âm cao cấp nhất của hãng Dinel – CH Séc. Với màn hình hiển màu vàng sắc nét. Khả năng tùy chỉnh các đơn vị đo như : mét, milimet, cemtimet,…hoặc hiển thị % lượng nước đo được,…

Ứng dụng cảm biến siêu âm có hiển thị ULM-70N

Các ứng dụng của cảm biến siêu âm có hiển thị thường được dùng để đo mực nước các bể chưa ngầm. Vì cảm biến có hiển thị giá trị đo trên bề mặt cảm biến chúng ta dễ dàng quan sát và biết mức nước thực tế là bao nhiêu mét nước hoặc % nước trong bể chứa. Ngoài chức năng hiển thị giá trị đo trên cảm biến thì cảm biến ULM-70N còn đưa tín hiệu Analog 4-20mA chuẩn HART hoặc Modbus để điều khiển bơm bằng PLC hoàn toàn tự động.

Cảm biến siêu âm đo mức nước loại không hiển thị giá rẻ ULM-53N

Ngoài dòng sản phẩm cảm biến siêu âm có hiển thị ULM-70N thì hãng Dinel – CH Séc còn có thêm một Model hàng giá rẻ là ULM-53N. Vì là cảm biến không có hiển thị như cảm biến siêu âm ULM-70N nên giá được giảm đáng kể.

 

Hình 3 : Cảm biến siêu âm đo mức nước không hiển thị ULM-53N

Thông số kỹ thuật cảm biến đo mức nước siêu âm ULM-53N

  • Nguồn cấp : 18…36Vdc
  • Các dãy đo tiêu chuẩn : 0.1 – 1 m; 0.2 – 2 m; 0.2 – 6 m; 0.4 – 10 m; 0.5 – 20 m
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA, 0-10v hoặc Modbus RTU
  • Sai số trung bình trên các dãy đo : 0.15%, (0.2%)
  • Nhiệt độ làm việc : -30…+70 ºC
  • Áp suất làm việc : max 1bar
  • Chỉ số chống bụi, chống nước : IP67
  • Cảm biến không hiển thị. Nhưng có thể cài đặt các dãy đo như : 0-4m; 0-5m; 0-15m,…nằng bút từ của hãng hoặc thông qua 2 nút button trên cảm biến.

Các ứng dụng cảm biến siêu âm đo mức nước không hiển thị

Do nhu cầu của khách hàng không cần hiển thị trên cảm biến. Chỉ lấy tín hiệu 4-20mA, 0-10v về điều khiển hoặc hiển thị ở trung tâm.

Cảm biến thích hợp lắp vào các bể chứa trên cao, người sử dụng cần hiển thị giá trị đo mức nước bên dưới. Cảm biến được dùng cho các nhà máy xử lý chất thải, để tiết kiệm chi phí, chỉ dùng cảm biến để lấy tín hiệu đưa về trung tâm điều khiển.

 

Hình 4 : Các lưu ý khi lắp cảm biến siêu âm có cổ chai

Những điểm cần lưu ý khi chọn mua cảm biến siêu âm đo mức nước như sau : 

  1. Cần xác định chất lỏng cần đo là gì ? Nếu đo xăng, dầu thì phải chọn phiên bản chống cháy nổ Xi
  2. Xác định khoảng cách đo là bao nhiêu mét ?
  3. Cần biết chính xác kích thước bồn, bể chứa, để xem đủ tiêu chuần thông số kỹ thuật lắp đặt không.
  4. Xác định nhiệt độ chất lỏng cần báo mức là bao nhiêu ºC ? Không dùng cho nhiệt độ cao
  5. Áp suất làm việc là bao nhiêu bar ? Áp suất trên 1 bar không dùng siêu âm được

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hưng Phát chúng tôi là đại diện bán hàng của hãng Dinel – CH Séc tại thị trường Việt Nam. Khi quý khách có nhu cầu mua các loại cảm biến siêu âm hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt nhất.

Tham khảo thêm : bộ cách ly tín hiệu 4-20mA

Mọi chi tiết xin liên hệ :

Nguyễn Long Hội ( Mr )

Số Điện Thoại : 0981.881.757 (Zalo)

Email : hoi.nguyen@

Website :

Các loại cảm biến nhiệt độ

Các loại cảm biến đo nhiệt độ. Cảm biến nhiệt độ loại pt100 là gì? Các ứng dụng cảm biến đo nhiệt độ trong công nghiệp. Tại sao sử dụng cảm biến đo nhiệt độ ? Giá cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu – G7 là bao nhiêu?Có bao nhiêu loại cảm biến đo nhiệt độ? Bài viết này sẽ trả lời các câu hỏi trên một cách chi tiết nhất.

Hình 1 :Cảm biến đo nhiệt độ loại dây và loại củ hành

Ngày nay cảm biến nhiệt độ được sử dụng hầu như tất cả các nhà máy. Chức năng chính của cảm biến nhiệt độ là để đo chính xác nhiệt độ tại vị trí cần đo. Thông qua bộ chuyển đổi tín hiệu hoặc vi mạch gắn trên cảm biến nhiệt độ, sẽ hiển thị giá trị nhiệt độ và đưa tín hiệu về PLC, DCS để điều khiển tín hiệu hoàn toàn tự động.

Cảm biến đo nhiệt độ là gì ?

Về cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ chia ra là 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại dây
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại củ hành

Về tính năng và nguyên lý cảm biến đo nhiệt độ cũng được chia 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở : Có nghĩa là nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi điện trở nhiệt trong cảm biến. Tín hiệu là Ohm. Các loại cảm biến nhiệt độ loại RTD như : PT100, PT1000, PT500, Ni100,…
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại cặp nhiệt điện : Có nghĩa là bên trong một cảm biến có cấu tạo 2 thanh kim loại khác nhau và hàn dính lại một đầu. Tín hiệu là mV (milivon). Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại Thermocouple như : Can nhiệt loại K, S, R,….

Sau khi hiểu về khái niệm tổng quan về cảm biến đo nhiệt độ. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết từng loại nhé.

Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở. ( Loại cảm biến nhiệt RTD)

Nguyên lý hoạt động : Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi giá trị điện trở. Theo cách qui đổi : 100 Ohm = 0 ºC. Giá trị điện trở thay đổi theo tỉ lệ thuận với giá trị nhiệt độ cảm biến. Dãy đo nhiệt độ khoảng : -200…650 oC. Tuy nhiên dãy đo nhiệt độ còn tùy vào nhà sản xuất và chất lượng của vật liệu.

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 là gì ? Tạo sao có tên gọi như vậy ? PT là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở ” Platinum ” . Số 100 có nghĩa là điện trở 100 Ω tại nhiệt độ 0 ºC. Tương tự cho cảm biến nhiệt độ Ni100. Chữ Ni là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở : Nickel

Cấu tạo cảm biến nhiệt độ loại RTD củ hành

Hình 2 : Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ loại RTD củ hành

 Theo hình trên cảm biến đo nhiệt độ được chia làm 6 phần :

Phần 1 : Thanh điện trở của cảm biến được cấu tạo từ vật liệu là Platinum cho cảm biến đo nhiệt độ loại PT100. Vật liệu là Nickel cho cảm biến loại Ni. Thanh điện trở này là yếu tố quyết định chất lượng của cảm biến. Nếu độ tinh khiết của vật liệu kém thì độ nhạy của cảm biến sẽ không cao, độ bền cũng vậy.

Phần 2 : Dây tín hiệu của cảm biến nhiệt độ : Dây cảm biến nhiệt độ có 3 loại sau : Cảm biến nhiệt độ loại 2 dây, 3 dây, 4 dây. Vật liệu của dây cảm biến tùy thuộc vào mỗi hãng sản xuất. Tuy nhiên ngoài thực tế có loại cảm biến 6 dây và 8 dây => đó là loại cảm biến đôi các bạn nhé.

Hình 3 : Sơ đồ dây của cảm biến nhiệt độ RTD

Phần 3 : Chất cách điện. Gốm được chọn làm chất cách điện hầu hết cho các cảm biến nhiệt độ. Có tác dụng ngăn chặn ngắn mạch, cách điện các dây nối với vỏ bọc bên ngoài.

Phần 4 : Chất làm đầy. Vật liệu Alumina được làm khô và điền đầy vào cảm biến. Có tác dụng chống rung cho cảm biến.

Phần 5 : Vỏ cảm biến. Thông thường cảm biến nhiệt độ RTD có cấu tạo vỏ là vật liệu Inox 304 hoặc 316L,… Vỏ cảm biến là phần tiếp xúc trực tiếp với môi trường cần đo như : nước, dầu, hóa chất,… Với một số môi chất tính ăn mòn cao thì chúng ta nên đo gián tiếp bằng cách lắp thêm một ống bảo vệ gọi là Thermowell.

Phần 6 : Đầu cảm biến. Cảm biến đo nhiệt độ có phần đầu cảm biến này gọi là cảm biến đo nhiệt độ đầu củ hành.

Các ứng dụng của cảm biến nhiệt độ RTD dạng củ hành : Cảm biến hoạt động tốt trong môi trường nước, dầu, hóa chất,…Thông thường cảm biến loại củ hành được sử dụng trong các lò đốt nhiệt độ làm việc dưới 650 ºC

Cảm biến đo nhiệt độ RTD loại dây :

Hình 4 : Cảm biến đo nhiệt độ loại dây

Cấu tạo của cảm biến nhiệt độ loại dây : chỉ khác cấu tạo cảm biến loại củ hành là không có phần số 6 ( đầu cảm biến ). Các phần còn lại điều giống nhau.

Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ RTD loại dây : dùng để đo nhiệt độ ở các khu vực có diện tích nhỏ hẹp và nhiệt độ tương đối thấp. Ví dụ như : đo nhiệt độ vòng bi của các máy công suất lớn. Đo nhiệt độ trong các nhà máy sấy. Đo nhiệt độ trong các bồn trộn có gia nhiệt. Nhiệt độ max 250 ºC

Cảm biến đo nhiệt loại cặp nhiệt điện. Còn gọi là Thermocouple

Hình 5 : Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ loại K

Nguyên lý hoạt động : Can nhiệt cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai thanh kim loại khác nhau được hàn dính lại một đầu. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh cảm biến thay đổi sẽ tạo ra một dòng điện được tính bằng mV (milivon). Dòng điện tăng hoặc giảm tỉ lệ thuận với nhiệt độ của môi chất cần đo.

Cấu tạo của cảm biến nhiệt điện : có cấu tạo tương tự như cảm biến nhiệt độ RTD nhưng chỉ khác ở chỗ là cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai vật liệu kim loại khác nhau.

Ứng dụng của cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple : Nếu cảm biến đo nhiệt độ PT100, RTD chỉ đo được nhiệt độ dưới 650 ºC. Khi nhiệt độ cao hơn 650 ºC hoặc nhiệt độ đo thường xuyên ở mức 650 ºC – 1000 ºC thì phải dùng can nhiệt loại K, S, R,… để đảm bảo độ bền của cảm biến.

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây.

Hình 6 : Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây được dùng để đo nhiệt độ ở những khu vực nhỏ hẹp nhiệt độ cao khoảng 400 ºC trở xuống.

Các thông số kỹ thuật cần biết khi chọn mua cảm biến nhiệt như sau :

  1. Xác định được nhiệt độ cần đo khoảng bao nhiêu ºC ? Nhiệt độ maximum là bao nhiêu ºC
  2. Cần xác định loại cảm biến là loại dây hay là loại củ hành ?
  3. Xác định chiều dài của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  4. Xác định đường kính của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  5. Kết nối ren loại nào ? (nếu có)

Cách sử dụng cảm biến đo nhiệt độ tham khảo tại đây

Chân thành cảm ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Khi quý khách có nhu cầu mua cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt nhất.

Mọi chi tiết xin liên hệ :

Nhân viên kỹ thuật & SEO :

Nguyễn Long Hội

Mobi: 0939.266.845

Email: hoi.nguyen@

Web: