Nhôm dẻo có gì đặc biệt nhôm hợp kim nhôm cuộn được dùng làm gì?

Nhôm gân chống trượt được sử dụng khá phổ biến trong các thiết kế nhà xưởng, sàn xe tải, cầu thang, xe bồn, xe đông lạnh…Vậy nhôm chống trượt có gì đặc biệt? Nhôm dẻo có gì đặc biệt nhôm hợp kim phổ biến nhôm cuộn được dùng làm gì?

Nhôm dẻo có gì đặc biệt nhôm hợp kim phổ biến nhôm cuộn được dùng làm gì?

Nhôm gân chống trượt là vật liệu có hợp kim Mn cao tăng cường độ cứng và có bề mặt có gân chống trượt. Các công ty phân phối nhôm chống trượt thường nhập khẩu nguyên kiện từ Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia…theo tiêu chuẩn quốc tế. Nhôm chống trượt có nhiều điểm đặc biệt đa dạng về mẫu, kích thước, có nhiều tính năng, được sử dụng rộng rãi ở những lĩnh vực khác nhau, thích nghi với mọi điều kiện thời tiết, giá thành hợp lý,..

Nhôm gân chống trượt đa dạng về mẫu, kích thước

Mẫu mã: Vật liệu này có nhiều mẫu khác nhau như: gân nhám loại 1 vạch, 2 vạch, 3 vạch, 5 vạch, kiểu kim cương. Những vấn bố trí hình chữ thập chéo nhau có thể dùng trong trang trí mang tính thẩm mỹ cao.

Kích thước: Nhôm gân chống trượt đa dạng kích thước và độ dày khác nhau thích hợp cho nhiều lĩnh vực: độ dày 2mm, 3mm, 5mm, độ cứng H14, H32, H34 và kích thước 1200x2400mm, 1500x3000mm.

Vì sự đa dạng về kích cỡ, mẫu mã này mà nhôm chống trượt phù hợp cho nhiều mục đích khác nhau, tạo sự dễ dàng cho khách hàng lựa chọn. Nhôm gân chống trượt có nhiều tính năng vượt trội

Nhôm gân chống trượt nhập khẩu với những ưu điểm vượt trội như nhẹ (2,75-3.2 g/cm3), độ bền cao, chống ăn mòn cao trong môi trường kiềm, axit, khúc xạ ánh sáng, dẫn nhiệt… nên rất được ưa chuộng trong các công trình.

Nhôm gân chống trượt được sử dụng rộng rãi

Các công ty cung cấp nhôm chống trượt cho các tòa nhà kiến trúc vừa có tính năng chống trượt vừa có tính thẩm mỹ cao.

Vật liệu này được các công ty bán nhôm chống trượt bán cho các nhà máy sản xuất để làm sàn băng ghế, cầu thang, sàn kho lạnh, ốp tường trang trí…vừa có thể chống trơn trượt vừa có thể kháng được các hóa chất ăn mòn rất tốt, tăng tuổi thọ cho nhà máy, tiết kiệm được chi phí bảo trì.

Nhôm gân chống trượt là một vật liệu thay thế hữu hiệu tối ưu cho sắt, thép truyền thống, được áp dụng trong các phương tiện giao thông vận tải như xe máy, xe tải, xe buýt, tàu biển…Điều này mang lại hiệu quả rất tốt trong việc giảm tải trọng xe, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, chi phí hao mòn và chống lại sự ăn mòn của nước biển đối với tàu biển.

  • Được sử dụng trong các ngành công nghiệp, dân dụng, y tế, quân sự…
  • Thích nghi với mọi điều kiện thời tiết
  • Nhôm gân chống trượt thích nghi được với mọi điều kiện thời tiết, không bị gỉ như sắt, thép.
  • Giá thành hợp lý

Hiện nay trên thị trường bán nhôm gân chống trượt với giá thành rất hợp lý thích hợp với nhiều loại công trình kiến trúc khác nhau như trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học,…

Với những điểm đặc biệt trên nhôm gân chống trượt thực sự đã trở thành một vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống của con người hiện đại. Những ứng dụng mà nhôm chống trượt đem lại rất tích cực và xứng đáng với chi phí bỏ ra.

Tìm hiểu nhôm cuộn A1050 cán sóng tôn được dùng làm gì?

  • Nhôm cuộn A1050 là gì ?
  • Nhôm cuộn là dạng nhôm được cấu thành nên từ nhiều tinh thể nhôm được ép dưới một cường độ cao.
  • Là loại nhôm có khả năng định hình tốt, và độ chống ăn mòn cao.
  • Nhôm cuộn A1050-H14, Nhôm cuộn cán sóng tôn có đến 99,6 phần trăm được làm từ nhôm nguyên chất.
  • Đặc điểm của nhôm cuộn A1050 giống như tên gọi của nó, loại nhôm này rất dễ uốn, cuộn, ngoài ra còn dẫn điện, dẫn nhiệt và độ phản quang tốt.
  • Những điều cần biết về nhôm cuộn A1050 cán sóng tôn
  • Nguồn gốc xuất xứ

Các sản phẩm nhôm cuộn A1050 cán sóng tôn phần lớn có nguồn gốc từ các nước có nền công nghiệp phát triển nhanh trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Indo, Châu Âu,…

  • Đặc điểm
  • Chất lượng luôn đạt loại 1
  • Có độ dẻo, dễ uốn cong
  • Khối lượng riêng trung bình: 2,72 g/cm3
  • Khổ rộng khoảng 1000mm, 1200mm
  • Độ dày từ 0.17mm – 3mm
  • Ứng dụng
  • Có rất nhiều công dụng hữu ích đối với đời sống hằng ngày, sau đây là những ứng dụng cơ bản thường thấy.
  • Lợp mái tôn cho các công trình
  • Chế tạo ra các con chip, vi xử lý…trong các sản phẩm điện tử
  • Chế tạo ra các vật liệu cách nhiệt
  • Gia công vỏ của máy bay, các vỏ lon nước ngọt…
  • Chế tạo cơ khí.

Nhôm hợp kim cứng hơn, độ bền cao hơn, dẫn nhiệt tốt, chống ăn mòn cao hơn nhôm nguyên chất…Hiện nay công ty nhập khẩu nhôm hợp kim nào uy tín và chất lượng hiện nay?.

Các công ty nhập khẩu nhôm hợp kim ở Việt Nam hiện nay thường cung cấp những loại hợp kim như 5052, 6061, 6063…để sử dụng rộng rãi trong đời sống.

Nhôm hợp kim là gì?

Nhôm hợp kim là hợp kim của nhôm với các nguyên tố khác như đồng, gang, thép, magie, silic…nhằm tăng cường tính chất vật lí của vật liệu tùy theo ứng dụng. Đây là vật liệu cực kì quan trọng trong lĩnh vực chế tạo máy bay, thiết bị hàng không mà không thể vật liệu nào có thể thay thế được.

Hiện nay công ty nhập khẩu nhôm hợp kim có những loại nào?

Các công ty nhập khẩu nhôm hợp kim thường nhập 4 loại sau đây là phổ biến nhất:

Hợp kim nhôm 5052

Thành phần chủ yếu của hợp kim nhôm 5052 là magiê và crom, là hợp kim nhôm biến dạng không hóa bền.

Hợp kim nhôm 5052 được làm cứng bằng quá trình làm lạnh. Vật liệu này có tính hàn tốt, dễ định hình, chống ăn mòn cao đặc biệt là với nước muối. Cũng chính vì chống nước muối cao nên nhôm 5052 được sử dụng trong lĩnh vực hàng hải như đóng tàu thuyền. Vì có độ bền cao nên nhôm 5052 cũng được lựa chọn cho các cấu trúc phải chịu đựng sự rung động quá mức.

Ngoài ra nhôm hợp kim 5052 nhẹ và dễ gia công nên còn được sử dụng làm vỏ ngoài, chi tiết nhỏ của laptop, điện thoại di động.

Công ty bán hợp kim nhôm luôn có loại nhôm hợp kim này vì mục đích sử dụng đa dạng của nó.

Hợp kim nhôm 6061

Thành phần chủ yếu của hợp kim nhôm 6061 là magie, crom và hợp kim silicon.

Hợp kim nhôm 6061 là hợp kim biến dạng hóa bền được bằng nhiệt luyện. Vật liệu này là một hợp kim đa dụng, có tính hàn tốt, độ bền cao, chống ăn mòn tốt. Nhôm 6061 được sử dụng cho các ứng dụng kết cấu như hàng không, vá dẫn, tự động hóa, cơ khí, khuôn gia công thực phẩm và chế tạo.

Ở những công ty cung cấp nhôm hợp kim khách hàng sẽ dễ dàng tìm được loại nhôm hợp kim này.

Hợp kim nhôm 6063

Hợp kim nhôm 6063 là một trong những loại hợp kim phổ biến nhất hiện nay. Loại hợp kim này có tính chất cơ lý tốt, cứng, bền, chịu được va đập mạnh, chống mài mòn cao, có thể hàn được, dễ gia công và định hình.

Vật liệu này được sử dụng để gia công đùn ép các hình dạng phức tạp với bề mặt sau đùn rất mịn, thích hợp cho các khâu xử lý bề mặt như anodizing và sơn tĩnh điện. Với những đặc tính đó, nhôm 6063 được dùng phổ biến cho các ứng dụng kiến trúc, ví dụ như khung cửa, hệ mặt dựng công trình, nan cửa cuốn… và các ứng dụng công nghiệp như băng tải, khung máy, ray đèn led,…

Có nhu cầu sử dụng loại hợp kim này khách hàng có thể đặt mua qua các công ty phân phối nhôm hợp kim.

Hợp kim nhôm 7075

Thành phần chủ yếu của hợp kim nhôm 7075 là nhôm, kẽm và hợp kim magie.

Nhôm 7075 thuộc loại hợp kim biến dạng hóa bền. Vật liệu này có độ bền rất cao. Loại này được sử dụng trong công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, sản xuất những bộ phận cơ cấu chịu lực cao… Tuy không vượt trội hơn 3 loại kia nhưng về độ bền thì dùng nhôm 7075 tiết kiệm chi phí và hiệu quả hơn rất nhiều.

Những tiêu chí chọn lựa một công ty nhập khẩu nhôm hợp kim uy tín sau đây sẽ giúp quý khách hàng sở hữu được các dòng nhôm tốt làm nên những công trình có chất lượng và nâng cao vị thế của doanh nghiệp mình nhờ những sản phẩm như vậy.

Nhôm hợp kim được ứng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày với nhiều ưu điểm vượt trội. Chính vì vậy mà các chủ cơ sở sản xuất luôn tìm mua tại những công ty nhập khẩu nhôm hợp kim uy tín để có được các loại nhôm tốt, phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Tại sao cần chọn lựa chọn công ty nhập khẩu nhôm hợp kim một cách kỹ lưỡng

Trên thị trường hiện nay, có nhất nhiều công ty bán nhôm hợp kim nhập khẩu và phân phối các dòng sản phẩm khác nhau. Bên cạnh những sản phẩm hợp kim nhôm chất lượng sẽ luôn có những loại kém chất lượng, những loại nhôm này được sản xuất tái chế, chứa nhiều tạp chất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các công trình được thiết kế từ những sản phẩm nhôm hợp kim kém chất lượng này. Dòng nhôm hợp kim chứa tạp chất rất dễ bị rỉ sét, có thể chứa một số chất độc hại do được tái chế từ những phế liệu hoặc trải qua quá trình sản xuất không đảm bảo tiêu chuẩn.

Bên cạnh đó, nhôm hợp kim có nhiều mác nhôm như 6061, 6063, 5052, 3003, 7075, 1050… mỗi một dòng nhôm này sẽ có những đặc tính lý hoá khác nhau phù hợp để chế tạo một sản phẩm riêng như cửa nhôm sơn tĩnh điện. Chủng loại nhôm có nhiều lại từ nhôm hợp kim dạng tấm, dạng trụ tròn, trụ vuông với các kích thước khác nhau. Khi quý khách hàng đến với một công ty phân phối nhôm hợp kim uy tín, bạn sẽ có được những gợi ý, tư vấn tốt nhất phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty mình.

Tiêu chí đánh giá một công ty nhập khẩu nhôm hợp kim như thế nào

Có rất nhiều cách để xem xét một công ty nhập khẩu nhôm hợp kim uy tín, nếu bạn là một chuyên gia trong nghề thì đây là việc dễ dàng bởi kinh nghiệm bạn có cùng rất nhiều những bạn hàng, đối tác sẽ giới thiệu cho bạn. Nhưng nếu mới bắt đầu tham gia vào các lĩnh vực liên quan đến nhôm hợp kim thì những tiêu chí sau đây sẽ là các gợi ý giúp bạn chọn ra cho mình những công ty cung cấp nhôm hợp kim nhập khẩu chất lượng.

Các công ty có đầy đủ đầy đủ giấy tờ nhập khẩu

Chắc chắn nếu đó là một công ty nhập khẩu thì các giấy tờ thông quan, nhập khẩu sản phẩm này sẽ phải có đầy đủ. Các giấy tờ này ghi chi tiết về chủng loại hàng, thời gian nhập của các lô hàng để bạn chắc chắn rằng đây là những sản phẩm được nhập khẩu.

Công ty có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Các mặt hàng nhập khẩu chắc chắn sẽ phải có đầy đủ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, đây là giấy tờ giúp bạn xác nhận địa chỉ sản xuất nhôm hợp kim từ đó làm căn cứ chọn lựa những địa chỉ sản xuất nhôm hợp kim chất lượng.

Doanh nghiệp cam kết về chất lượng và chủng loại sản phẩm

Cuối cùng, bạn cần một lời cam kết về chất lượng sản phẩm, cam kết bảo hành, đổi trả nếu không đúng chủng loại. Các cửa hàng cam kết về những điều này bởi họ phân phối các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ và tự tin về chất lượng sản phẩm của họ. Vì vậy bạn có thể yên tâm hơn khi chọn lựa những loại nhôm hợp kim tốt tại các địa chỉ như vậy.

Nhôm dẻo sở hữu những đặc điểm nổi bật như độ dẻo, khả năng chống ăn mòn, trọng lượng nhẹ, khả năng bảo ôn, màu sắc trắng sáng giúp chúng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống làm nên những sản phẩm chất lượng trên thị trường.

Nếu bạn là người làm trong nghề cơ khí hay sản xuất nội thất thì chắc nhiều người sẽ biết đến nhôm dẻo, sản phẩm với nhiều đặc điểm đặc biệt giúp têoj nên các sản phẩm có các đặc tính ưu việt.

Giới thiệu về nhôm dẻo

Nhôm dẻo là một dòng hợp kim nhôm với khả năng uốn cong ưu việt hơn so với các sản phẩm hợp kim nhôm thông thường. Tên tiêu chuẩn của loại nhôm này là hợp kim nhôm A1050. Hợp kim với thành phần chính là nhôm, được bổ sung thêm một số nguyên tố để tăng độ dẻo cho sản phẩm.

Các đặc điểm đặc trưng của nhôm dẻo

Do nhôm dẻo có thành phần chủ yếu là nhôm nên loại hợp kim nhôm này sở hữu đầy đủ những đặc tính ưu việt của nhôm từ trọng lượng nhẹ, chống ăn mòn, khả năng bảo ôn, tán xạ các tia nhiệt. Bên cạnh đó nhôm dẻo có màu sắc trắng bạc, sáng loáng bắt mắt nên được ưa chuộng sử dụng để chế tạo các vật dụng có tính thẩm mỹ cao. Loại nhôm này có tính dẻo, dễ uốn, mềm nên rất phù hợp để sản xuất nhiều sản phẩm gia dụng hiện nay. Nhôm dẻo còn một số đặc điểm nổi bật như khả năng làm lạnh tốt, dễ dàng hàn bằng máy hạn điện tử nên giúp sản phẩm này được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống hiện nay.

Một số quy cách nhôm dẻo phổ biến trên thị trường

Có nhiều dòng sản phẩm được phân phối tại những công ty phân phối nhôm dẻo mà quý khách hàng có thể chọn lựa theo nhu cầu. Sau đây sẽ là một số quy cách phổ biến của loại nhôm này trên thị trường giúp quý khách hàng hiểu và chọn lựa phù hợp nhu cầu sử dụng của mình.

Nhôm dẻo dạng cuộn: Đây là những tấm nhôm được cán mỏng với độ dày từ 0,1 đến dưới 1mm được cuộn thành cuộn. Mỗi cuộn có chiều rộng từ 1 đến 1,2 mét với chiều dài từ 30 đến 500 mét.

Nhôm dẻo dạng trụ tròn: Đây là các loại nhôm dẻo được đúc dạng trụ tròn đường kính trụ từ 10mm đến 500mm với chiều dài từ 1 đến 3m.

Nhôm dẻo dạng tấm: Loại nhôm này có dạng chữ nhật với độ dày từ 1 đến 100mm và có các kích thước tiêu chuẩn là 1250×2500; 1200×2400; 1500×3000 tùy loại.

Đây là những kích thước nhôm tiêu chuẩn từ những công ty nhập khẩu nhôm dẻo, còn rất nhiều các kích thước khác nếu loại nhôm này được chia nhỏ phù hợp với các nhu cầu riêng của người tiêu dùng.

Nhôm ngày càng được mọi người lựa chọn trở thành vật liệu được sử dụng phổ biến trong xã hội hiện đại. Song,có khá nhiều công ty nhập khẩu nhôm A1050 nhưng đâu là nơi bán nhôm chất lượng và uy tín?.

Hiện nay có rất nhiều công ty nhập khẩu nhôm A1050 trên thị trường cung cấp vật liệu này đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Vậy tại sao nhôm A1050 được áp dụng rộng rãi như vậy? Khi sử dụng thì cần lưu ý những gì?

Nhôm 1050 là gì?

Nhôm 1050 là một loại nhôm gần như nguyên chất với 99.5% nguyên tố Al trong thành phần. Đây là một loại vật liệu có độ dẻo cao, chống ăn mòn mạnh mẽ, độ phản chiếu cao, làm lạnh tốt,…

Nhôm hợp kim A1050 thường được sử dụng trong công nghiệp và dân dụng.

Những lưu ý khi sử dụng nhôm A1050

  • Nên tìm hiểu về tính năng của nhôm A1050 trước:
  • Mềm, dễ uốn trong quá trình chế tạo, khả năng làm lạnh tốt, chống oxy hóa tốt
  • Thuận tiện hàn bằng quy trình hàn MIG hoặc TIG và Anodizing tại những công trình lớn.
  • Sử dụng nhôm A1050 trong nội thất hay ngoại thất đều được.
  • Nên có quy cách phù hợp:

Nhôm tấm A1050 có 3 quy cách thông dụng: dạng cuộn, dạng phi và dạng tấm. Mỗi dạng sẽ có chiều dài, chiều rộng, độ dày, trọng lượng khác nhau. Khách hàng nên chọn quy cách phù hợp với mục đích sử dụng để tối ưu được chi phí cũng như hiệu quả.

  • Dạng cuộn
  • Độ dày: 0.17, 0.23, 0.33, 0.43, 0.53, 0.63, 0.73
  • Chiều rộng 1m , 1m2
  • Chiều dài cuộn: 30m, 40m, 50m, 100m, 500m
  • Trọng lượng cuộn: 1 tấn đến 2 tấn
  • Dạng Phi
  • Phí 10, 12, 15, 20, 25 …55,60,70,80,….500
  • Dài: 1m, 3m
  • Khối lượng = (RxRx3.14 xLx 2,72)x 1000 (Kg)
  • Dạng tấm
  • Độ dày: 1, 1.2, 1.5, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12,15, 20, 25…100
  • Kích thước: 1250×2500; 1200×2400; 1500×3000 (mm)
  • Khối lượng: DxRXCx2,72 / 10^6 (Kg)
  • Có rất nhiều quy cách để lựa chọn để phù hợp với mỗi trường hợp sử dụng.
  • Dùng đúng mục đích sử dụng:

Hiện nay, có khá nhiều các mác nhôm trên thị trường, mỗi loại sẽ có ́đặc trưng và công dụng riêng biệt. Vì vậy, khi sử dụng khách hàng nên lưu ý sử dụng đúng mục đích để đạt được hiệu quả tốt nhất và đảm bảo tuổi thọ của công trình.

Nên xác định mục đích sử dụng trước khi chọn công ty bán nhôm A1050 để có thể lựa chọn một cách chính xác nhất và tối ưu hiệu quả công trình.

Mua nhôm A1050 ở những địa chỉ uy tín:

Khách hàng có thể tìm mua vật liệu này ở các công ty nhập khẩu nhôm A1050, công ty phân phối nhôm A1050, có rất nhiều công ty bán nhôm A1050 để khách hàng có thể lựa chọn. Cần cân nhắc trước khi quyết định mua ở một địa chỉ nào đó.

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304 cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: https://muabaninoxnhom.vn/
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Nhôm A5052 có gì đặc biệt? Ứng dụng của nhôm A6061 trong đời sống

Trong công nghiệp, có rất nhiều loại sản phẩm được lựa chọn chế tạo và sử dụng như thép, sắt, đồng…

Tuy nhiên nhôm lại là sản phẩm được sử dụng rộng rãi hơn cả, đặc biệt là nhôm A5052. Vậy nhôm A5052 có gì đặc biệt? Làm sao để nhận biết được công ty nhập khẩu nhôm A5052 uy tín, chất lượng?

Đọc tiếp Nhôm A5052 có gì đặc biệt? Ứng dụng của nhôm A6061 trong đời sống

Nhôm cán sóng ưu nhược điểm của nhôm tấm 5mm nhôm nhôm dẻo trong cuộc sống

Nhờ vào những ưu điểm vượt trội của mình mà nhôm cán sóng rất được ưa chuộng sử dụng. Sản phẩm được ứng dụng phổ biến trong thi công xây dựng các công trình, các kết cấu nhà công nghiệp, làm nên những ngôi nhà bền hơn, đẹp hơn.

Công trình công nghiệp, dân dụng, kết cấu khung thép hiện nay được thi công một cách nhanh hơn nhờ những loại nhôm cán sóng bền nhẹ. Các công ty nhập khẩu nhôm cán sóng với đa dạng sản phẩm, kiểu dáng, màu sắc giúp các ngôi nhà ngày càng đẹp và cuốn hút hơn.

Nhôm cán sóng ưu nhược điểm của nhôm tấm 5mm nhôm nhôm dẻo trong cuộc sống

Các ưu nhược điểm của nhôm cán sóng – nhôm cán sóng có trọng lượng siêu nhẹ

Nhôm cán sóng được làm từ chất liệu hợp kim nhôm với thành phần chính là nhôm. Vì vậy sản phẩm có trọng lượng nhẹ hơn so với các kết cấu kim loại như sắt, thép, bê tông. Trải qua quá trình cán phẳng, tạo sóng mà nhôm hợp kim được tạo thành những tấm nhôm sản phẩm. Những tấm nhôm cán sóng có độ dày khoảng 0,15mm đến 2mm, với kích thước như vậy thì đây sẽ là một lựa chọn lý tưởng trong thi công xây dựng. Tuy nhiên, do có độ mỏng đến dưới 1mm nên việc thi công cũng cần đảm bảo an toàn, đây cũng là vật liệu rất dễ gây ra tai nạn lao động nếu không tuân thủ đúng quy trình lắp đặt.

Nhôm cán sóng có độ bền cao

Các loại hợp kim nhôm không còn mềm như nhôm mà thay vào đó là các đặc tính chịu lực, chịu ăn mòn cao. Các sản phẩm nhôm cán sóng có khả năng chịu lực tốt, chống chịu mọi tác động của thời tiết và môi trường. Bên cạnh đó, kết cấu sóng gấp giúp tăng độ cứng, khả năng chịu lực nén trên bề mặt cho dòng sản phẩm này.

Nhôm cán sóng có giá thành cạnh tranh

Sản phẩm nhôm có giá cả rất cạnh tranh, giá nhôm cán sóng thông thường trên thị trường chưa tới 50.000đ/m2 cùng với kết cấu thép thi công lắp dựng vô cùng đơn giản. So với thi công bê tông cốt thép thì đây sẽ là một lựa chọn vô cùng tối ưu. Bên cạnh đó, công việc thi công nhanh, chi phí thi công cũng rẻ giúp quý vị có được những công trình bền với chi phí tối ưu nhất.

Ứng dụng của nhôm cán sóng

Đến với các công ty phân phối nhôm cán sóng chất lượng, quý khách hàng sẽ có được các tư vấn về ứng dụng của sản phẩm này. Đây là một sản phẩm có mức độ ứng dụng cao trong đời sống.

Đầu tiên kể đến đó là việc thiết kế và lắp đặt mái nhà dân dụng, nhà công nghiệp, các công trình xây dựng. Đây là ứng dụng phổ biến nhất của sản phẩm này. Chúng giúp tạo nên những mái nhà bền đẹp với chi phí thấp hơn.

Nhôm bên cạnh ứng dụng làm mái nhà thì việc sử dụng làm vách nhà công nghiệp, vách các nhà máy, nhà hộp thép cũng là một lựa chọn tối ưu. Cũng bởi ưu điểm về trọng lượng nhẹ, khả năng thi công dễ dàng mà sản phẩm này rất được ưa chuộng làm vách cho nhà khung thép lắp ghép.

Ưu, Nhược Điểm Của Nhôm Tấm 5mm

Nhôm tấm 5mm là vật liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống. Đặc biệt, nó rất được nhiều người biết đến và ưa chuộng. Dưới đây là những ưu, nhược điểm của loại nhôm này.

Nhôm tấm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Với đặc tính nhẹ, mềm dẻo và khả năng chống ăn mòn cao nên nó được đưa vào sử dụng rộng rãi trong cuộc sống. Đặc biệt, sự ra đời của nhôm tấm 5mm đã góp phần nâng tầm phát triển cho các ngành xây dựng và sản xuất hiện nay.

  • Những ưu, nhược điểm của nhôm tấm 5mm
  • Ưu điểm – tính bền và nhẹ

Sở hữu những ưu điểm vượt trội của kim loại nhôm, nhôm tấm 5mm cũng có đặc điểm nổi bật là tính bền và nhẹ. Khả năng chống ăn mòn cao và bền vững với thời gian nên đã trở thành lựa chọn số 1 của người tiêu dùng.

  • Tính không nhiễm từ

Bên cạnh đó, nhôm tấm 5mm cũng có đặc điểm nổi bật là không nhiễm từ và không nóng chảy ở môi trường bình thường. Mặc dù vậy, nhiệt độ nóng chảy của nó cũng không quá cao, giúp người dùng dễ dàng gia công trong sản xuất.

  • Tính định hình cao

Nhôm tấm 5mm với đặc tính mỏng nhẹ và mềm dẻo giúp người dùng dễ dàng uốn cong và định hình trong quá trình sử dụng. Vì thế loại vật liệu này được nhiều người lựa chọn bởi dễ dàng thi công và lắp đặt.

  • Tính thẩm mỹ tốt

Xét về tính thẩm mỹ thì nhôm tấm 5mm được đánh giá khá cao. Nó có màu sắc tươi sáng và độ bóng cao nên thường được dùng để trang trí nội và ngoại thất của các công trình.

  • Nhược điểm

Nhôm nói chung và nhôm tấm 5mm nói chung là loại vật liệu không thể thiếu trong đời sống hiện nay. Cùng với nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng cao của thị trường, đã có hiện tượng nhôm Trung Quốc đơn điệu xuất hiện khiến người tiêu dùng bị đánh lừa. Nhiều khi để giảm giá thành, người ta không dùng đúng chủng loại nhôm làm cửa mà thay thế bằng những loại hộp nhôm khác, dẫn đến chất lượng công trình suy giảm.

Vì thế để mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, phải chăng người tiêu dùng cần dành thời gian tìm hiểu và lựa chọn nhà phân phối uy tín cũng như nhôm chính hãng. Đừng vì ham rẻ mà lựa chọn sản phẩm không chất lượng, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ và tuổi thọ của công trình.

Nhôm tấm 5mm được sử dụng ngày càng nhiều trên thị trường nhiều khi dẫn đến khan hiếm, các nhà phân phối không ngừng tăng giá. Điều này khiến cho việc mua được sản phẩm chất lượng với giá thành tốt nhất càng trở nên khó khăn với người tiêu dùng.

Ưu – Nhược Điểm Của Nhôm Tấm 3mm

Nhôm tấm 3mm là vật liệu được nhiều người ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong đời sống như nhôm A6061 trong đời sống. Với vẻ đẹp hiện đại và những ưu điểm vượt trội, bền bỉ với thời gian nhôm tấm 3mm được lựa chọn và đánh giá cao.

Nhôm tấm 3mm là một loại nhôm sở hữu nhiều ưu điểm nhất như nhẹ, thẩm mỹ cao, độ bền tốt,… Không chỉ vậy, giá bán của nó trên thị trường hiện nay khá hợp lý, phải chăng nên ngày càng được người tiêu dùng lựa chọn, sử dụng.

  • Những ưu điểm của nhôm tấm 3mm
  • Trọng lượng nhẹ

Một trong những đặc điểm nổi bật hàng đầu để nhôm tấm 3mm được đánh giá cao chính là trọng lượng nhẹ. Có thể nói, nó có trọng lượng nhẹ hơn hẳn so với các chất liệu thông thường khác như đồng, sắt, thép…

Trọng lượng nhẹ này còn giúp người dùng dễ dàng thi công và lắp đặt. Mặc khác, mặc dù trọng lượng nhẹ nhưng khả năng chịu lực của nhôm tấm 3mm lại không kém các loại nhôm khác.

  • Tính bền cao

Tính bền của nhôm tấm 3mm nói riêng và nhôm hợp kim nói chung luôn được người dùng đánh giá cao. Trong đó, tính chống ăn mòn và khả năng thích ứng tốt với mọi điều kiện thời tiết chính là ưu điểm nổi bật.

Ngoài ra, nhôm tấm còn ít chịu tác động của điều kiện môi trường như nước, axit, dầu, hóa chất,… Vì thế, tuổi thọ của chất liệu này khá bền bỉ so với các chất liệu khác trong cùng một môi trường.

  • Tính định hình tốt

Nhôm tấm 3mm dễ định hình, dễ uốn cong, uốn rãnh hoặc cắt sẻ trong quá trình sử dụng. Đặc biệt, với độ dày chỉ 3mm nó giúp người dùng dễ dàng sử dụng trên các bề mặt phẳng, cong hoặc góc cạnh khác nhau.

  • Độ thẩm mỹ cao

Bề mặt sáng bóng và tính thẩm mỹ cao là những đặc điểm nổi bật của nhôm tấm 3mm được nhiều người đánh giá cao. Do đó, loại vật liệu này ngày càng được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống.

  • Nhược điểm của nhôm tấm 3mm

Nhôm tấm 3mm là hợp kim nhôm với các thành phần khác nhau. Vì là hợp kim nhôm nên độ bền hóa học của chúng sẽ không thể bằng so với nhôm nguyên chất. Những đặc tính vật lý cũng sẽ khác nhau như độ mềm dẻo, nhiệt độ nóng chảy, khả năng gia công về lực, nhiệt cũng sẽ khác.

  • Ưu – Nhược Điểm Của Nhôm Tấm 2mm

Với những ưu điểm vượt trội, nhôm tấm 2mm ngày càng được người tiêu ưa chuộng và lựa chọn sử dụng. Tuy nhiên không phải ai cũng am hiểu về nó cũng như hiểu rõ những ưu, nhược điểm của nó.

Sự ra đời của nhôm hợp kim như đã thổi làn gió mới vào các ngành sản xuất. Trong đó, nhôm tấm 2mm được nhiều người biết đến và ưu tiên sử dụng hơn cả. Với chất liệu sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật và hỗ trợ sản xuất vô cùng mạnh mẽ, nhôm tấm có độ dày 2mm đã trở thành lựa chọn số 1 của người tiêu dùng hiện nay.

  • Ưu điểm của nhôm tấm 2mm
  • Độ bền

Nói đến nhôm tấm 2mm, trước tiên phải kể đến độ bền mà nó mang lại. Nhôm tấm 2mm là một sản phẩm hợp kim nhôm có độ tinh khiết cao vì thế độ bền của nó khá tốt và vượt xa những mong đợi của người tiêu dùng.

Ngoài ra, tính chống ăn mòn của sản phẩm cũng là điểm mà người tiêu dùng lựa chọn. Nhôm tấm 2mm được sử dụng rộng rãi trong môi trường hóa chất lẫn nước biển bởi ưu điểm không bị ăn mòn và tuổi thọ cao.

  • Định hình tốt

Trong các loại vật liệu xây dựng hiện nay, nhôm tấm 2mm chinh phục người tiêu dùng bởi khả năng định hình tốt. Nó khá dễ để định hình, uốn cong, dát mỏng và tạo hình theo mong muốn. Đặc biệt, với độ dày chỉ với 2mm, nó càng dễ dàng tạo hình dù là những chi tiết nhỏ nhất.

  • Ứng dụng cao

Đặc điểm nổi bật của nhôm tấm 2mm mà bạn không thể bỏ qua chính là tính ứng dụng của nó. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp lẫn dân dụng như chế tạo các chi tiết trong thiết bị điện tử, trang trí nội và ngoại thất ngoài trời, sản xuất tàu biển, ô tô,…

  • Nhược điểm của nhôm tấm 2mm

Nhôm tấm 2mm được sử dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên cùng với nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường, báo giá nhôm tấm 2mm không ngừng tăng lên theo thời gian. Vì thế để mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, phải chăng người tiêu dùng nên lựa chọn nhà phân phối uy tín,…

Giá nhôm tấm 2mm liên tục có sự biến động khiến người tiêu dùng không khỏi hoang mang, lo lắng. Điều này một phần do các nhà phân phối điều chỉnh giá bán. Để hạn chế việc này, người tiêu dùng mỗi khi có nhu cầu mua hàng nên dành thời gian để dạo quanh thị trường và tham khảo báo giá của nhiều đơn vị.

Ưu Nhược Điểm Của Nhôm Mái Lợp Cao Su

Lựa chọn một sản phẩm ưu việt tại những công ty nhập khẩu nhôm mái lợp cao su uy tín giúp bạn có được một công trình bền đẹp như ý. Đây là dòng sản phẩm đặc thù với nhiều ưu điểm nổi bật và được nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn.

Ưu nhược điểm của các sản phẩm đến từ các công ty nhập khẩu nhôm mái lợp cao su

Nhôm mái lợp cao su là dòng sản phẩm nhôm cuộn lợp mái nhà máy cao su. Sản phẩm vừa sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật được ưa chuộng cùng một số nhược điểm nhỏ bạn cần chú ý. Sau đây là ưu điểm, nhược điểm riêng của dòng sản phẩm này.

  • Ưu điểm nhôm mái lợp cao su

Độ bền hóa học cao: Công ty bán nhôm mái lợp cao su cung cấp đến các chủ doanh nghiệp một sản phẩm có khả năng chống chịu các tác động hóa học vượt trội. Để sản xuất cao su, bên cạnh cao su tự nhiên thì các hóa chất như lưu huỳnh, các hóa chất tẩy rửa luôn hiện hữu tại nhà máy. Các hóa chất này tác động phần nào đến mái và kết cấu nhà xưởng sản xuất. Các loại nhôm lợp mái nhà máy cao su giúp giải quyết vấn đề này bởi bề mặt sản phẩm có độ bóng, độ trơ trước tác động hóa học giúp chống chịu nhiều tác động từ các hóa chất.

Độ bền vật lý đảm bảo: Nhôm lợp mái nhà máy cao su cũng không khác gì với các loại nhôm lợp thông thường, đảm bảo đầy đủ các yếu tố che chắn, bảo về các tác động của môi trường. Các loại nhôm này được cán sóng theo tiêu chuẩn nên có độ cứng vững cao mang đến một lựa chọn tối ưu.

Giá cả cạnh tranh: Các sản phẩm phân phối tại những công ty phân phối nhôm mái lợp cao su uy tín luôn có mức giá cạnh tranh. Về mặt giá cả, so sánh giữa công xây nhà xưởng bê tông và mái tôn thì mức giá mái tôn luôn tối ưu hơn rất nhiều.

Dễ dàng lắp đặt: Nhôm lợp mái nhà máy cao su cũng được lắp đặt như nhôm lớp mái phổ thông. Bằng kết cấu thép được dựng lên, mái tôn được gắn vào khung thép nhờ các vít bắt chắc chắn. Với súng bắn vít tự động mà quá trình lắp đặt sản phẩm trở nên rất nhanh chóng.

  • Nhược điểm nhôm mái lợp cao su

Đối với một nhà máy cao su thì nhôm mái lợp cao su sẽ là lựa chọn tối ưu nhất. Tuy nhiên, chúng cũng không phải là không có nhược điểm. Về mặt độ bền, tuổi thọ nhôm mái lợi cao su chắc chắn không thể so sánh được với mái bê tông. Việc xử lý cách nhiệt, cách âm không tốt đối với mái tôn cũng sẽ gây ra những khó chịu trong những trận mưa to hoặc trong thời tiết nóng nực. Đây không phải là những nhược điểm lớn ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của nhà máy cao su, các chủ doanh nghiệp có thể khắc phục một cách dễ dàng với các kết cấu tiêu chuẩn cho nhà máy cao su.

  • Ứng Dụng Của Nhôm Dẻo Trong Cuộc Sống

Lựa chọn tối ưu trong thiết kế chế tạo các sản phẩm hữu ích trong cuộc sống đó chính là nhôm dẻo. Nhờ những ưu điểm nổi bật của mình mà sản phẩm cho phép chế tạo thành nhiều kết cấu, nhiều công trình với các tính năng vượt trội.

Một trong số các sản phẩm được cung cấp phổ biến ứng dụng trong cuộc sống hiện nay đó chính là nhôm dẻo. Sản phẩm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và phân phối rộng khắp trên thị trường bởi những công ty xuất nhập khẩu nhôm dẻo.

  • Đặc điểm của nhôm dẻo

Nhôm dẻo được cung cấp bởi các công ty bán nhôm dẻo trên thị trường hiện nay là loại hợp kim từ nhôm với đặc tính dẻo. Thành phần của hợp kim này bao gồm nhôm, silic, magie, đồng… với hàm lượng nhôm là cao nhất. Do là hợp kim của nhôm nên sản phẩm có đặc điểm nổi bật là độ dẻo, khả năng cán mỏng. Mức độ dẻo càng trở nên dễ thấy khi chúng càng mỏng. Với các sản phẩm dạng lá sẽ mang đến khả năng uốn cong rất tốt.

Ngoài độ dẻo, các hợp kim nhôm sở hữu khả năng chống gỉ, chống ăn mòn hóa học tốt. Các hợp kim này sở hữu đặc tính của nhôm nên luôn có độ bền về mặt hóa học cao hơn nhiều so với các loại kim loại thông thường. Sản phẩm chất lượng sẽ không bị gỉ sét, nhiều loại nhôm được sử dụng với khả năng chống ăn mòn axit vượt trội.

Nhôm dẻo còn có bề mặt sáng bóng, mức độ thẩm mỹ cao. Nhiều sản phẩm còn có khả năng phản xạ các tia nhiệt giúp bảo ôn tối đa khi sử dụng. Bề mặt sản phẩm nhôm có độ bền cao, khó bị trầy xước giúp chúng luôn sáng mịn với độ thẩm mỹ cao.

  • Các ứng dụng của nhôm dẻo hiện nay

Nhôm dẻo có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống mà nhiều khi tưởng chừng chúng luôn hiện hữu quanh ta. Sau đây là một số ứng dụng phổ biến của chúng.

  • Nhôm dẻo sử dụng trong xây dựng

Nhôm dẻo và các sản phẩm được chế tạo từ nhôm dẻo có mặt rất nhiều trong các công trình xây dựng từ mái tôn, cửa sổ, cửa ra vào, ván… Đây là các sản phẩm rất phổ biến trong xây dựng với tính thẩm mỹ và độ bền cao. Ngoài ra, các kết cấu bọc bảo ôn hệ thống ống dẫn và các đường khí yêu cầu cách nhiệt cũng sử dụng nhôm.

  • Nhôm dẻo sử dụng trong công nghiệp chế tạo

Trong công nghiệp chế tạo, sản phẩm nhôm dẻo được sử dụng để chế tạo các chi tiết có độ dẻo cao như vỏ các thiết bị điện tử, bo mạch linh kiện điện tử. Ngoài ra, chúng còn được cán, gấp thành các kết cấu phục vụ chế tạo nhiều sản phẩm khác nhau.

Nhôm dẻo sử dụng trong công nghiệp thực phẩm

Nhờ độ trơ, khả năng chống rỉ sét, chống ăn mòn mà nhôm dẻo là một chọn lựa phổ biến trong công nghiệp thực phẩm. Nhôm dẻo được sử dụng để chế tạo hệ thống bồn chứa, ống dẫn, các thiết bị chứa đựng, bảo quản thực phẩm.

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304, cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: https://muabaninoxnhom.vn/
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca. Thiết bị chia tín hiệu 4-20mA, 0-10V. Bộ chia tín hiệu 4-20mA dùng để làm gì ?Vì sao phải dùng bộ chia tín hiệu ? Bộ chia tín hiệu analog có tác dụng nhân đôi tín hiệu 4-20mA thành 2 tín hiệu 4-20mA. Ngoài chức năng nhân đôi tín hiệu thì bộ chia tín hiệu Z170REG-1 còn có chức năng chuyển đổi tín hiệu.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Ví dụ : Tín hiệu nhận là tín hiệu 4-20mA, tín hiệu cần dùng là 1 tín hiệu 4-20mA dùng để hiển thị giá trị; 1 tín hiệu 0-10v truyền về PLC điều khiển động cơ hoạt động. Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 còn tích hợp cả chức năng chống nhiễu tín hiệu cho tín hiệu ngõ vào và ngõ ra và cả nguồn cấp. Xin mời các bạn xem phần tiếp theo,….

 

Thông số kỹ thuật bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

  • Nguồn cấp cho thiết bị : 10…40Vdc hoặc 19…28Vac
  • Công suất max : 2w
  • Tính năng : cách ly tín hiệu, nguồn cấp, tín hiệu ngõ vào, tín hiệu ngõ ra : 1500 Vac
  • Chỉ số bảo vệ : IP20
  • Sai số : 0.1%
  • Cài đặt tín hiệu ngõ vào, ngõ ra bằng Dip – witch hoặc bằng phần mềm của hãng.
  • Nhiệt độ làm việc trong tủ điện: -10…+65ºC
  • Trọng lượng : 200 gam
  • Kích thước tiêu chuẩn : 17.5 x 100 x 112 mm
  • Tín hiệu ngõ vào 1 tín hiệu : Khả năng tùy chọn bất kỳ các loại tín hiệu sau : Cảm biến nhiệt độ RTD : PT100, PT1000,… Can nhiệt K, S, R,… Tín hiệu Analog 4-20mA, tín hiệu Voltage : 0-5v, 0-10v,…Biến trở và điện trở tuyến tính trong dãy từ 1 … 100K ohm
  • Tín hiệu ngõ ra : 2 tín hiệu song song độc lập tùy chọn, cài đặt bằng công tác Dipwith trên thiết bị hoặc bằng phần mềm của hãng : 4-20mA, 0-20mA, 0-10V, 0-5V. Có thể là 1 tín hiệu 0-10V hoặc 2 tín hiệu 0-10v hoặc 1 tín hiệu 0-20mA và 1 tín hiệu 0-10v,

Hình 2 : Mô tả các tín hiệu input và output bộ Z170REG-1

Với tín hiệu ngõ vào và ngõ ra đa năng, cách dùng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 có phức tạp không ? Đối với anh em kỹ thuật mới làm quen với bộ chia tín hiệu Z170REG-1 có thể hơi vị rối khi xem Catalog và các bảng tra cài đặt trên Catalog.

Cách dùng bộ chia tín hiệu 4-20mA Z170REG-1 gồm có 2 phần :

Phần 1 : Cách cài đặt tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cho thiết bị trước khi sử dụng. Có 2 cách cài đặt : Cài đặt trực tiếp trên thanh gạt (DIP Switch); hoặc cài đặt bằng phầm mềm của hãng thông qua cáp USB điện thoại với máy tính

Hướng dẫn cài đặt bộ chia tín hiệu Z170REG-1 bằng DIP Switch : Ô trống = OFF; Ô chấm = ON; Ô dấu X = ON hoặc OFF điều được (Không quan tâm).

 

Hình 3 : Cài đặt tín hiệu ngõ vào và ngõ ra bộ chia Z170REG-1

Cài đặt giá trị Min (START) và Max (END)theo bảng tra sau :

 

Hình 4 : Cài đặt tín hiệu START và END

Chúng ta có 02 dãy DIP Switch số SW1 và số SW2 , mỗi DIP Switch có 8 switch được đánh dấu từ 1 đến 8. Các Switch từ Switch 1 đến Switch 5 dùng để chọn ngõ vào và ngõ ra, các Switch từ Switch 6, đến Switch 8 dùng để calip dãy đo của input.

Hướng dẫn cách cài bộ chia tín hiệu bằng phần mềm của hãng :

Đầu tiên các bạn phải tải phần mềm của của hãng theo địa chỉ sau : https://seneca.it/en/linee-di-prodotto/software/easy/easy-setup

Sau khi kết nối với thiết bi thông qua cáp micro USB ( cáp điện thoai Android ) và đã cấp nguồn cho thiết bị , chúng ta mở phần mềm lên làm như sau:

  • Tại màng hình tìm kiếm ta click chuột vào Automatic Search
  • Tại màng hình configruration Menu , ta chon New Configuration
  • Trình tự khai báo Input có thể là các tín hiệu : 4-20mA, 0-10V, hoặc cảm biến đo nhiệt độ => cài nhiệt độ START và FULL (END) .
  • Khai báo tín hiệu ngõ ra : Output 1 và Output 2 có thể chọn : 0-20mA, 0-10v,…

Tại màng hình  này, sau khi cài xong các bước trên ta chọn switch trên thiết bị theo yêu cầu của phẩn mềm, tùy ứng dụng mà phần mềm yêu cầu switch khác nhau, cài switch xong ta nhấn “ SEND CONFIGURATION” Sau đó ta có thể test trên phầm mềm bằng cách chọn Return to cnnfiguration Menu -> sau đó chon Test configuration.

Phần 2 : Đấu dây vào thiết bị và sử dụng thôi các bạn nhé.

 

Hình 5 : Các chân đấu dây của bộ chia tín hiệu Z170REG-1

Các ứng dụng thường dùng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca :

Do bộ chia tín hiệu Z170REG-1 nhận trực tiếp tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ PT100, Can nhiệt loại K, S, R,…Nên việc dùng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 sẽ tiết kiệm được chi phí mua cảm biến đo nhiệt độ dạng đôi. Trên thị trường hiện nay có rất ít nhà sản xuất có bộ chia tín hiệu nhận trực tiếp từ cảm biến nhiệt độ.

 

Hình 6 : Ứng dụng bộ chia tín hiệu Z170REG-1

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 còn nhận được các tín hiệu Analog 4-20mA, 0-10v từ các cảm biến đo mức như : Cảm biến đo mức nước, cảm biến đo mức xi măng,…Chức năng chính của bộ chia tín hiệu Z170REG-1 là nhận 1 tín hiệu analog và cho ra 2 tín hiệu analog song song độc lập với nhau. Một tín hiệu được dùng để hiển thị giá trị đo mức thực tế. Tín hiệu còn lại truyền về PLC điều khiển động cơ hoạt động.

Mua bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca ở đâu ?

Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt là đại diện bán hàng của hãng Seneca – Italy tại thị trường Việt Nam. Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn các sản phẩm của Seneca. Ngoài ra chúng tôi còn phân phối các dòng cảm biến đo mức, áp suất,…Hàng hóa xuất xứ châu Âu.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

  • Điện thoại: 0938.567.902
  • Email: kythuatdienviet@gmail.com
  • Website: https://kythuatdienviet.com/

Cám ơn đã xem bài viết!

Những bộ đồng hồ hẹn giờ thần thánh làm cho bạn rảnh đến mức khó tin

Bạn loay quay đi tìm cho mình bộ hẹn giờ làm một công việc gì đó mà mình cứ phải đến giờ phải tắt bật quá mất thời gian, phương án tìm đồng hồ tự động đến giớ nó cứ vậy mà bật, tới giờ rồi cứ vậy mà tắt vì dụ như bom nước tưới tiêu gì gì đó…

Bộ hẹn giờ tưới cây tự động AG-K12-combo Bộ ren ống Pi=21mm

Hãy dành thời gian làm việc khác có thể kiếm nhiều tiền hơn mà không phải bận tâm đến việc làm một hoặc nhiều việc gì đó mà cứ tới giờ phải đến đóng mở nó lên xuống quá thủ công như xưa nay…

Ổ CẮM HẸN GIỜ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 16A 20 CHU KỲ HẸN GIỜ GET02A-VN – GET02AVN

Ổ CẮM HẸN GIỜ ĐIỆN TỬ BẬT, TẮT TỰ ĐỘNG AL-06

 

CÔNG TẮC HẸN GIỜ CÔNG SUẤT LỚN KG316T2 – 25A MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ, CÓ PIN SẠC LƯU TRỮ BỘ NHỚ

 

CÔNG TẮC HẸN GIỜ LR316S – 28 CHU KỲ THỜI GIAN HẸN GIỜ TỐI THIỂU 1 GIÂY

Ổ cắm điện hẹn giờ KONO ETG-63A

Công tắc thời gian Sul 181D

Công tắc Hunonic Lahu 4 kênh (500W/1 kênh)

Công tắc hẹn giờ KG316T-II

Lợi ích sử dụng bộ hẹn giờ tưới bằng điện 220V

Công tắc hẹn giờ (Timer) KONO ETG-65A

TOP 5 BỘ HẸN GIỜ TƯỚI CÂY TỰ ĐỘNG TỐT NHẤT HIỆN NAY

Trên đây là những bộ hẹn giờ thần thánh giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian vào quán trình vận hành một thiết bị máy móc nào đó mà không cần phải đến đúng giờ phải tự tay làm công việc mà hiện giờ máy móc thông minh nó đã làm hết cho chúng ta một cách bày bản và chính xác nhất có thể… Các bạn có thể xem thêm các bộ hẹn giờ chuẩn với giá rẻ tại… https://kythuatdienviet.com/

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cách đổi đơn vị đo áp suất

Cách đổi đơn vị đo áp suất …các đơn vị đo áp suất. Bài viết giải đáp các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế thường được sử dụng nhất hiện nay. Chúng ta thường thấy các đồng hồ đo áp suất có rất nhiều loại đơn vị đo áp suất từ mbar, bar , psi , kg/cm2 , Kpa, Mpa … vậy tại sao lại có nhiều loại đơn vị được dùng như vậy…

Cách đổi đơn vị đo áp suất

Đầu tiên là do thời chiến tranh lạnh có hai trường phái là Châu Âu và Mỹ , họ luôn đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường như : đơn vị đo áp suất , chuẩn kết nối cơ khí , kể cả đo khối lượng , đo độ cao cũng dùng đơn vị khác nhau . Chính vì thế mà ngày nay có rất nhiều loại – tiêu chuẩn đo lường khác nhau làm cho việc sử dụng các thiết bị cũng không dể dàng gì .

Cách đổi đơn vị đo áp suất

Đồng hồ đo áp suất hiển thị đơn vị đo áp suất bar và psi

Các đồng hồ đo áp suất thông thường chỉ hiển thị một loại đơn vị đo áp suất là Bar hay Psi tuy nhiên cũng có một số loại khác hiển thị hai đơn vị cùng một lúc giúp ta có thể xem được cả hai một cách dể dàng . Với cách hiển thị như vậy dẻ gây hiểu lầm cho người mới bắt đầu làm quen với đồng hồ đo áp suất và các loại đơn vị đo áp suất .

Có 5 loại đơn vị đo áp suất chuẩn như sau :

Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            = 0.1 Mpa ( megapascal )

1 bar            = 1.02 kgf/cm2

1 bar            = 100 kPa ( kilopascal )

1 bar            = 1000 hPa ( hetopascal )

1 bar            = 1000 mbar ( milibar )

1 bar            = 10197.16 kgf/m2

1 bar            = 100000 Pa ( pascal )

Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            = 0.99 atm ( physical atmosphere )

1 bar            = 1.02 technical atmosphere

Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            = 2088.5 ( pound per square foot )

Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            = 10.19 mét nước  ( mH2O )

1 bar            = 401.5 inc nước ( inH2O )

1 bar            = 1019.7 cm nước ( cmH2O )

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            = 29.5 inHg ( inch of mercury )

1 bar            = 75 cmHg ( centimetres of mercury )

1 bar            = 750 mmHg ( milimetres of mercury )

1 bar            = 750 Torr

Dựa vào bảng tính trên ta có thể qui đồi tất cả các loại đơn vị đo áp suất có trên thế giới hiện hành, bên cạnh đó bộ hẹn giờ tự động sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian hơn. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho tất cả mọi người chưa hiểu rõ về các loại đơn vị đo áp suất…

Cách đổi đơn vị đo áp suất

Mọi người có thắc mắc gì vui lòng comment bên dưới để được giải đáp hoặc có sai sót gì mong mọi người góp ý để các bài viết sau tốt hơn. Hãy bấm Like khi thấy bài viết hữu ích và bấn Share để mọi người cùng biết đến bài viết này . Mọi người có coppy bài viết này thì vui lòng ghi rõ nguồn dùm mình nhé…

Cảm ơn đã xem bài viết!

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất. Vì sao phải chuyển đổi các đơn vị áp suất? Đó là bởi vì các loại cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất thường có các đơn vị áp suất là bar,mbar, kg/cm², psi, kPa, MPa,…

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Mỗi khu vực thì sử dụng một đơn vị đo áp suất, ví dụ như Mỹ thường dùng: Psi, Ksi, châu Âu dùng đơn vị là bar, mbar. Châu Á và Nhật thì lại dùng kPa, MPa, pa. Tất cả các đơn vị này đều có thể chuyển đổi đơn vị áp suất tương đương nhau.

Hình 1: Đồng hồ đo áp suất hiển thị đơn vị đo áp suất bar và psi

Đơn vị áp suất
Đơn vịPascal
(Pa)
Bar
(bar)
Átmốtphe kỹ thuật
(at)
Átmitteptphe
(atm)
Khô
(khô)
Pound lực trên inch vuông
(psi)
1 Pa= 1 N / m 210−51,0197×10−59,8692×10−67,5006×10−3145,04×10−6
1 bar100000= 10 6  dyne/ cm 21,01970,98692750,0614,504
1 at98.066,50,980665= 1 kgf / cm 20,96784735,5614,223
1 atm101.3251,013251,0332= 1 atm76014,696
1 khô133,3221,3332×10−31,3595×10−31,3158×10−3= 1 Torr; ≈ 1 mmHg19,337×10−3
1 psi6.894,7668,948×10−370,307×10−368,046×10−351,715= 1 lbf / in 2

Ví dụ:  1 Pa = 1 N/m2  = 10−5 bar  = 10,197×10−6 at  = 9,8692×10−6 atm, vân vân.
Ghi chú: mmHg là viết tắt của milimét thủy ngân.

Đơn vị đo áp suất quốc tế

1. Nước Mỹ (USA)

  • Nước Mỹ là nước luôn dẫn đầu về các ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp đo lường. Các đơn vị sử dụng phổ biến là psi, Ksi,…

2. Khu vực châu Âu

  • Anh – Đức – Pháp là các nước dẫn đầu là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như công nghiệp đo lường. Hiện nay các nước này vẫn có một tiêu chuẩn riêng và nâng cao hơn các nước trong khối châu Âu. Do đó, đơn vị áp suất họ sử dụng là bar và mbar,…

3. Khu vực châu Á

  • Đối với khu vực châu Á, nước Nhật là nước duy nhất được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội có thể sánh ngang với Mỹ và Đức. Đó cũng là niềm tự hào cho châu Á, vì thế họ cũng sử dụng các đơn vị áp suất riêng là Pa, MPa, kPa,..

Cách quy đổi các đơn vị đo áp suất chuẩn

  • Để chuyển đổi các đơn vị áp suất, chúng ta sẽ dựa vào cách tính dưới đây làm chuẩn cho các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế, có 5 loại đơn vị đo áp suất chuẩn như sau:

Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo áp suất chuẩn 1 bar

1 bar = 0,1 Mpa (megapascal)

1 bar = 100 kPa (kilopascal)

1 bar = 1000 hPa (hetopascal)

1 bar = 1000 mbar (milibar)

1 bar = 10197,16 kgf / m²

Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 

1 bar            =            0.99 atm  (Khí quyển vật lý (atm))

1 bar            =            1.02 (Khí quyển kỹ thuật)

Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            =            2088.5 ( pound trên foot vuông )

Tính theo  ” cột nước ”  quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 

1 bar            =            10.19  mH2O (mét nước)

1 bar            =            401.5 inH2O (inch nước)

1 bar            =            1019.7 cmH2O (centimetres nước)

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            29.5 inHg ( inch cột thủy ngân )

1 bar            =            75 cmHg ( centimetres cột thủy ngân )

1 bar            =           750 mmHg ( milimetres cột thủy ngân )

1 bar            =           750 torr

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế

  • Dựa theo cách tính trên thì chúng ta chỉ có thể đổi từ 1 bar quy đổi ra các đơn vị đo áp suất khác. Bên cạnh đó, để có thể quy đổi bất kỳ một đơn vị nào ra các đơn vị áp suất khác và ngược lại như thế nào?
  • Bạn hãy xem bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất dưới đây nhé!

Hình 2: Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế

Cách sử dụng bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

  • Bạn cần tính: Xem thêm về công ty kỹ thuật điện việt tại quận 7 sài gòn

1bar bằng bao nhiêu MPa?

1psi bằng bao nhiêu bar?

1Pa bằng bao nhiêu kPa?

…..

  • Vậy để trả lời được những câu hỏi này, chúng ta hãy nhìn vào bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất sẽ thấy 2 cột: cột dọc (From) và cột ngang (To). Cột dọc (From) là đơn vị cần đổi, cột ngang (To) là đơn vị quy đổi.

Ví dụ: Tôi muốn đổi 1Pa thành tất cả các đơn vị đo áp suất khác thì kết quả tương đương là bao nhiêu?

Tôi sẽ chọn cột dọc là Pa, sau đó nhìn sang cột ngang và xem kết quả tương đương là:

1Pa = 0.000145 psi

1Pa = 0,01 mbar

1Pa = 0,00001 bar

1Pa = 0,00001 atm

1Pa = 1 Pa

1Pa = 0,001 KPa

1Pa = 0,000001 MPa

1Pa = 0,02 mmH2O

1Pa = 0,00402 in.H2O

1Pa = 0,0075 mmHg

1Pa = 0,000295 in.Hg

1Pa = 0.0001 kg/cm²

  • Bởi vì chúng ta phải sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới và mỗi nước thì sử dụng các đơn vị đo áp suất khác nhau. Do đó việc quy đổi các đơn vị đo áp suất sẽ gặp khó khăn đối với những ai không biết cách tính quy đổi. Với bài viết này, tôi hy vọng sẽ có thể giúp mọi người có thể làm việc thuận lợi hơn.
  • Bên cạnh đó, trong việc sử dụng các loại cảm biến áp suất hay đồng hồ đo áp suất mà cần phải quy doi cac don vi do ap suat cho phù hợp. Bạn hãy dựa theo bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất tôi đã chia sẽ nhé! Chúc mọi người thành công!

Nếu thấy bài viết hay mọi người Share và Like cho mọi người cùng tìm hiểu nhé. Nếu thấy bài viết có hữu ích hoặc còn gì sai sót thì mọi người hãy Comment bên dưới để tôi hoàn thiện hơn.

Bài viết này là một số chia sẽ mang tính chất tham khảo. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết. Chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị kỹ thuật được nhập khẩu từ các nước châu Âu, phân phối độc quyền tại Việt Nam do công ty Hưng Phát làm đại diện. Khi quý khách có nhu cầu mua các loại thiết bị kỹ thuật hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn về sản phẩm.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB. Thiết bị chuyển đổi tín hiệu RS485 sang cổng USB và ngược lại. Nó được xem là cổng kết nối dữ liệu từ Modbus RS485 với máy tính (PC). Việc kết nối rất đơn giản tín hiệu RS485 sẽ được kết nối vào chân 1, 2, 3 của bộ chuyển đổi K107USB. Tín hiệu được truyền lên máy tính thông qua cổng USB tiêu chuẩn 1.1 hoặc 2.0. Hệ điều hành khuyên dùng window 7 trở lên.

Hình 1 : Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB (K107USB)

Thông số kỹ thuật thiết bị chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB

  • Nguồn cấp cho thiết bị : Sử dụng nguồn từ cổng USB
  • Cổng giao tiếp : 1 Input và 1 Output (RS485, USB 1.1; 2.0)
  • Cách ly chống nhiễu tín hiệu : 1500Vac.
  • Nhiệt độ làm việc : -20…+65 ºC.
  • Tốc độ truyền : 1200 bps, 115200 bps
  • Cài đặt tín hiệu bằng công tắc Dip-switches
  • Giao thức Modbus RTU (RS485) tối đa 32 nút.

 

 

Hình 2 : Phương thức truyền dữ liệu RS485 qua USB

Ứng dụng bộ truyền dữ liệu RS485 sang USB

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB được dùng để xem dữ liệu của các tín hiệu Modbus RTU truyền từ các cảm biến như : Cảm biến đo mức nước, cảm biến áp suất, tín hiệu relay,…

Hình 3 : Ứng dụng bộ chuyển đổi RS485 sang USB

Để xem được các tín hiệu Modbus truyền về máy tính thì trên máy tính phải có ứng dụng được lập trình để xem các tín hiệu RS485 truyền về là gì. Cổng kết nối K107USB đóng vai trò đường dẫn từ Modbus RS485 với máy tính mà thôi. Lần đầu tiên kết nối thì bộ K107USB yêu cầu cài đặt (Driver) cũng khá đơn giản.

Để chuyển đổi các kênh analog sang Modbus. Tham khảo thêm bộ chuyển đổi Z4AI

Tụ điện là gì?

Tụ điện là gì? Các ứng dụng của tụ điện. Tụ điện hoạt động như thế nào? Cấu tạo của tụ điện gồm có những gì bên trong. Điện áp hoạt động của tụ điện có mấy loại? Tụ điện có tác dụng gì? Đơn vị đo tụ điện là gì? Ở bài viết này xin chia sẻ đến các bạn những vấn đề trên.

Các loại tụ điện

 

Tụ điện là gì?

Tụ điện là linh kiện điện tử hoạt động trên nguyên lý tích trữ điện (nạp) và phóng điện. Tụ điện là linh kiện không thể thiếu trong các mạch điện tử. Ngoài ra tụ điện còn được dùng để khởi động – động cơ 1 pha; mạch lọc nguồn, lọc nhiễu, mạch truyền tín hiệu xoay chiều,…

Tụ điện có tên tiếng Anh là ” Capacitor “, được viết tắt chữ cái đầu là ” C ”

Đơn vị đo giá trị tụ điện là gì?

Đơn vị đo của tụ điện được gọi là ” điện dung “.

Định nghĩa điện dung nói lên khả năng tích điện trên hai bản cực của tụ điện, điện dung phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất điện môi và khoảng cách giữ hai bản cực, được tính theo công thức :

C = ξ . S / d
  • Trong đó C : điện dung tụ điện
  • ξ :  hằng số điện môi của lớp cách điện.
  • d : chiều dày lớp cách điện.
  • S : diện tích bản cực của tụ điện.

Đơn vị được dùng để đo giá trị tụ điện là Fara. Được viết tắt ” F “.

Trong tực tế tụ điện được dùng có giá trị rất nhỏ so với 1Fara ta có các đơn vị qui đổi trị số thường dùng như sau : MicroFara (µF) , NanoFara (nF), PicoFara (pF).

  • 1 Fara = 1.000.000 µ Fara = 1.000.000.000 n F = 1.000.000.000.000 p F
  • 1 µ Fara = 1.000 n Fara
  • 1 n Fara = 1.000 p Fara

Cấu tạo của tụ điện

Tụ điện có cấu tạo là hai bản điện cực được ghép song song với nhau, ở giữa có một lớp cách điện được gọi là điện môi. Tụ điện còn được phân loại theo vật liệu cách điện. Ví dụ : tụ điện giấy – lớp cách điện là giấy, tương tự ta có tụ điện gốm (sứ), tụ điện hóa,…

Cấu tạo tụ điện

Tụ điện nạp – xả như thế nào?

Nguyên lý hoạt động tụ điện (ảnh nguồn Internet)

Tụ điện nạp : Quan sát mạch điện trên ta thấy rằng, khi khóa S1 đóng và khóa S2 mở thì dòng điện từ nguồn sẽ cấp cho tụ điện – tụ điện sẽ được nạp. Khi nạp đầy tụ điện sẽ không nhận nữa, dòng điện trên mạch giảm bằng 0

Tụ điện xả : Ngược lại với mạch nạp tụ, khi khóa S1 mở và khóa S2 đóng tụ điện sẽ ở trạng thái xả. Khi xả hết điện tích trong tụ điện thì dòng điện trên mạch cũng bằng 0

Tóm lại : Tụ điện có khả năng nạp – xả và lưu trữ điện như một acqui thu nhỏ. Như các bạn đã biết, dòng điện là sự di chuyển của các electron. Điểm khác biệt giữ tụ điện và acqui => Tụ điện lưu trữ hiệu quả các electron và phóng ra các điện tích này để tạo ra dòng điện. Còn acqui sinh ra các điện tích electron.

Tụ điện có tác dụng gì?

  1. Tụ điện được hiểu là linh kiện điện tử có khả năng lưu trữ năng lượng điện, lưu trữ điện tích hiệu quả. Tụ điện còn có vai trò lọc điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều bằng phẳng bằng cách loại bỏ pha âm => Nguyên lý tụ lọc nguồn
  2. Cho điện áp xoay chiều đi qua và ngăn điện áp một chiều lại, tụ được sử dụng để truyền tín hiệu giữa các tầng khuyếch đại có chênh lệch về điện áp một chiều.
  3. Với điện AC (xoay chiều) thì tụ dẫn điện còn với điện DC (một chiều) thì tụ lại trở thành tụ lọc

Các kiểu mắc tụ điện và công thức tính giá trị tụ điện

Tụ điện cũng có 2 kiểu mắc cơ bản là : nối tiếp và song song. Hoặc mắc hỗn hợp 2 loại trên.

Tụ điện mắc nối tiếp :

Giá trị điện dung tương đương (Ctđ) bằng tổng nghịch đảo giá trị điện dung.

Theo công thức :

 1/ C tđ = (1 / C1 ) + ( 1 / C2 ) + ( 1 / C3 )
Khi mắc nối tiếp thì điện áp của tụ tương đương bằng tổng điện áp của các tụ cộng lại.

U tđ = U1 + U2 + U3
Khi mắc nối tiếp các tụ điện, nếu là các tụ hoá ta cần chú ý chiều của tụ điện, cực âm tụ trước phải nối với cực dương tụ sau:

Tụ điện mắc song song :

Các tụ điện mắc song song thì có điện dung tương đương bằng tổng điện dung của các tụ cộng lại

Theo công thức : C td = C1 + C2 + C3
Điện áp chịu đựng của tụ điện tương tương bằng điện áp của tụ có điện áp thấp nhất.
Nếu là tụ hoá thì các tụ phải được đấu cùng chiều âm dương.

Ứng dụng của tụ điện

  • Tụ điện là linh kiện điện tử không thể thiếu trong các bo mạch điều khiển từ công nghiệp đến dân dụng như : Tivi, tủ lạnh, máy giặt,…
  • Để khởi động – động cơ 1 pha thì bắt buộc phải dùng tụ điện để kích hoạt motor. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà ta chọn tụ điện thích hợp. Gồm có tụ ngậm và tụ đề.
  • Bên trong các máy hàn điện tử sử dụng tụ điện khá nhiều dùng nạp và phóng điện trong mạch khuếch đại. Để làm nóng chảy kim loại thì cần một dòng điện khá lớn, máy hàn cơ tăng dòng điện bằng lõi kim loại và dây đồng. Nhược điểm tiêu thụ điện cao, trọng lượng nặng.
  • Ứng dụng của tụ điện trong thực tế lớn nhất là việc áp dụng thành công nguồn cung cấp năng lượng, tích trữ năng lượng.

 

Điện trở là gì? Cách sử dụng điện trở

Điện trở là gì? Nếu tôi nhớ không nhằm, thì thời còn đi học cấp 2 chúng ta đã biết điện trở trong các bài toán vật lý đúng không nào. Nhưng điện trở trong sách giáo khoa chỉ nói các kiến thức rất hàn lâm và khó hiểu.

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sử dụng rất nhiều thiết bị điện tử như : tivi, tủ lạnh, máy giặt,…bên trong bo mạch của các thiết bị điện, linh kiện không thể thiếu là điện trở. Ở nội dung bài viết này tôi xin chia sẻ về điện trở là gì. Các ứng dụng điện trở,…

Các loại điện trở

Điện trở là gì?

Linh kiện điện trở là linh kiện điện tử được chế tạo ra dùng để cản trở dòng điện. Điện trở có ký hiệu là chữ R (viết hoa) được viết tắt từ tiếng Anh Resistor. Linh kiện điện trở có rất nhiều loại từ điện trở thấp đến điện trở cao. Cùng một kích thước nhưng điện trở của chúng khác nhau. Vì sao? Tính dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào vật liệu, vật liệu tốt có tính dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ như : vàng, đồng,…Ngược lại

Điện trở của dây dẫn là gì?

Điện trở của dây dẫn phản ánh độ dẫn điện của dây dẫn điện. Độ dẫn điện phụ thuộc vào vật liệu (đồng, nhôm, kẽm,..), tiết điện (đường kính), chiều dài của dây dẫn.

Công thức tính điện trở trên dây dẫn : R = ρ.L / S

  • R : điện trở đơn vị Ohm (Ω)
  • ρ : điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
  • L : chiều dài dây dẫn, đơn vị mét (m)
  • S : tiết điện của dây dẫn (mm)

Đơn vị của điện trở và ký hiệu

Xác định đơn vị quốc tế của điện trở là Ohm. Đơn vị này được đặt theo tên nhà vật lý người Đức tên là Ohm (George) – người phát minh định luật Ohm. Ký hiệu : Ω

Đơn vị điện trở có nhiều giá trị khác nhau gồm Milliohm (m Ω), Kilohm (k Ω), Megohm (M Ω).

  • 1k Ω = 1000 Ω
  • 1M Ω = 1000 kΩ = 1000000 Ω

Cách đọc giá trị điện trở

Điện trở chia làm 2 loại cơ bản : Loại điện trở 4 vòng màu, và loại điện trở chính xác có 5 vòng màu.

Đọc giá trị điện trở dựa trên bảng qui ước màu quốc tế sau :

Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu (4- band code)

  • Vòng số 4 cách xa 3 vòng còn lại luôn luôn có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta chỉ tham khảo
  • Phía đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3
  • Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
  • Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.
  • Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũ vòng 3)
  • Có thể tính vòng số 3 là số con số không “0″ thêm vào
  • Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm.

Cách đọc trị số điện trở 5 vòng màu (5 – band code)

  • Vòng số 5 cách xa 4 vòng còn lại, là vòng ghi sai số, trở 5 vòng màu thì màu sai số có nhiều màu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác định đâu là vòng cuối cùng.
  • Phía đối diện vòng cuối là vòng số 1
  • Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
  • Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)
  • Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0″ thêm vào

Có mấy cách mắc điện trở trong mạch điện tử?

Tôi xin quay lại các kiến thức được học cấp 2, 3 nhé :

Mắc điện trở nối tiếp :

Điện trở tương đương được tính bằng tổng các điện trở

Công thức : Rtd = R1+R2+R3

Dòng điện đi qua các điện trở có giá trị bằng nhau.

I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 )

Trong mạch điện mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với giá trị điện trở

Điện trở mắc song song

Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở

Điện trở tương đương được tính theo công thức :

(1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)

Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau : U = U1=U2=U3

Cách mắc điện trở hỗn hợp

Trong các mạch điện trở hỗn hợp thì chỉ có 2 trường hợp là song song hoặc nối tiếp. Nếu mạch phức tạp chúng ta chia nhỏ ra tường đoạn để tính điện trở từng đoạn. Sau đó tính tổng điện trở trên mạch.

Ứng dụng điện trở

Trong hầu hết các bo mạch điều khiển khiển vận hành của thiết bị điện tử, điện trở là linh kiện không thể thiếu. Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện đi qua, dựa vào các công thức tính giá trị điện trở mắc nối tiếp và song song. Tùy vào việc điều chỉnh dòng điện cần thiết trong bo mạch. Cá kỹ sư điện tử sẽ tính toán và thiết kế mạch hoạt động hoàn hảo nhất.

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn hiểu hơn về linh kiện điện trở là gì. Cách đọc giá trị điện trở, tính điện trở trong mạch (bài toán trung học thôi bạn nhé).

Công tắc hành trình là gì?

Công tắc hành trình là gì? Nguyên lý hoạt động công tắc hành trình như thế nào. Công tắc hành trình dùng để làm gì?

Cách sử dụng công tắc hành trình sao cho an toàn, hiêu quả. Có bao nhiêu loại công tắc hành trình được sử dụng phổ biến hiện nay?

Công tắc hành trình là gì?

Công tắc giới hạn hành trình hay còn được gọi vắn tắt là công tắc hành trình; là một thiết bị giống như cảm biến có tác dụng chuyển đổi chuyển động cơ thành tín hiệu điện. Mỗi loại công tắc hành trình được ứng dụng chuyên biệt cho từng trường hợp lắp đặt cụ thể.

  • Công tác hành trình tiếng anh là gì? Công tắc hành trình tên tiếng anh là : “limit switch”
  • Các loại công tắc hành trình

Ví dụ 1 : Ở các gia đình hiện nay từ thành thị đến nông thôn. Tủ lạnh là thiết bị gia dụng rất quen thuộc với mọi người. Bạn có để ý rằng khi ta mở tủ lạnh ra thì đèn tủ lạnh sẽ sáng (đối với ngăn mát thôi nhá) đúng không nào? Khi bạn đóng lại thì đèn sẽ tắt (nếu bạn để ý kỹ sẽ thấy) để tiết kiệm điện năng. Như vậy, khi bạn mở và đóng tủ lạnh = một hành trình rồi đấy.

  • Công tắc hành trình tủ lạnh (loại 2 chân)

Nguyên lý hoạt động của công tắc hành trình

Công tắc hành trình hoạt động trên nguyên lý giống như công tắc đèn ở nhà chúng ta hay dùng để bật tắt đèn.

Nhưng thay vì chúng ta dùng tay tắc động lên công tắc đèn; thì công tắc hành trình được lắp đặt tại vị trí tác động bằng lực va chạm giữa vật thể di chuyển và chan công tắc hành trình, khi không có tắc động công tắc hành trình sẽ trở lại vị trí ban đầu.

Nói đơn giản là thay vì dùng tay tắt đèn, thông qua việc đóng cửa sẽ tác động lên công tắc hành trình làm ngắt mạch đèn như ở ví dụ 1.

Cách sử dụng công tắc hành trình

Nếu như bạn lần đầu tiếp xúc với công tắc giới hạn hành trình thì điều đầu tiên bạn cần quan sát xem, công tắc hành trình của bạn là loại nào.

Công tắc giới hạn hành trình cũng có khá nhiều loại nhưng loại thường dùng nhất là loại có 2 chân. Ngoài ra trong công nghiệp công tắc hành có loại 3, 4 cặp tiếp điểm.

Cấu tạo đấu dây cơ bản loại 3 chân gồm có : Chân chung (COM) nối với nguồn. Chân thường đóng (NC), chân thường mở (NO) => cả 2 chân này sẽ được nối vối động cơ

Đến đây chắc bạn cũng hơi bị hoang mang rồi đúng không nào. Đừng lo, vì việc đấu dây công tắc hành trình cũng khá đơn giản. Bạn cứ tưởng tượng nó là một công tắc đèn bình thường.

Nếu là loại nhiều tiếp điểm cần xác định tiếp điểm đấu vào nguồn là được. Các chân tiếp điểm còn lại thì mình kích ra động cơ hoặc đèn.

Ứng dụng công tắc hành trình

Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sử dụng công tắc hành trình rất nhiều. Nếu bạn để ý sẽ thấy các hệ thống đóng mở cửa tự động, hành trình cuối sẽ tác động vào công tắc hành trình làm dừng quá trình vận hành.

Ví dụ như : hệ thống đóng cửa cuốn có motor dẫn động. Chúng ta chỉ sử dụng 1 lần ấn nút mở cửa hoặc đóng cửa mà không cần phải tắt.

  • Công tắc hành trình cửa cuốn

Công tắc hành trình được sử dụng từ rất lâu trong công nghiệp. Do trong quá trình sản xuất, sử dụng các hệ thống chuyển động rất nhiều.

Để giới hạn các chuyển động của hệ thống nào đó thì phải dùng công tắc hành trình là biện pháp tối ưu nhất.

  • Công tắc hành trình lắp trên cẩu tải hàng

Các loại công tắc hành trình thường dùng : Công tắc giới hạn hành trình kiểu bánh xe hay còn gọi là kiểu đòn, công tắc hành trình kiểu nút nhấn loại thường dùng trong tủ lạnh gia đình.

Các thương hiệu công tắc giới hạn hành trình

  • Công tắc giới hạn hành trình hãng Omron : Hàng hóa thương hiệu Nhật Bản nhưng đa số được sản xuất tại Trung Quốc, ưu điểm giá rẻ
  • Công tắc hành trình Schneider : Sản phẩm được dùng rất nhiều trong nhà máy công nghiệp, sản phẩm được sản xuất tại Hàn Quốc. Ưu điểm độ bền và ổn định cao. Giá thì hơi mắc hơn Omron nha anh em.
  • Thiết bị công tắc hành trình hãng Hanyoung : thương hiệu cảm biến hành trình của Hàn Quốc trong vài năm trở lại đây được dùng thay thế các sản phẩm kém chất lượng từ Trung Quốc. Chất lượng tương đối ổn định. Giá cả cạnh tranh tốt.

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về công tắc hành trình hoạt động như thế nào, ứng dụng công tắc giới hạn hành trình,…

  • Tư vấn thiết bị kỹ thuật vận hành tự động vui lòng xem tại công ty kỹ thuật điện việt

Loadcell là gì? Loadcell cân điện tử

Cảm biến lực hay là Loadcell hầu hết được mọi người biết đến là một trong những thiết bị đo cảm biến lực phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về Loadcell là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của Loadcell ra sao thì không phải ai cũng nắm rõ.

Loadcell là gì?

Loadcell là một trong những loại đầu dò tải; được sử dụng với mục đích tạo ra tín hiệu điện có lực đang được tác dụng tỉ lệ thuận với cường độ. Hiện nay, loadcell được sản xuất và chế tạo thành các loại phổ biến như: Loadcell Strain Gauge, Loadcell khí nén và Loadcell thủy lực. Vậy nên, tùy thuộc vào từng loại mạch sử dụng và Loadcell khác nhau thì sẽ ảnh hưởng, làm thay đổi đến tín hiệu dòng, điện áp và tín hiệu số.

Các loại loadcell hiện đại

Hầu hết các loại Loadcell hiện nay chủ yếu sử dụng điện trở Strain Gauge. Kỹ thuật bù lực điện từ và điện dung. Vậy nên, trên thị trường hiện nay loại Loadcell Strain Gauge sử dụng điện trở được sử dụng nhiều nhất, vì nó hoạt động dựa trên nguyên tắc thay đổi điện áp có sẵn để có thể hỗ trợ đáp ứng được nhu cầu sử dụng của một tải áp dụng.

Cấu tạo đặc điểm của Loadcell

Sau khi đã hiểu rõ hơn về Loadcell là gì thì việc mọi người nên tìm hiểu kỹ hơn về cầu tạo của loại đầu dò tải này. Hiện nay, với một loại Loadcell được cấu tạo chủ yếu bằng các Strain Gauge (điện trở) được dán trực tiếp vào bề mặt thân của Loadcell.

Phần thân của Loadcell đơn giản là một khối kim loại có độ đàn hồi vượt trội. Tùy theo mục đích sử dụng hoặc từng loại Loadcell sẽ có kiểu dáng và chế tạo từ những kim loại khác nhau. Điển hình như một số loại Loadcell được cấu tạo từ hợp kim thép, hợp kim nhôm không gỉ,…

Nguyên lý hoạt động của Loadcell như thế nào?

Dựa vào những đặc điểm cấu tạo của Loadcell; thì các mạch điện trở từ R1 – R4 được kết nối trực tiếp với nhau để tạo nên một cầu điện trở Wheatstone, sau đó được dán trực tiếp vào bề mặt thân của một Loadcell. Có thể tham khảo sơ đồ hoạt động của một Loadcell sau đây:

Sơ đồ cấu tạo loacell

Khi ở trạng thái không tải (trạng thái cân bằng) của một Loadcell các phần điện áp tín hiệu ra xấp xỉ bằng 0 hoặc bằng 0 khi bốn điện trở từ R1 – R4 được gắn vào vị trí phù hợp với giá trị tương đương của nó. Vì vậy nên Wheatone cầu điện trở được gọi là một mạch cầu cân bằng trong một Loadcell.

Ngoài ra, mọi người có thể hiểu rõ hơn về nguyên lý hoạt động của Loadcell là gì trong hình sau đây:

Nguyên lý hoạt động loadcell (Ảnh nguồn : loadcell.com.vn)

Nguyên lý hoạt động Loadcell

Khi bắt đầu có lực tải trọng tiếp xúc trực tiếp lên bề mặt thân của Loadcell sẽ khiến cho nó bị biến dạng có thể nén lại hoặc giãn ra. Với nguyên lý hoạt động này sẽ làm cho các sợi kim loại điện trở Strain Gauge có thể bị thay đổi về tiết diện và chiều dài. Như vậy sẽ dẫn đến tình trạng giá trị của các điện trở bị ảnh hưởng. Sự ảnh hưởng này sẽ dẫn tới sự thay đổi trực tiếp tới phần điện áp đầu ra nhưng rất nhỏ. Vì vậy, nó được chuyển thành số sau khi di chuyển qua bộ phận khuếch đại của đầu cân, hay là bộ chỉ thị cân điện tử.

Loadcell được tạo ra như thế nào?

Quá trình sản xuất Loadcell phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau để có thể đáp cung cấp được; những kết quá chính xác nhất trong lĩnh vực cân đo. Sau đây là một số giai đoạn chế tạo Loadcell cơ bản sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất Loadcell là gì?

Tiến hành làm sạch và gia công thân Loadcell

Đây là một trong những giai đoạn quan trọng. Và khá phức tạp để có thể tối ưu được các vị trí chính xác để dán điện trở Strain Gauge. Ở bước này, mọi người cần phải kiểm soát được độ nhám của bề mặt thân Loadcell. Đặc biệt ở các vị trí sẽ dán điện trở bằng cách đánh bóng hiệu quả bề mặt để loại bỏ đi phần thô nhám. Với cách làm trên sẽ giúp tăng cường được độ kết dính khi dán điện trở trực tiếp vào thân Loadcell chắc chắn hơn.

Làm sạch bóng bề mặt thân Loadcell

Tiến hành nhúng keo vào các tấm điện trở Strain Gauge vào thân Loadcell

Sau khi đã đánh bóng và làm sạch thân Loadcell; sẽ bắt đầu tiến hành phủ một lớp keo dính chuyên dụng để dán các tấm điện trở trực tiếp vào thân. Ở bước này đòi hỏi sự tỉ mỉ cẩn thận; để có thể dán các tấm điện trở vào thân Loadcell chính xác và chắc chắn nhất.

Dán tấm điện trở vào thân Loadcell

Tạo sự kết dính chắc chắn giữa tấm điện trở Strain Gauge với thân Loadcell

Ở trong bước này mọi người sẽ sử dụng khuôn ép để có thể tạo được áp lực giữa thân Loadcell với các tấm điện trở Strain Gauge vừa được dán. Phần khuôn này sẽ được đặt trong môi trường có nhiệt độ cao. Như vậy sẽ giúp hỗ trợ tăng cường sự kết dính của các lớp keo giữa thân Loadcell và các tấm điện trở sẽ chắc chắn hơn.

Hiệu chỉnh lại phần tải trọng ở các vị trí khác nhau của Loadcell

Trong bước này phần Loadcell sẽ được lắp đặt trực tiếp vào một khung của bàn cân. Đặc biệt phân thân của Loadcell phải được mài dũa nhẵn bóng; điều chỉnh làm sao cho đến khi hiển thị được thông số giống nhau, cùng một tải trọng dù có đặt lên bất kỳ góc bàn cân nào thì dừng lại.

Quá trình hiệu chỉnh tải trọng loadcell

Kiểm tra chính xác phần tín hiệu Loadcell theo từng nhiệt độ thay đổi

Đây là một trong những bước quan trọng để biết được Loadcell hoạt động có chính xác hay không. Lúc này, loadcell sẽ được đặt trong một buồng kín cùng nhiệt độ xung quanh; cùng điện áp tín hiệu ngõ ra được điều chỉnh từ thấp lên cao trong một phạm vi nhất định.

Trong trường hợp kết quả tín hiệu của điện áp ngõ ra Loadcell không chính xác. Hoặc không đạt yêu cầu thì phải sử dụng thêm một điện trở; bù trừ nhiệt độ tích hợp cùng với các tấm điện trở Strain Gauge.

Phủ Silicon bảo vệ Loadcell

Đây là bước cuối cùng trong quy trình sản xuất Loadcell. Trong bước này, các bề mặt thân của Loadcell và các tấm điện trở Strain Gauge sẽ được phủ một lớp silicon đặc biệt giúp bảo vệ được hệ thống dây điện tử, mạch điện trở không bị tác động do các yếu tố từ môi trường.

Phủ silicon vào bề mặt Loadcell

Ứng dụng của Loadcell là gì?

Dựa vào nguyên lý hoạt động cùng quy trình sản xuất khắt khe. Nên Loadcell thường được lắp đặt vào hệ thống cân điện tử. Đồng thời, dòng cân điện tử Loadcell được ứng dụng vào rất nhiều ngành nghề khác nhau; có thể dùng để cân do đong đếm liên quan đến một số lĩnh vực phổ biến như:

Loadcell được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề

– Ngành xây dựng: Sản xuất sắt thép, xi măng.

– Ngành giao thông vận tải: Kiểm tra chính xác trọng tải của xe.

– Ngành khoáng sản: Xuất nhập khẩu hàng hóa, chế biến khoáng sản, khai thác than,…

Ngành nông nghiệp: Chế biến nông sản, xuất nhập nguyên liệu nông sản, kiểm tra khối lượng nguyên vật liệu nông sản,…

– Ngành khách sạn, nhà hàng, siêu thị: Thường dùng cân điện tử Loadcell nhằm mục đích cân nguyên vật liệu ra/vào chính xác.

Giá một Loadcell hiện nay bao nhiêu tiền?

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại Loadcell khác nhau. Tùy thuộc vào từng vật liệu cấu thành, kích thước, kiểu dáng, chủng loại, môi trường sử dụng,… sẽ có giá thành khác nhau. Tuy nhiên, giá của một Loadcell hiện nay chỉ giao động trong khoảng từ 300.000 – 5.000.000 VNĐ. Vậy nên, tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích sử dụng và tài chính để có thể lựa chọn được loại Loadcell phù hợp nhất.

Loadcell là một trong những ứng dụng vượt trội trong thiết bị cân điện tử hiện nay. Qua những thông tin trên phần nào đó đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về Loadcell là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của loại Loadcell trong các lĩnh vực đời sống