Cách kéo dài thời gian sử dụng và tăng tuổi thọ PIN cho laptop

Ngày nay để sở hữu một chiếc laptop đã trở lên dễ dàng hơn rất nhiều, với một chiếc máy cấu hình để lướt web đọc báo hay vào facebook thì nó chỉ ở mức giá trung bình khoảng 5 triệu thôi. Tất nhiên là sở hữu một chiếc máy tính nó dễ dàng như vậy nhưng các bạn cũng nên biết cách làm cho nó bền đẹp để mỗi lần dùng không phải có tư tưởng “muốn đập cái laptop này ra quá”. Mà vấn đề đầu tiên mọi người mua máy tính về đó là làm sao để tăng tuổi thọ của PIN laptop.

Vấn đề này cũng không hề phức tạp nhưng nếu ai không thực hiện thì rất có thể máy tính của bạn chỉ cần dùng một chút xíu là hết pin ngay rồi. Vậy bài viết này mình xin hướng dẫn cách tăng tuổi thọ cho PIN laptop. Rất dễ thực hiện thôi nhưng không phải ai cũng biết.

Cách kéo dài thời gian sử dụng cho PIN laptop

Cách làm này đơn giản thôi, có thể thời gian đầu thì bạn hơi khó khăn nhưng sau này nó sẽ tạo cho bạn một thói quen tốt.
Khi không sử dụng sạc thì laptop của bạn nên để sáng màn hình ở mức bạn có thể nhìn thấy được. Như vậy lượng PIN để sử dụng cho màn hình sẽ ít hơn.
Những chương trình như bluetooth, hay wifi hoặc những chương trình phần mềm nghe nhạc hay xem phim nếu không sử dụng thì hãy tắt chúng đi.
Tắt các hoạt động nền như update…Tránh tình trạng nhiệt độ của PIN tăng cao, nên để máy trên đế tản nhiệt. Đặc biệt không được để lên đùi hay đệm, sẽ làm nóng máy rất nhanh vì không thoát được nhiệt, điều này cũng trực tiếp làm giảm tuổi thọ của máy tính.
Vệ sinh sạch sẽ điểm tiếp xúc giữa PIN và laptop của bạn.

Cách tăng tuổi thọ cho PIN

  • Khi sử dụng máy tính mà thấy PIN nóng quá thì nên tắt máy để nguội cho PIN hoặc để lên đế tản nhiệt.
  • Không nên để PIN cạn sạch rồi mới sạc, điều này sẽ làm PIN dễ bị chai và có thể làm Laptop bị sụt nguồn.
  • Trong quá trình máy tính có nguồn điện liên tục thì có thể tháo PIN ra và cất đi. Lưu ý khi tháo pin ra thì nên sạc đầy cho PIN trước và thỉnh thoảng lắp PIN lại máy để máy cho máy hoạt động một thời gian.

Lợi ích khi dùng cửa sổ RUN

Cửa sổ RUN là một phần thiết yếu của hệ điều hành Windows, cung cấp một công cụ mạnh mẽ để thực hiện các lệnh khác nhau một cách nhanh chóng. Với lệnh RUN, người dùng có thể truy cập các cài đặt khác nhau, kiểm soát mọi chương trình đang chạy trên máy tính và mở các thư mục nhanh hơn…

Lợi ích khi dùng cửa sổ RUN

Lệnh RUN cũng cho phép người dùng điều hướng qua các tiện ích dòng lệnh phức tạp để thực hiện các thay đổi không có sẵn trong các giao diện dựa trên đồ họa…

Với tổ hợp phím hoặc nhấp chuột phù hợp, người dùng có thể truy cập nhiều cài đặt và chức năng khác nhau trong cửa sổ RUN. Ghim lệnh này vào menu bắt đầu giúp dễ dàng tìm và truy cập hơn trong các trường hợp sử dụng trong tương lai. Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về một số lợi ích liên quan đến việc sử dụng cửa sổ này, cũng như cách mở cửa sổ nhanh chóng bằng tổ hợp phím hoặc nhấp chuột.

Lợi ích Khi Dùng Cửa Sổ Run

Tiện ích windows Run giúp người dùng truy cập cài đặt dễ dàng thông qua hàng loạt phím tắt và lệnh. CHẠY windows có nhiều lợi ích như cung cấp cho người dùng quyền truy cập dễ dàng vào các chương trình và cài đặt hệ thống, cũng như hiệu quả hơn khi mở các chương trình được sử dụng thường xuyên. Hơn nữa, hộp thoại Run cũng có thể được mở bằng nhiều cách khác nhau, như tổ hợp phím hoặc thông qua chuột để thuận tiện. Với sự trợ giúp của Run, người dùng cũng có thể ghim bất kỳ ứng dụng nào vào menu của họ để dễ dàng truy cập trong tương lai.

Ai dùng windows thì cũng nên tìm hiểu và ghi nhớ những lệnh này lúc cần

Hệ điều Hành Windows 8.1 Mới , ổn định Cùng Nút Start đã Trở Lại

CHẠY. window có thể cực kỳ hữu ích cho bất kỳ người dùng Windows nào, từ cơ bản đến có kinh nghiệm. Đó là một cách tuyệt vời để chạy nhanh các chương trình và mở tệp, bao gồm các công cụ quản trị mà bạn có thể không dễ dàng truy cập trên Menu Bắt đầu hoặc ở các vị trí khác.

Nhanh chóng tìm ra được vấn đề mình cần chỉ bằng 1 vài thao tác trong RUN
Lợi ích Khi Dùng Cửa Sổ Run

Có một số cách để mở RUN. hộp thoại, bao gồm bàn phím và chuột, vì vậy mọi người đều có thể dễ dàng sử dụng tiện ích mạnh mẽ này. Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về những lợi ích khác nhau của việc sử dụng RUN, cũng như cách bạn có thể mở nhanh hộp thoại Run bằng tổ hợp phím hoặc chuột. Chúng tôi cũng sẽ giải thích cách bạn có thể dễ dàng ghim lệnh Run trong menu của mình để nó luôn dễ truy cập.

Bất cứ bảng windows nào cũng có bảng RUN có thể khác về giao diện chút xíu

56 lệnh trong RUN trong window mà ai cũng cần…

  1. appwiz.cpl: Chạy chương trình Add/Remove Programs.
  2. appwiz.cpl: Chạy chương trình Add/Remove Programs.
  3. calc: Chạy chương trình máy tính điện tử.
  4. cfgwiz32: Cấu hình ISDN.
  5. charmap: Mở bảng ký tự đặc biệt.
  6. chkdsk : Sửa chữa những tập tin bị hỏng.
  7. cleanmgr: Chạy chương trình dọn dẹp ổ đĩa (Disk Cleanup).
  8. clipbrd: Mở cửa sổ Clipboard Viewer.
  9. control: Hiển thị Control Panel.
  10. cmd: Mở cửa sổ Window Command.
  11. control mouse: Sử dụng để điều chỉnh đặc tính của chuột.
  12. dcomcnfg: Chạy ứng dụng Component Services.
  13. debug: Khởi động chương trình ngôn ngữ lập trình Assembly.
  14. defrag: Chạy chương trình chống phân mảnh ổ đĩa cứng.
  15. drwatson: Tìm kiếm những chương trình bị lỗi.
  16. dxdiag: Khởi động tiện ích chuẩn đoán DirectX.
  17. explorer:Mở trình duyệt tập tin Windows Explorer.
  18. fontview: Xem font chữ đồ hoạ.
  19. fsmgmt.msc: Sử dụng để mở những thư mục chia sẻ (Shared Folder).
  20. firewall.cpl: Sử dụng để đặt cấu hình cho tường lửa của Windows
  21. ftp: Mở chương trình FTP
  22. hdwwiz.cpl: Sử dụng để chạy chương trình Add Hardware.
  23. ipconfig: Hiển thị cấu hình IP của tất cả các card mạng.
  24. logoff: Sử dụng để Logoff máy vi tính.
  25. mmc: Khởi động chương trình Microsoft Management Console.
  26. msconfig: Cấu hình để chỉnh sửa tập tin khởi động.
  27. mstsc: Sử dụng để truy cập Remote desktop.
  28. mrc: Khởi động tiện ích xoá bỏ những phần mềm gây hại.
  29. msinfo32: Mở tiện ích xem thông tin hệ thống của máy vi tính.
  30. nbtstat: Hiển thị các kết nối hiện tại đang sử dụng NetBIOS thông qua giao thức TCP/IP.
  31. netstat: Hiển thị tất cả những kích hoạt kết nối mạng.
  32. nslookup: Quay lại máy chủ DNS cục bộ.
  33. osk: Sử dụng để truy cập bàn phím ảo trên màn hình.
  34. perfmon.msc: Sử dụng để cấu hình sự thực thi của máy vi tính.
  35. ping: Gửi dữ liệu tới host/IP.
  36. powercfg.cpl: Sử dụng để cấu hình cho tuỳ chọn nguồn cấp năng lượng (điện).
  37. regedit: Chỉnh sửa Registry.
  38. regwiz: Đăng ký.
  39. sfc /scannow: Kiểm tra tập tin hệ thống.
  40. sndrec32: Mở chương trình ghi âm.
  41. shutdown: Sử dụng để tắt máy vi tính.
  42. spider: Sử dụng để mở trò chơi Spider Solitare.
  43. sfc / scannow: Sử dụng để khởi động tiện ích kiểm tra tập tin hệ thống.
  44. sndvol32: Mở bảng điều chỉnh âm lượng.
  45. sysedit: Chỉnh sửa tập tin khởi động.
  46. taskmgr: Mở bảng chương trình quản lý tác vụ.
  47. telephon.cpl: Sử dụng để cấu hình những tuỳ chọn của Modem.
  48. telnet: Chạy chương trình Telnet.
  49. winchat: Sử dụng để chat với Microsoft.
  50. wmplayer: Sử dụng để chạy chương trình Windows Media Player.
  51. wab: Sử dụng để mở cửa sổ Address Book.
  52. winWord: Sử dụng để mở chương trình Microsoft Word.
  53. win ipcfg : Hiển thị cấu hình IP.
  54. winver: Sử dụng để kiểm tra phiên bản của HĐH đang sử dụng.
  55. wupdmgr: Liên kết tới website cập nhật của Microsoft.
  56. write: Sử dụng để mở WordPad.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Lưu file ảnh trong Microsoft office

Hình ảnh minh họa luôn là thành phần quan trọng của bất cứ tài liệu nào, đặc biệt là trong các bài báo cáo và thuyết trình.

Đôi khi bạn rất muốn lấy hình ảnh từ một tài liệu khác để minh hoạ cho bài viết của mình. Nhưng phương pháp lưu lại từng ảnh theo cách thủ công trở nên nhàm chán nếu tài liệu chứa số lượng lớn hình ảnh hay bạn phải xử lý với nhiều tài liệu.

Ứng dụng gọn nhẹ miễn phí Office Image Extraction Wizard của hãng RL Vision cho phép bạn trích xuất một cách tự động hàng loạt ảnh từ hàng loạt tài liệu Microsoft Office và Open Office trong một quá trình duy nhất.

Khi mở ứng dụng, bạn nhấn Next ở màn hình chào mừng để bắt đầu làm việc. Cửa sổ Input & Output cho phép chọn lựa tài liệu bạn muốn lấy hình ảnh và thiết lập địa chỉ để lưu lại hình ảnh sau khi trích xuất.

Nếu muốn xử lý cùng lúc với nhiều tài liệu, bạn đánh dấu vào ô Batch Mode phía bên dưới màn hình Input & Output. Bạn dùng hai nút Add Files và Remove để thêm bớt các tài liệu muốn xử lý.

Thư mục lưu tài liệu được thiết lập trong mục Output folder. Nếu muốn hình ảnh của mỗi tài liệu được xuất ra ở một thư mục riêng, bạn đánh dấu vào ô Create a folder for each document.

Tiếp theo bạn nhấn Next rồi nhấn Start và chờ trong giây lát để ứng dụng xử lý tài liệu.

Khi màn hình Finished! xuất hiện có nghĩa quá trình đã hoàn tất, bạn nhấn vào liên kết Click here to open destination folder… để mở thư mục lưu hình ảnh.

Thay đổi Font chữ mặc định

Bạn muốn thay đổi Font chữ mặc định trong Excel, Size chữ mặc định trong Excel vì chúng không thích hợp với bộ gõ, thường gây ra lỗi hoặc thay bởi một kiểu Font mà bạn thích? Bạn muốn cài đặt  loại Font chữ và Size chữ mặc định, mà khi mở 1 File mới không phải mất thời gian thiết lập lại thông số về Font-Style và Font-Size?  Excel hoàn toàn có thể cho phép bạn làm được điều đó.

 

 1.Cách thay đổi Font chữ mặc định, Size chữ mặc định trong Excel 2007

Chọn Office Button –> Excel Option–> Popular

Thiết lập Font chữ mặc định, Size chữ mặc định mà bạn muốn, sau đó Click OK.


 

2. Cách thay đổi Font chữ mặc định, Size chữ mặc định trong Excel 2010

Trong Excel 2010, bạn Click chọn: File –>Options


 

Trên Tab General, bạn chỉ việc chọn FontFont-Size mà mình muốn. Sau đó Click OK


 
Như vậy là bạn đã thiết lập xong Font chữ mặc định và Size chữ mặc định cho Excel, từ giờ trở đi khi bạn tạo 1 File mới bạn sẽ không còn phải mất thời gian để Cài đặt lại Font chữ và Size chữ như trước kia nữa.

Bí quyết giúp bạn gõ tắt trong soạn thảo văn bản

Chuyện này khá đơn giản, bạn không cần phải cài đặt thêm phần mềm mà chỉ cần sử dụng tính năng gõ tắt của  chương trình gõ tiếng Việt nổi tiếng trên máy tính là UNIKEY . Sau đây sẽ là những hướng dẫn với chương trình UNIKEY… Đầu tiên bạn cần kích hoạt tính năng gõ tắt bằng cách mở chương trình UNIKEY, chọn thẻ Mở rộng. Sau đó đánh dấu Cho phép gõ tắt tại mục Tuỳ chọn gõ tắt. Chọn xong bạn ấn Đóng để chương trình lưu lại thay đổi.

Cách gõ tắt trong Unikey giúp tăng tốc độ gõ phím

Tiếp đó, để bắt đầu gán từ gõ tắt đầu tiên bạn click vào Bảng Gõ Tắt hoặc  click chuột phải vào biểu tượng chữ V và chọn Soạn bảng gõ tắt
Sau đó hộp thoại Macro Definition hiện ra, bạn nhập từ khoá cần gán vào ô Thay thế, từ gõ tắt vào ô Bởi.Bạn nhấn Enter,xong rồi nhấn Lưu.
Thí dụ ở đây bạn gán “vn” cho “Việt Nam”. Góc trái của hộp thoại cho biết nơi chứa file gõ tắt, mặc định file gõ tắt được lưu cùng folder với chương trình UNIKEY.

Nhập văn bản và gõ tắt là cách nhanh nhất để hoàn thành công việc theo tiến độ 

Nhập xong bạn ấn Lưu để UNIKEY thực hiện gõ tắt. Dãy gõ tắt có phân biệt chữ hoa và chữ thường… Cách sử dụng đơn giản như vậy nhưng để đạt đến tốc độ “siêu tốc” thì bạn cần ghi nhớ một lượng lớn những từ viết tắt. Tuy nhiên điều này cũng không phải quá khó thực hiện, bạn đọc chỉ cần lưu ý những điểm sau đây:
Lưu ý đầu tiên là nên gán phím tắt cho những từ thông dụng trong tiếng Việt như “nhưng, những, nhiều…” và các cụm từ thường sử dụng cho công việc như “hôm nay, nội dung, hoạt động, phát triển, kế hoạch, sản xuất…”
Thứ hai, bạn nên đặt những từ gõ tắt dưới 3 ký tự, và cần phải đặt những từ gõ tắt này giống với những ký tự mà “ngày xưa” khi tập chép bài giảng bạn thường hay áp dụng. Thí dụ gán “hn” cho “Hà Nội”, “vn” cho “Việt Nam”, “cv” cho “công việc”, “pt” cho “phát triển”, “ns” cho “năng suất”, “nd” cho “nội dung”…

Chọn tần xuất chữ hoa chữ thường trong nội dung gõ tắt

Một chú ý nữa là nếu muốn tạm ngừng việc gõ tắt mà không phải thoát UNIKEY bạn gõ phím Pause/Break. Trường hợp bạn muốn gõ 1 dấu trắng sau cụm gõ tắt là “vn” mà không muốn “vn” bị đổi thành “Việt Nam” thì có thể giữ phím SHIFT trước khi gõ Space (phím dấu cách).
Để chỉnh sửa lại các từ gõ tắt bạn cũng mở mục Soạn bảng gõ tắt, chọn từ cần chỉnh sửa, tại ô thay thế nhập từ khoá mới, sau đó ấn Sửa, kết thúc bạn cũng chọn Lưu để đóng hộp thoại.
Và để xoá một từ gõ tắt bạn cũng làm tương tự như khi tiến hành chỉnh sửa: chọn từ cần loại bỏ sau đó bấm Xoá, bấm Lưu để UNIKEY thực hiện lệnh.

Công cụ tạo và phục hồi ghost cho máy tính

Ghost máy là công việc khá quan trọng đối với người dùng công nghệ, nhất là đối với người dùng có sở thích “vọc vạch” phần mềm…

Vì khi hệ điều hành đã có nhiều lỗi và hoạt động không tốt với hiệu năng trước kia thì Ghost là lựa chọn tốt nhất cho việc phục hồi lại Windows tại thời điểm ổn định nhất mà không cần phải cài lại.

Công cụ tạo và phục hồi ghost cho máy tính

Khi muốn tạo một bản Ghost hay phục hồi hệ thống qua tập tin Ghost, bạn phải thực hiện thông qua công cụ Norton Ghost được tích hợp sẳn trong các đĩa cứu hộ máy tính. Tuy nhiên, khá mất thời gian cho việc phải thao tác nhiều để tiến hành công việc tạo hay phục hồi lại hệ thống bằng tập tin Ghost.

OneKey Ghost giúp bạn giữ được bản windows lâu dài

Nếu bạn không muốn mất thời gian thì OneKey Ghost là lựa chọn mà bạn sẽ cần đến. Tất cả công việc bạn chỉ cần là một cú nhấp chuột thì sẽ được thực hiện một cách tự động hoàn toàn.

Khởi động tập tin thực thi exe của công cụ lên, chờ ít giây để công cụ tiến hành quét và hiển thị các tập tin Ghost (.GHO) mà bạn hiện đang có trên máy.

OneKey Ghost là lựa chọn mà bạn sẽ cần đến

Nếu bạn đã có sẳn tập tin Ghost, bạn sẽ thấy OneKey Ghost sẽ liệt kê chính xác đường dẫn tập tin Ghost đó. Và bạn đang có ý định phục hồi hệ thống bằng tập tin này thì hãy nhấn chọn ngay Restore >

Yes và…đi uống cafe hay làm gì đó vì tất cả mọi việc còn lại OneKey Ghost sẽ làm giúp bạn. Từ việc khởi động, lựa chọn phân vùng rồi sau đó là khởi động Norton Ghost và tiến hành Restore.

Công cụ giúp bạn yên âm sử dụng máy tính vượt mọi thời gian

Nếu bạn chưa có bản Ghost và muốn tạo một bản thì hãy đánh dấu vào tùy chọn Backup, sau đó tiến hành thiết lập đường dẫn lưu trữ cho tập tin Ghost tại dòng GHOST WIM ISO ImageFile. Cuối cùng là nhấn YES để bắt đầu quá trình.

Bạn có thể thiết lập sâu thêm bằng cách lựa chọn các tùy chọn khác cho công việc Restore hay Backup bằng cách nhấn vào Advanced.
Lưu ý: Có một số phần mềm diệt virus sẽ báo là virus, bạn cần điều chỉnh vào mục an toàn hoặc tắt phần mềm diệt virus. Lúc đấy bạn có thể sử dụng bình thường.

Bạn nào chưa hiểu cách thức thực hiện cài đặt và sử dụng thì em bài hướng dẫn bên dưới nha, hướng dẫn cho những bạn mới thực hiện chi tiết Az.

  • Hướng dẫn sử dụng Onekey Ghost

=> Các bạn tải về tại địa chỉ: OneKey Ghost

Cảm ơn đã xem bài viết!

Một số thủ thuật hay khi sử dụng Excel

Thủ thuật Excel 1: Trích xuất nội dung thành dạng ảnh

Bạn có một biểu đồ trên Excel hoặc một bảng số liệu cần trích xuất ra ngoài theo dạng ảnh để dán lên các tệp văn bản, tải lên mạng hoặc chia sẻ qua email?

Hãy dùng chuột quét khối vùng cần trích xuất, sau đó nhấp vào mũi tên bên dưới biểu tượng Paste, chọn As Picture/Copy As Picture. Trong hộp thoại Copy Picture bạn chọn “As Shown on Screen”, nhấp OK, sau đó bạn có thể dán (Ctrl+V) vào các trình chỉnh sửa ảnh hoặc một văn bản nào đó.

Thủ thuật 2: Cập nhật số liệu thủ công

Theo mặc định, khi bạn muốn thay đổi một số liệu nào đó trong bảng tính thì các số liệu có liên quan cũng sẽ tự động thay đổi theo.

Đây là một tính năng rất hữu ích của Excel giúp cho bảng tính luôn được cập nhật. Nhưng đối với những bảng tính “khổng lồ” với hàng ngàn số liệu, việc cập nhật ngay khi vừa nhập liệu sẽ tốn nhiều thời gian, trong khi bạn vẫn còn phải nhập thêm hàng loạt số liệu khác.

Để tắt tính năng tự động cập nhật, bạn hãy vào Tab Formulas, sau đó click vào calculation options>manual. Về sau, khi bạn thay đổi xong các số liệu cần thiết thì chỉ việc nhấn F9 để Excel muốn cập nhật lại các số liệu có liên quan.

Thủ thuật 3: Tùy biến Quick Access Toolbar

Cũng giống như Microsoft Word, Excel cung cấp cho người dùng một menu nhanh chứa các lệnh mà bạn thường dùng nhất gọi là Quick Access Toolbar. Theo mặc định, menu này sẽ chỉ chứa nút lưu, hoàn tác, lặp lại thao tác… Bạn có thể tùy biến nó, đặt thêm nhiều công cụ thường dùng vào menu này để đẩy nhanh tốc độ làm việc.

Để làm được điều này, trên Excel 2007 bạn hãy nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Customize. Trên Office 2010, chọn file>Options> Quick Accesss Toolbar. Sau đó chọn những công cụ thường dùng chứa bên cột trái và nhấn “add”, sau đó click “Ok” để hoàn tất.

Thủ thuật 4: Thay đổi cách thức nhập liệu

Khi bạn nhập số liệu vào bảng tính, theo mặc định khi nhấn phím Enter thì con trỏ chuột sẽ nhảy xuống ô kế tiếp trong cột.

Nếu bạn muốn nhập liệu theo hàng ngang, tức là muốn khi nhấn Enter con trỏ chuột sẽ nhảy sang ô kế bên trái hoặc phải, hãy thay đổi lại bằng cách nhấp vào nút Office, chọn Excel Options hoặc (với Excel 2010 thì chọn File>Options), sau đó nhấp vào advanced và đánh dấu kiểm vào “After pressing enter move selection”, trong menu đổ xuống, bạn hãy chọn hướng di chuyển của con trỏ chuột mà mình muốn.

Thủ thuật 5: Nén hình ảnh

Các hình ảnh hoặc các yếu tố đồ họa sẽ làm tăng đáng kể dung lượng tập tin tài liệu, gây khó khăn khi bạn muốn chia sẻ trực tuyến.

Vì vậy bạn cần nén nó lại bằng cách click vào hình cần nén, trên thanh công cụ bạn chọn Compress Pictures, sau đó nhấn vào option trong hộp thoại Compression Settings để chọn các mục đích nén như: nén để in, nén để xem qua máy chiếu hoặc web, nén để chia sẻ qua mail… Sau cùng bạn hãy nhấp Ok để hoàn tất.

Thủ thuật 6: Tạo mẫu tự động điền số liệu

Tự động điền (autofill) là chức năng tự nhập theo quy luật, giúp bạn nhập liệu nhanh hơn chỉ với thao tác kéo thả. Nhập hai giá trị đầu tiên trong hàng và cột để thiết lập một “quy luật”, sau đó nhấp vào rìa phải của ô đầu tiên để xuất hiện dấu “+”, sau đó kéo thả chuột để tự động điền số vào các ô kế tiếp.

Bạn có thể thêm các danh sách riêng bằng cách vào File/options (trong Excel 2010) hoặc nhấp vào nút Office, chọn Excel Options>Popular>Edit custome list. Tại đây bạn có thể thêm các danh sách theo dạng tuần tự như: xuân, hạ, thu, đông hoặc các dãy số theo quy luật nào đó.

Thủ thuật 7: Hiện/ ẩn các phím tắt

Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 và 2010. Khi bạn nhấn phím Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó.

Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của mình.

Bộ office kingsoft đa năng dành cho văn phòng

Hôm nay mình xin giới thiệu với các bạn bộ office Free của Hãng Kingsoft mới rất tiện dụng, đa năng dành cho cá nhân và các doanh nghiệp.

  • Kingsoft Office Suite Free 2013
  • Writer (Chức năng tương tự Microsoft Word)
  • Mở tài liệu XML
  • Hiển thị bookmark trong Document Map
  • Hỗ trợ chèn ảnh từ máy quét
  • Cải thiện khả năng tương thích với HTML/XML
  • Lưu tài liệu dưới dạng .docx, .dotx, .docm, .dotm
  • Thêm tùy chọn Restrict Editing và Restrict Formatting dưới thẻ Review và trình đơn Tools
  • Hỗ trợ tìm kiếm và thay thế định dạng
  • Hỗ trợ tự động căn chỉnh độ rộng của trang khi đọc file HTML
  • Hỗ trợ hiển thị độ rộng của bảng theo tỷ lệ phần trăm được xác định khi đọc file HTML
  • Thêm tùy chọn Border và Shading dưới thẻ Home -> Border
  • Thêm tùy chọn Separator và Comment trong thẻ Insert
  • Hỗ trợ tổ hợp phím Ctrl+Alt+Home để hiển thị Object Browser
  • Spreadsheet (Chức năng tương tự Microsoft Excel)
  • Hỗ trợ chức năng Solver
  • Cải thiện khả năng tương thích với HTML
  • Hỗ trợ lưu tài liệu dưới dạng MHT/MHTML
  • Xuất bảng tính được chia sẻ sang định dạng XLS
  • Hỗ trợ tùy chỉnh phím tắt cho Macros
  • Hỗ trợ tính toán bảng tính hiện tại ngay lập tức
  • Lưu bảng tính dưới dạng .xlsx, .xlsm
  • Mở rộng số cột và dòng, hỗ trợ 1048576 dòng và 16384 cột
  • Hỗ trợ tự động lọc theo màu nhờ tùy chọn AutoFilter
  • Thêm chức năng GetPivoData
  • Thêm tùy chọn Switch Sheet bên cạnh các tab sheet
  • Hỗ trợ hiển thị trình đơn ngữ cảnh khi nhấp chuột phải vào hộp thoại nhập trong Find & Replace
  • Hỗ trợ làm mới văn bản được nhập
  • Presentation (Chức năng tương tự Microsoft Power Point)
  • Thêm slide cho Fit vào cửa sổ hiện tại ở phía dưới cùng bên phải của thanh hiển thị trạng thái
  • Thêm tùy chọn Insert Colums và Delete Columns trong trình đơn ngữ cảnh

Kingsoft Office 2013 chạy nhanh và ổn định. Hiện tại, nó được đánh giá là một trong những phần mềm văn phòng ổn định nhất. Ngoài ra, nó cũng thêm một vài tính năng mới. Chẳng hạn, trong Kingsoft Writer, nó đã cải thiện việc cài đặt số trang và điều chỉnh vị trí số trang chỉ với một cú nhấp chuột.

Trong Kingsoft Spreadsheets, nó thêm nhiều tiêu chí trong bộ lọc để phân bố dữ liệu cần thiết và chủ đề màu khác nhau. Ngoài ra, nó còn hiển thị số dòng và cột của dữ liệu được lựa chọn trong phần chức năng và mở rộng chúng.

Hiện tại, Spreadsheets hỗ trợ 1.048.576 dòng và 16.384 cột. Cuối cùng, nó thêm chức năng tìm kiếm mục tiêu. Trong Kingsoft Presentation, nó đã cải thiện khả năng đọc file .pptx.Kingsoft Office 2013 còn hỗ trợ xuất sang .xlsx và xlsm của MS Office 2007, điều này không chỉ giải quyết định dạng MS Office 2003 mà còn tương thích tốt hơn với tất cả tập tin của MS Office 2007.

  • Các tính năng cơ bản của kingsoft Office 2013
  • Kingsoft Writer
  • Ứng dụng xử lý văn bản nhanh chóng và đáng tin cậy
  • Khả năng tương thích cao với Microsoft Word. Nó có thể đọc và chỉnh sửa các tài liệu có định dạng .doc và .docx.
  • Công cụ chỉnh sửa đoạn văn
  • Công cụ này sẽ giúp bạn chỉnh sửa định dạng đoạn văn của mình, sau đó sắp xếp lại bố cục tài liệu văn bản.

Chuyển đổi giao diện thân thiện với người dùng

Ngoài giao diện truyền thống, Writer sẽ tạo ra giao diện 2013. Bạn có thể dễ dàng chuyển đổi giữa hai phiên bản theo sở thích của mình và tận hưởng trải nghiệm xử lý văn bản tốt hơn.

Khả năng tương thích cao với Microsoft Word

Kingsoft Writer Free 2013 hoàn toàn tương thích với tất cả tập tin MS Word 2007/2010. Nó hỗ trợ các định dạng đầu vào sau: doc, dot và docx. Bên cạnh đó, nó hỗ trợ các định dạng đầu ra như: doc và dot.

Kingsoft Spreadsheets

Ứng dụng bảng tính linh hoạt và mạnh mẽ. Ứng dụng bảng tính này đáp ứng tất cả nhu cầu phân tích dữ liệu cá nhân và chuyên nghiệp của bạn. Nó tương thích tốt với Microsoft Excel.

Bên cạnh đó, Spreadsheets còn chứa một máy tính, công cụ đồ họa và nhiều công cụ khác để phân tích dữ liệu phức tạp. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ trên 100 công thức thường được sử dụng và rất nhiều chức năng khác để phân tích dữ liệu.

Cung cấp nhiều mẫu bảng tính đa dạng

Mỗi khi bạn mở Spreadsheets, nó sẽ có một bảng mẫu trực tuyến khác nhau mà chứa nhiều chủ đề như: kinh doanh, giáo dục, văn bản… Với chúng, bạn có thể tạo ra nhiều bảng tính chuyên nghiệp.

  • Chuyển đổi các bảng tính sang tập tin PDF

Nó có thể chuyển đổi các slide bảng tính sang định dạng PDF nhờ phần mềm chuyển đổi được tích hợp sẵn.

  • Hỗ trợ hơn 1.000.000 hàng và 10.000 cột

Spreadsheets 2013 hỗ trợ 1.048.576 hàng và 16.384 cột, nhờ đó cung cấp cho bạn chế độ phân tích dữ liệu toàn diện.

  • Chia sẻ tài liệu bảng tính qua email

Người dùng có thể dễ dàng chia sẻ bảng tính của mình với bạn bè thông qua email.

  • Thêm nhiều công thức và vô số chức năng

Hơn 100 công thức thường xuyên được sử dụng và nhiều chức năng để giúp bạn phân loại, lọc cũng như củng cố tài liệu.

  • Hỗ trợ nhiều tab

Một giao diện nhiều tab sẽ giúp bạn chuyển đổi giữa các bảng tính thuận tiện hơn.

  • Tạo ra nhiều siêu liên kết nhóm

Khả năng tạo ra các siêu liên kết nhóm sẽ cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi một số lượng lớn văn bản vào siêu liên kết trên Internet, Email hoặc các phần khác với cùng một tài liệu.

  • Mã hóa tài liệu

Kingsoft Spreadsheets 2013 cung cấp cho người dùng khả năng mã hóa dữ liệu để tăng cường độ bảo mật cho chúng.

  • Tương thích cao với Microsoft Excel

Kingsoft Spreadsheets Free 2013 có khả năng tương thích cao với tất cả tập tin của Microsoft Excel. Hỗ trợ nhiều định dạng đầu vào sau: xls và xlsx. Bên cạnh đó, nó còn hỗ trợ các định dạng đầu ra như: xls, csv, et…

  • Kingsoft Presentation

Một ứng dụng trình chiếu slide hiệu quả. Kingsoft Presentation 2013 cung cấp nhiều slide tuyệt đẹp cho bài trình chiếu và phát biểu của bạn. Bên cạnh đó, nó còn sử dụng nhiều hiệu ứng flash, âm thanh và hình động cùng với nhạc nền.

  • Chuyển đổi tập tin trình chiếu sang PDF

Nó có thể chuyển đổi các slide trình chiếu sang định dạng PDF nhờ trình chuyển đổi PDF được tích hợp sẵn.

  • Vô số mẫu background và trình chiếu

Presentation Free 2013 cung cấp rất nhiều mẫu template khác nhau liên quan đến doanh nghiệp, giáo dục… Hơn nữa, một loạt template hình nền cũng có sẵn.

  • Cung cấp nhiều tab

Presentation 2013 cho phép mở nhiều trang slide chỉ trên một giao diện cửa sổ mà sẽ giải cứu bạn thoát khỏi phiền toái khi phải chuyển đổi giữa các tài liệu trình chiếu khác nhau.

  • Chuyển đổi giao diện cũ và mới

Presentation 2013 hỗ trợ giao diện mới trong khi vẫn giữ lại phiên bản cũ của nó. Tuy nhiên, người dùng có thể chuyển đổi giữa hai giao diện này nếu muốn.

Nhiều hiệu ứng tuyệt vời cho slide

Presentation Free 2013 cung cấp một loạt hiệu ứng slide như: flash, âm thanh và hình ảnh động… Do đó, giúp bạn tạo ra một bài trình chiếu tuyệt vời hơn bao giờ hết. Các bạn có thể chuyển đổi giao diện Menu như Office 2003/Office 2007 chỉ với 1 cú click chuột trong Kingsoft Office Suite Free 2013.

Những lỗi nhỏ hay gặp khi đánh văn bản trong Microsoft Word

Cách xử lý khi đánh văn bản trong Word…

1. KHẮC PHỤC LỖI NHẢY CÁCH CHỮ TRONG WORD:

Khi soạn thảo các văn bản tiếng Việt với bộ gõ Vietkey hay Unikey, chúng ta thường hay gặp lỗi các chữ có dấu bị nhảy cách, chẳng hạn “t iếng V iệt”…

Lỗi này phát sinh thường sau khi bạn dùng các thao tác copy, paste hoặc cũng có thể là… tự nhiên.
Để khắc phục lỗi này, bạn hãy vào mục Tools > Options… từ giao diện soạn thảo của MS Word, chọn thẻ Edit và vào mục Settings.

Tại hộp thoại Settings, bạn hãy bỏ dấu kiểm ô Adjust sentence and word spacing automatically và kích OK

Bây giờ, bạn hãy gõ lại và sẽ không còn gặp lỗi các chữ nhảy cách nữa.

2. LỖI MẤT CHỮ PHÍA SAU KHI VIẾT CHÈN:

Trong quá trình soạn thảo văn bản,bạn có thể gặp hiện tượng “nuốt chữ”.Đó là khi bạn gõ chữ cái,các chữ cái phía sau con trỏ lại bị mất đi.Cứ như vậy,khi bạn đánh văn bản thì các chữ,các dòng cứ dần dần mất đi… Thế thì thật là bất tiện.

Có thể là trong lúc làm việc với máy tính,bạn muốn xóa một ký tự hay một đối tượng nào đó, thay vì bạn ấn phím Delete để xóa mà bạn ấn lộn phím Insert hoặc vô tình chạm phải phím insert thì sẽ gây ra hiện tượng “gõ chữ trước, chữ phía sau lại bị mất”.

(Nếu chú ý, xem thanh trạng thái bạn sẽ thấy có chữ OVR nổi lên).Vậy để khắc phục tình trạng trên bạn hãy ấn lại phím Insert 1 lần nữa.Lúc ấy, chữ OVR sẽ mờ lại, bây giờ word trở lại như bình thường.

3. LỖI CÁCH MỘT CHỮ THÌ CÓ MỘT DẤU CHẤM:

Hiện tượng cách một chữ thì có một dấu chấm này là do bạn đã vô tình kích hoạt nút “Show/hide”. Nút có hình biểu tượng giống như chữ q tô đậm (hoặc giống như cái muỗng múc canh).

Chỉ cần kích lại nút “Show/hide” là hết ngay. Hoặc vào Tools / Options / Thẻ View, phần Formatting marks, bỏ dấu kiểm ở ô All.

Lưu ý: Trong Microsoft Word 2013 : Bạn vào File/Option/vào Display click bỏ chọn dấu kiểm ở ô : Show all formatting marks.

4. LỖI KHÔNG CĂN ĐỀU HAI BÊN:

Khi căn đều cả hai bên phải và trái, ở những dòng ít chữ (không đủ một dòng) thường gặp sự cố sau:
– Có dòng thì xếp như căn trái. (đúng)
– Có dòng thì giãn ra đến hết bên phải, mặc dù dòng đó chỉ có vài chữ (xấu)
Cách chỉnh lại:
Ví dụ: dòng thứ 5 bị giãn ra như thế này.
– Để chuột (dấu nháy) tại đầu dòng 6 (dòng kế tiếp ở dưới), kích phím BackSpace (để nối 2 dòng lại) rồi kích Enter (để đưa dòng 6 trở về vị trí cũ).

Microsoft Word là một trong những công cụ soạn thảo văn bản phổ biến nhất, nhưng trong quá trình sử dụng, người dùng thường gặp phải một số lỗi nhỏ có thể ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc cũng như chất lượng tài liệu.

  • Những lỗi này có thể liên quan đến định dạng, chính tả, khoảng cách giữa các dòng hoặc các thiết lập mặc định của phần mềm. Việc hiểu rõ nguyên nhân và cách khắc phục sẽ giúp cải thiện trải nghiệm sử dụng và tối ưu hóa quá trình soạn thảo.

Một trong những lỗi phổ biến là khoảng cách dòng không đồng đều do thiết lập mặc định của Word hoặc do định dạng của đoạn văn bị thay đổi.

Để khắc phục, có thể vào phần Paragraph trong tab Home và kiểm tra các cài đặt về Spacing, đặc biệt là Before và After, đồng thời điều chỉnh Line Spacing về giá trị phù hợp như Single hoặc 1.5 Lines.

  • Ngoài ra, lỗi dính chữ khi sao chép nội dung từ nguồn khác có thể xuất phát từ định dạng không tương thích. Sử dụng tùy chọn Paste Special hoặc dán văn bản dưới dạng Plain Text sẽ giúp loại bỏ định dạng cũ và giữ nguyên bố cục văn bản mong muốn.

Một lỗi khác thường gặp là việc mất định dạng khi lưu hoặc mở file. Điều này có thể do file đang được lưu ở định dạng không hỗ trợ đầy đủ các tính năng của Word như .txt hoặc .rtf thay vì .docx. Để tránh tình trạng này, cần kiểm tra định dạng file trước khi lưu và đảm bảo sử dụng đúng chuẩn của Microsoft Word.

  • Một số trường hợp, file Word bị lỗi không thể chỉnh sửa có thể do đang bật chế độ Protect Document. Để tắt chế độ này, có thể vào tab Review, chọn Restrict Editing và bỏ các giới hạn chỉnh sửa nếu có.

Lỗi chính tả và ngữ pháp cũng là vấn đề thường gặp khi đánh văn bản trong Word. Nếu chức năng kiểm tra chính tả tự động không hoạt động, cần kiểm tra trong phần Options, vào Proofing và đảm bảo đã bật tính năng Check Spelling as You Type.

  • Trong một số trường hợp, lỗi phông chữ không hiển thị đúng hoặc bị lỗi dấu có thể do văn bản sử dụng nhiều bảng mã khác nhau. Khi gặp lỗi này, có thể sử dụng công cụ chuyển đổi phông chữ như Unikey để đưa về bảng mã phù hợp.

Việc định dạng danh sách đánh số hoặc dấu đầu dòng không đồng nhất cũng có thể gây khó khăn khi soạn thảo tài liệu. Nguyên nhân có thể là do các cài đặt mặc định hoặc do danh sách được định dạng từ nhiều nguồn khác nhau.

  • Sử dụng chức năng Define New Number Format hoặc Define New Bullet Style trong phần Bullets and Numbering sẽ giúp tạo một kiểu định dạng đồng nhất cho toàn bộ văn bản.

Để tránh các lỗi nhỏ khi soạn thảo, có thể áp dụng một số biện pháp như sử dụng các mẫu văn bản có sẵn, thiết lập các tùy chọn mặc định phù hợp với nhu cầu sử dụng, thường xuyên kiểm tra lại định dạng trước khi hoàn tất tài liệu.

Việc làm chủ các chức năng của Microsoft Word và nắm vững cách xử lý những lỗi phổ biến sẽ giúp tăng hiệu suất làm việc và đảm bảo tài liệu được trình bày chuyên nghiệp, dễ đọc.

Cách tải trọn bộ Album nhạc trên Zing Mp3,Nhacso,Nhaccuatui

Phần mềm tải nhạc toàn bộ album từ Zing MP3, NhacSo, NhacCuaTui.
Chắc các bạn đã từng tải nhạc trên các trang web nổi tiếng như Zing mp3, Nhaccuatui,nhạc số và bạn chỉ có thể tải từng bài một thôi.Đôi khi bạn muốn tải nguyên cả album nhạc nhưng không muốn click tải từng cái một.Thật mất thời gian phải không?

Mình xin giới thiệu với các bạn phần mềm GetAlbumMP3 có thể giúp cho bạn tải nguyên cả album nhạc với chất lượng cao mà không phải mất thời gian click tải từng bài một.

Tải album/playlist 128kbps/32kbps từ Zing MP3, Nhaccuatui, Nhacso, Nhacvui.
Bạn truy cập các trang nhạc Zing MP3, Nhaccuatui, Nhacso, Nhacvui và click vào các album nhạc mà bạn yêu thích.Sau đó bạn copy lại địa chỉ trên thanh Address, rồi paste địa chỉ này vào ô trống trên giao diện  của chương trình như sau:

 

bạn nhớ chọn chất lượng nhạc 128 kbps hoặc 320 kbps tùy bạn chọn,sau đó nhấn Enter hoặc nhấn vào mũi tên –>.
Bạn click vào các bài nhạc bạn muốn tải ,tiếp theo, bạn đánh dấu chọn những bài muốn tải về, nhấn Browse chọn thư mục lưu file nhạc trong máy tính, bỏ dấu check trước create folder by album title nếu bạn ko muốn trình download tạo thư mục theo tên Album.
Xong, nhấn Download. Trình tải file tích hợp của GetAlbumMP3 sẽ mở ra, bạn nhấn Start để bắt đầu tải những bài hát mà bạn thích.
Các bạn tải về tại địa chỉ:
https://drive.google.com/file/d/0B9UAEqM7IwUsVlZScUJjVmM3WkU/edit?usp=sharing
Chúc các bạn thành công!

 

Xử lý lỗi quên pass đặt cho excel

Giải pháp thường dùng khi bạn không muốn cho người khác xem, sửa đổi nội dung, in hay trích xuất thông tin trong file Excel là đặt mật khẩu bảo vệ file. Tuy nhiên, do sơ xuất hay một lý do khách quan nào đó mà bạn lại quên mất mật khẩu. 

Những lúc như vậy, dịch vụ trực tuyến Free Excel Spreadsheet Unlock Online Utility sẽ rất hữu ích với bạn. Nhấn nút Browse tại trường “XLS file to unlock” và tìm chọn file PDF cần gở bỏ mật khẩu.

Xong, đánh dấu chọn mục “I accept the terms and conditions”, nhấn Submit và đợi trong giây lát để dịch vụ xử lý. Hoàn tất, file xls đã mở khóa sẽ hiển thị trong một cửa số mới của trình duyệt. Lúc này, bạn nhấn Save để lưu lại file xls.

  • Nếu trình duyệt chưa cài plug-in hỗ trợ xem file xls, hộp thoại Download sẽ xuất hiện cho phép bạn tải file xls về để xem offline. Thử nghiệm thực tế cho thấy kết quả thành công là 100%.
  • Excel là một công cụ mạnh mẽ trong việc quản lý và xử lý dữ liệu, tuy nhiên để bảo vệ thông tin quan trọng, nhiều người sử dụng tính năng đặt mật khẩu cho file hoặc các sheet bên trong.

Trong một số trường hợp, người dùng có thể quên mật khẩu đã đặt, dẫn đến việc không thể truy cập hoặc chỉnh sửa nội dung bên trong. Khi gặp lỗi này, có một số phương pháp có thể áp dụng để khôi phục quyền truy cập vào file Excel mà không làm mất dữ liệu quan trọng.

  • Tùy thuộc vào mức độ bảo mật được thiết lập, file Excel có thể có mật khẩu bảo vệ mở file hoặc mật khẩu bảo vệ chỉnh sửa. Nếu quên mật khẩu mở file, cách xử lý sẽ phức tạp hơn so với quên mật khẩu chỉnh sửa hoặc bảo vệ sheet.

Trong trường hợp file chỉ bị khóa chỉnh sửa hoặc khóa sheet, có thể sử dụng các đoạn mã VBA để gỡ bỏ lớp bảo vệ. Đối với file có mật khẩu mở, việc khôi phục sẽ yêu cầu sử dụng phần mềm hỗ trợ hoặc các phương pháp kỹ thuật đặc biệt.

  • Quy trình xử lý lỗi quên mật khẩu của file Excel thường bắt đầu bằng việc xác định loại bảo vệ đang áp dụng. Nếu chỉ quên mật khẩu bảo vệ sheet hoặc workbook, có thể sử dụng mã VBA trong cửa sổ Microsoft Visual Basic for Applications để mở khóa.

Cách thực hiện bao gồm mở file Excel, vào Developer hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F11 để mở cửa sổ VBA, tạo một module mới và nhập đoạn mã mở khóa, sau đó chạy mã để gỡ bỏ lớp bảo vệ.

  • Nếu file bị đặt mật khẩu mở, cần thử các cách như kiểm tra lại các mật khẩu thường sử dụng, tìm kiếm bản sao lưu không có bảo mật hoặc sử dụng phần mềm hỗ trợ khôi phục mật khẩu.

Một số lưu ý quan trọng khi xử lý lỗi quên mật khẩu trong Excel bao gồm việc tránh sử dụng các phần mềm không rõ nguồn gốc để tránh rủi ro bảo mật, luôn tạo bản sao lưu dữ liệu trước khi thực hiện các thao tác mở khóa, và hạn chế đặt mật khẩu quá phức tạp hoặc không ghi nhớ ở nơi an toàn.

Việc bảo mật file Excel nên được kết hợp với các phương pháp quản lý mật khẩu khoa học để tránh các tình huống quên mật khẩu, giúp đảm bảo dữ liệu luôn trong tầm kiểm soát.

Cách quét virus và đối phó khi gặp virus đã vào máy tính

Có hai phần cơ bản khi đối phó với phần mềm độc hại và các loại vi rút máy tính khác trong avast!. Thứ nhất là quét tìm để xác định các mối đe dọa đó. Phần tiếp theo là xóa hoặc di chuyển các chương trình độc hại đó vào Vùng Cách ly Vi rút (Virus Chest) của avast!. Việc Xóa hoặc/và di chuyển các mã độc hại và virút vào Vùng Cách ly Vi rút giúp ngăn ngừa một cách có hiệu quả ảnh hưởng của chúng đối với hệ thống, ví dụ như lây nhiễm tệp hệ thống hoặc các chương trình thư điện tử.

Việc lưu giữ mã độc hại hay virút có vẻ là hành động bất bình thường. Tuy nhiên, nếu các mã độc đó lây nhiễm các thông tệp tin quan trọng, nhạy cảm thì có thể bạn sẽ muốn khôi phục các tệp và tài liệu bị lây nhiễm này càng nhiều càng tốt. Ví dụ trong một số trường hợp hiếm gặp, avast! có thể xác định nhầm các đoạn mã và chương trình hợp lệ là mã độc hay virút. Những đoạn mã hay chương trình này có thể quan trọng trong hệ thống và bạn muốn khôi phục chúng.

Vùng Cách ly Vi rút (Virus Chest) của avast! là một ‘vùng nhớ quân sự ‘ hay ‘bị phong tỏa’, nơi bạn có thể nghiên cứu một vi rút và xác định tính chất phá hoại của nó bằng cách tìm hiều thông tin trên Internet hoặc gửi mẫu virút đó cho một trung tâm nghiên cứu virút – lựa chọn này có sẵn trong avast! khi bạn nhấn chuột phải vào một vi rút nằm trong danh sách ở Vùng Cách ly Virút. Nhấn đúp chuột vào một virút trong Vùng Cách ly Virút sẽ không kích hoạt hoặc thực thi mã độc hay vi rút đó bởi vì Vùng Cách ly Virút đã được cách ly với phần còn lại của hệ thống.
Gợi ý: Bạn có thể chuyển những dữ liệu quan trọng, nhạy cảm vào Vùng Cách ly Virút của avast! để bảo vệ thông tin đó khỏi bị nhiễm virút.
Trong phần này bạn sẽ:
  • Được hướng dẫn cụ thể các cách tôt nhất bảo vệ mạng máy tính và/hoặc máy tính cá nhân của bạn;
  • Được giới thiệu về giao diện người dùng chính, chú trọng vào các tính năng QUÉT MÁY TÍNH (SCAN COMPUTER) và BẢO TRÌ (MAINTENANCE);
  • Học cách thực hiện các phương pháp quét khác nhau; và
  • Học cách sử dụng Vùng Cách ly Virút (Virus Chest của avast!).

1.1. Hướng dẫn cơ bản để Đối phó với Sự bùng phát Vi rút

Có một số đề phòng cần thực hiện để giảm nguy cơ lây nhiễm mã độc vào máy tính của bạn; ví dụ như tránh truy cập các trang web không rõ nguồn gốc hoặc đáng ngờ, hoặc thường xuyên sử dụng các chương trình diệt virút hay chống phần mềm gián điệp như avast!hoặc Spybot. Tuy nhiên, chúng ta cung thường chia sẻ tài nguyên trên một mạng nội bộ (LAN) và/hoặc chia sẻ kết nối Internet. Những khuyến nghị dưới đây cần được cân nhắc khi bạn cần đối phó với sự tấn công của vi rút trong môi trường mạng hoặc tại nơi làm việc.
  • Ngắt kết nối vật l‎ý khỏi Internet hay mạng nội bộ. Hoặc, nếu bạn có kết nối không dây, ngắt kết nối mạng không dây. Nếu có thể, hãy tắt hoặc tháo card mạng không dây ra khỏi máy.
  • Nếu máy tính của bạn thuộc một mạng máy tính, có thể ở nhà hay văn phòng, bạn nên ngay lập tức ngắt kết nối toàn bộ máy tính trong mạng đó khỏi Internet và khỏi mạng nội bộ. Mọi người dùng nên ngừng sử dụng kết nối mạng và chạy chương trình avast!hay một chương trình diệt vi rút đáng tin cậy khác để quét và diệt vi rút. Đây có thể là một quy trình mệt mỏi nhưng thực sự rất cần thiết để bảo đảm an toàn cho từng máy tính và toàn bộ mạng.
Thực hiện việc quét vi rút tại thời điểm khởi động đối với tất cả các máy trong mạng. Ghi lại tên tất cả vi rút tìm thấy, để có thể tìm hiểu thêm về chúng – sau đó xóa, hoặc di chuyển chúng vào Vùng Cách ly Vi rút của avast!. Để tìm hiểu cách quét vi rút tại thời điểm khởi động, xem phần 4.6 Hướng dẫn thực hiện tác vụ Quét tại Thời điểm Khởi động.
  • Ngay cả khi đã chọn xóa hoặc sửa tệp nhiễm virút, hãy thực hiện lại các bước trên, và quét vi rút tại thời điểm khởi động cho tất cả các máy tính, cho đến khi avast! không còn hiển thị các cảnh báo. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của cuộc tấn công của virút bạn có thể cần thực hiện việc quét virút tại thời điểm khởi động hơn một lần.
Để tìm hiểu thêm về việc đối phó với sự lây lan mã độc hoặc virút, hãy xem phần 4.9 Các Phương pháp Diệt Virút Nâng cao.

1.2 Giới thiệu chung về Cửa sổ Giao diện Chính avast!

Cửa sổ giao diện chính của avast! gồm bốn khung nằm bên trái: SUMMARY (TỔNG KẾT), SCAN COMPUTER (QUÉT MÁY TÍNH), REAL-TIME SHIELDS (CÁC BỘ BẢO VỆ THỜI GIAN THỰC) và MAINTENANCE (BẢO TRÌ). Mỗi khung được chia thành các khung-con để mở các ô thông tin tương ứng.
Bước 1. Nhấn để kích hoạt cửa sổ sau:
Hình 1: khung SUMMARY hiển thị ổ Trạng thái Hiện hành AN TOÀN
Dưới đây là mô tả ngắn gọn các tính năng của bốn khung:
SUMMARY (TỔNG KẾT): Khung này chứa các khung con Current Status (Trạng thái Hiện hành) và Statistics (Thông tin Thống kê). KhungCurrent Status (Trạng thái Hiện hành) cho biết tình trạng hoạt động của các thành phần chính của avast! có chức năng bảo vệ máy tính của bạn khỏi mã độc và virút. Khung STATISTICS (Thông tin Thống kê) hiển thị các thông tin hoạt động của từng thành phần của avast!trong thời gian một tuần, một tháng hay một năm.
SCAN COMPUTER (QUÉT MÁY TÍNH): Khung này chứa các khung con Scan Now (Quét tức thời), Boot-time Scan (Quét tại Thời điểm Khởi động) và Scan Logs (Nhật ký Quét). Khung SCAN NOW liệt kê các thiết đặt khi bạn muốn tự thực hiện quét. Khung BOOT-TIME SCAN cho phép bạn thực hiện một tiến trình quét tại thời điểm khởi động trong lần máy tính khởi động tiếp theo, và khung SCAN LOGS hiển thị nhật ký các lần quét virút theo định dạng bảng.
REAL-TIME SHIELDS (CÁC THÀNH PHẦN BẢO VỆ THỜI GIAN THỰC): Khung này chứa toàn bộ các tính năng liên quan đến việc giám sát hoặc ‘bảo vệ’ về mọi mặt cho máy tính, khởi đầu là tính năng FILE SYSTEM SHIELD (BẢO VỆ HỆ THỐNG TỆP TIN). Khung này cho phép thiết đặt các tính năng bảo vệ theo thời gian thực, bao gồm cả việc bật hay tắt từng thành phần bảo vệ.
MAINTENANCE (BẢO TRÌ): Khung này gồm các chức năng Update (Nâng cấp), Registration (Đăng ký), Virus Chest (Vùng Cách ly Virút), và About avas! (Thông tin avast!). Cửa sổ Update cho phép bạn tự thực hiện việc nâng cấp chương trình và cập nhật cơ sở dữ liệu virút trong khi khung REGISTRATION là nơi bạn có thể đăng ký phiên bản avast! đang sử dụng. Khung VIRUS CHEST cho hiển thị các loại mã độc hay vi rút được avast! phát hiện trong quá trình quét, và cho phép bạn xử lý chúng theo nhiều cách như xóa, nghiên cứu kỹ hơn hoặc gửi tới trung tâm nghiên cứu vi rút. Khung ABOUT AVAST! hiển thị thông tin phiên bản chương trình avast! đang sử dụng.
Lưu ý: Khung SCAN COMPUTER và MAINTENANCE có nhiều tính năng hữu ích trong đối phó với vi rút và các mã độc.

1.3 Hướng dẫn Quét tìm Mã độc và Virút

Trong phần này bạn sẽ tìm hiểu các phương pháp quét tìm. Bạn cũng sẽ học các thực hiện một tác vụ quét tổng thể hay quet từng thư mục hoặc quét ngay khi khởi động hệ thống.
Cửa sổ SCAN COMPUTER > SCAN NOW có bốn lựa chọn quét tìm của avast!; để mở cửa sổ này, hãy thực hiện:
Bước 1. Nhấn để vào cửa sổ sau:
Hình 2: Khung SCAN COMPUTER chứa ô SCAN NOW
Hướng dẫn về các lựa chọn tương ứng như sau:
Quick scan (Quét nhanh): Lựa chọn này được khuyên dùng với những người dùng có ít thời gian để quét tìm các chương trình có hại trong hệ thống.
Full system scan (Quét toàn bộ hệ thống): Nên dùng lựa chọn này nếu bạn có thời gian để thực hiện việc quét toàn bộ hệ thống hoặc trong lần đầu quét tìm vi rút cho máy tính. Thời gian để hoàn tất quá trình quét này sẽ phụ thuộc vào số lượng tài liệu, tệp tin, và dung lượng ổ cứng cũng như tốc độ của máy tính. Hãy tham khảo phần 4.4 Hướng dẫn Thực hiện Quét Toàn bộ Hệ thống.
Removable media scan (Quét các ổ đĩa ngoài): Lựa chọn này dùng để quét các ổ đĩa ngoài, thẻ nhớ USB, và các thiết bị lưu trữ khác, nhất là các ổ đĩa không phải của bạn. Tính năng này cho phép quét tìm các chương trình độc hại có khả năng tự động chạy khi ổ đĩa được cắm vào máy tính.
Select folder to scan (Chọn thư mục quét): Sử dụng lựa chon này khi bạn muốn quét tìm một thư mục riêng hoặc một nhóm các thư mục đặc biệt khi bạn biết rõ hoặc nghi ngờ rằng các thư mục hoặc tệp nào đó đã bị nhiễm virút. Hãy xem phần 4.5 Hướng dẫn quét Thư mục.
Gợi ý: Mỗi lựa chọn quét đều có thông tin cụ thể liên quan, như vùng nhớ sẽ được quét. Nhấn để tìm hiểu hướng dẫn liên quan. Nếu bạn có kinh nghiệm hoặc thành thạo về lĩnh vực này, hãy nhấn để tối ưu các thông số tìm kiếm cho từng lựa chọn.

1.4 Hướng dẫn Thực hiện Quét Toàn bộ Hệ thống

Để quét toàn bộ hệ thống, hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn trong lựa chọn Full system scan cửa sổ sau sẽ hiện ra:
Hình 3: Cửa sổ SCAN NOW thực hiện Quét toàn bộ hệ thống/ đang thực hiện quét…
Sau khi quá trình quét toàn bộ hệ thống hoàn thành, và nếu phát hiện có nguy cơ, cửa sổ Full system scan có thể xuất hiện như dưới đây:
Hình 4: Hoàn thành quá trình quét tìm với cảnh báo THREAT DETECTED! (PHÁT HIỆN NGUY HIỂM)
Quá trình quét toàn bộ hệ thống đã phát hiện một số loại nguy hiểm; để tìm hiểu cách xử lý, hãy xem phần 4.7 Hướng dẫn Đối phó với Vi rút
Vùng Cách ly Vỉ rút của avast! là một thư mục được tạo ra trong quá trình cài đặt chương trình avast!, tạo thành một ‘vùng cấm’ hay ‘cách ly’ khiến mã độc hay vi rút không thể tương tác hoặc kích hoạt bất kỳ tiến trình nào trên hệ thống.

1.5 Hướng dẫn Thực hiện Quét Thư mục

Để quét thư mục, hãy theo các bước:
Bước 1. Nhấn  trong lựa chọn Select folder to scan để kích hoạt cửa sổ sau:
Hình 5: Hộp thoại hướng dẫn chọn vùng quét
Hộp thoại Select the areas hướng dẫn bạn chọn thư mục muốn quét. Bạn có thể chọn nhiều hơn một thư mục để quét. Khi bạn nhấn chọn các ô chọn bên cạnh mỗi thư mục, đường dẫn của thư mục đó sẽ được hiển thị trong trường Selected paths.
Bước 2. Nhấn để bắt đầu quét các thư mục đã chọn, khung tiến trình sẽ hiện lên như sau:
Hình 6: Tiến trình quét thư mục
Gợi ý: avast! cho phép bạn chọn từng thư mục riêng rẽ theo trình đơn cảm ngữ cảnh của Windows xuất hiện khi nhấn phải chuột vào một thư mục. Chọn ở gần tên thư mục nếu bạn muốn thực hiện quét tìm vi rút cho thư mục này.

1.6 Hướng dẫn Quét tại Thời điểm Khởi động

Tính năng quét tại thời điểm khởi động của avast! cho phép bạn quét kiểm tra toàn bộ ổ cứng hệ thống trước khi Hệ điều hành Microsoft Windows bắt đầu chạy. Tại thời điểm đó, hầu hết các mã độc và các chương trình phá hoại cũng như vi rút vẫn chưa hoạt động, đúng vậy, chúng chưa có cơ hội để tự kích hoạt hay tương tác với các tiến trình khác. Vì lý do đó, chúng dẽ dàng bị phát hiện và xóa bỏ.
Tiến trình quét tại thời điểm khởi động truy cập trực tiếp vào hệ thống ổ đĩa không qua các trình điều khiển của hệ điều hành Windowsnơi mà thường bị tấn công bởi các chương trình độc hại. Do đó sẽ phát hiện các ‘rootkit’ gan lỳ nhất – rootkit là tên gán cho một số chương trình phá hoại nguy hiểm. Chúng tôi khuyến nghị thực hiện quét tại-thời-điểm-khởi-động ngay cả khi có nghi ngờ nhỏ rằng máy tính của bạn bị tấn công hay lây nhiễm.
Lựa chọn Boot-time Scan (Quét tại thời điểm khởi động) nên được sử dụng để quét kỹ toàn bộ hệ thống của bạn. Việc làm này sẽ mất thời gian, tùy thuộc vào tốc độ máy tính và lượng dữ liệu cũng như số ổ đĩa trên hệ thống của bạn. Tiến trình Quét tại thời điểm khởi động sẽ được thực hiện trong lần máy tính khởi động tiếp theo.
Để quét máy tính tại thời điểm khởi động, hãy theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn để mở khung BOOT-TIME SCAN.
Bước 2. Nhấn để chọn thực hiện việc quét trong lần máy tính khởi động lần tới.
Bước 3. Nhấn nếu muốn thực hiện việc thực hiện ngay lập tức tiến trình quét tại thời điểm khởi động.
Chú ý: Tiến trình quét tại thời điểm khởi động sẽ được thực hiện trước khi hệ điều hành và giao diện đồ họa hoạt động; vì vậy, giao diện chương trình sẽ là màn hình ký tự màu xanh như sau:
Hình 7: Tiến trình quét tại thời điểm khởi động của avast!
avast! sẽ thông báo mỗi khi phát hiện một vi rút, và các lựa chọn Delete (Xóa), Ignore (Bỏ qua), Move (Chuyển tới), hoặc Repair(Sửa) đối với các tệp nhiễm được pháp hiện, tuy nhiên chúng tôi khuyên bạn không nên chọn bỏ qua trong bất kỳ trường hợp nào. Các lện trên chỉ xuất hiện khi chương trình phát hiện một tệp nhiễm vi rút.

1.7 Hướng dẫn Đối phó với Vi rút

Trong quá trình cài đặt avast!, Vùng Cách ly Vi rút được tạo ra trên ổ đĩa của máy tính. Vùng Cách ly Vi rút này là một thư mục đặc biệt được cách ly khỏi phần còn lại của hệ thống, và là nơi lưu các mã độc và vi rút tìm thấy trong quá trình quét, cũng như các tài liệu, tệp tin hay thư mục bị nhiễm.
Nếu bạn đã từng nâng cấp chương trình và cập nhật thông tin vi rút, bạn sẽ quen thuộc với khung MAINTENANCE – nơi bạn có thể truy cập Vùng Cách ly Vi rút trong avast.
Để xử lý các mã độc và vi rút tìm thấy trong quá trình quét, hãy thực hiện:
Bước 1. Nhấn để mở cửa sổ:
Hình 8: Cảnh báo PHÁT HIỆN NGUY CƠ! trong cửa sổ SCAN RESULTS
Bước 2. Nhấn để mở danh sách xổ-xuống chứa các hành động tương ứng cho các mối nguy cơ vừa được phát hiện như trong Hình 8 phía trên.
Chú ý: Trong ví dụ này, chúng ta sẽ di chuyển các tệp tin bị nhiễm vào Vùng Cách ly Virút. Tuy nhiên, danh sách các lệnh gồm ba lựa chọn khác như sau:
Repair (Sửa): Lệnh này sẽ cố khôi phục tệp bị nhiễm.
Delete (Xóa): Lệnh này sẽ xóa – vĩnh viễn – tệp tin bị nhiễm. treating potentially harmful malware or virus threats.
Do nothing (Bỏ qua): Đúng như tên gọi, lệnh này không thực hiện gì cả, và lệnh này không được khuyên dùng khi phát hiện các nguy hiểm tiềm tàng hoặc vi rút.
Bước 3. Chọn mục Move to Chest (Chuyển đên Vùng Cách ly) sau đó chọn, cửa sổ sau sẽ xuất hiện:
Hình 9: Vi rút đã được chuyển vào Vùng Cách ly Vi rút

1.8 Hướng dẫn Sử dụng Vùng Cách ly Virút

Giờ bạn có thể tự do quyết định sẽ xử lý một virút khi nó đã được chuyển vào Vùng Cách ly của avast!.
Bước 1. Nhấn và chọn để kích hoạt cửa sổ:
Hình 10: Vùng Cách ly Vi rút hiển thị thông tin của hai loại virút
Bước 2: Nhấn phải chuột lên một trong hai virút để hiển thị các hành động xử lý:
Hình 11: Các lệnh xử lý một vi rút trong Vùng Cách ly
Lưu ý: Nhấn đúp chuột vào một vi rút trong Vùng Cách ly sẽ không kích hoạt hoặc khởi động vi rút đó. Việc đó sẽ hiển thị các thông tin thuộc tính của vi rút, cũng nhu khi bạn chọn Properties từ trình đơn cảm ngữ cảnh tương ứng.
Các hành động xử lý vi rút trong trình đơn cảm ngữ cảnh như sau:
Delete (Xóa): Lệnh này sẽ xóa triệt để virút.
Restore (Khôi phục): Lệnh này sẽ phục hồi virút về thư mục cũ nơi nó được tìm thấy.
Extract (Chép): Lệnh này sẽ sao tệp hoặc vi rút vào một thư mục do bạn chọn.
Scan (Quét): Lệnh này sẽ thực hiện một tác vụ quét khác đối với tệp nhiễm virút này.
Submit to virus lab… (Gửi mẫu tới trung tâm nghiên cứu vi rút…): Lệnh này cho phép bản gửi mẫu vi rút tới trung tâm nghiên cứu để phân tích thêm. Một mẫu đăng ký sẽ xuất hiện yêu cầu bạn điền thông tin và gửi đi.
Properties (Thuộc tính): Lệnh này hiển thị các thông tin chi tiết về vi rút.
Add… (Thêm vào): Lệnh này cho phép bạn chọn thư mục hay tệp để chuyển vào Vùng Cách ly. Tính năng này rất hữu ích khi bạn muốn bảo vệ dữ liệu khi bị vi rút tấn công.
Refresh all files (Duyệt lại danh sách tệp): Lệnh này sẽ cập nhật lại danh sách tệp để hiển thị các tệp hiện tại.

1.9 Các Phương pháp Diệt Vi rút Nâng cao

Trong một số trường hợp, sự bảo vệ của avast!, Comodo Firewall và Spybot là không đủ; dù chúng ta đã nỗ lực hết sức, máy tính cá nhân hay hệ thống các máy tính tại nơi làm việc vẫn có thể bị nhiễm mã độc hay vi rút. Trong phần 4.1 Hướng dẫn cơ bản để Đối phó với Sự bùng phát Vi rút có nêu một số phương pháp đối phó với các loại mã độc và vi rút xảo quyệt. Tuy nhiên, còn có những phương pháp khác nữa để đối phó với các loại nguy cơ này.
Phương pháp A: Sử dụng Đĩa CD/DVD diệt virút
Một số công ty phát triển phần mềm diệt vi rút cung cấp đĩa CD/DVD diệt vi rút ‘khẩn cấp’. Bạn có thể tải về các tệp ảnh ISO của chương trình (định dạng này để ghi thành đĩa CD hoặc DVD).
Để sử dụng các đía CD/DVD này, hãy làm theo các bước sau:
  1. Tải về và ghi chương trình diệt virút vào đĩa CD hoặc DVD.
  2. Cho đĩa vừa tạo vào ổ đĩa CD/DVD của máy tính bị nhiễm vi rút và khởi động lại máy tính với chọn lựa khởi động từ đía CD/DVD.
Thường thì bạn có thể nhấn phím F10 hoặc F12 ngay sau khi bật máy. Hãy chú ý các thông tin chỉ dẫn trên màn hình sau khi khởi động để thực hiện
  1. Kết nối máy tính với mạng Internet để chương trình diệt virút có thể tự động cập nhật cơ sở dữ liệu vi rút nếu cần, sau đó chương trình sẽ thực hiện quét toàn bộ các ổ đỉa để tìm và diệt các loại phần mềm độc hại.
Danh sách các chương trình diệt vi rút trên CD:
  • AVG Rescue CD
  • Kaspersky Rescue CD
  • F-Secure Rescue CD
  • BitDefender Rescue CD
Bạn cũng có thể sử dụng các công cụ sau để quét máy tính của minh, những chương trình này chạy vào thời điểm Hệ điều hành Windows khởi động; tuy nhiên các công cụ này chỉ có tác dụng với các loại vi rút lây nhiễm trên máy không gây ảnh hưởng tới sự hoạt động của chính các công cụ:
  • HijackThis and other tools from free Clean-up Tools from Trend Micro company.
  • RootkitRevealer from Sysinternals from Microsoft.
Lưu ý: Bạn có thể sử dụng lần lượt từng công cụ nêu trên để tăng tối đa hiệu quả.
Phương pháp B: Cài đặt lại Hệ điều hành Microsoft Windows
Lưu ý: Trước khi bạn thực hiện, hãy chắc chắn rằng bạn có lưu mọi thông tin liên quan tới bản quyền phần mềm hay mã số đăng ký phần mềm và bản cài đặt Hệ điều hành Windows cũng như các chương trình phần mềm khác. Việc này đòi hỏi phải mất thời gian chuẩn bị nhưng sẽ là giải pháp tốt trong trường hợp không thể tiêu diệt triệt để các chương trình độc hại hay vi rút bằng các phương pháp khác.
  1. Sao lưụ tất cả các tệp trên máy tính.
  2. Cài lại Hệ điêu hành Microsoft Windows với lựa chọn định dạng lại toàn bộ ổ đĩa.
  3. Cập nhật hệ điều hành Microft Windows sau khi hoàn thành cài đặt.
  4. Cài đặt avast! (hoặc một chương trình diệt virút bạn tin tưởng) và cập nhật chương trình đó.
  5. Cài đặt các chương trình cần thiết và hãy sử dụng phiên bản mới nhất cũng như cập nhật từng chương trình.
    Lưu ý: Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được kết nối ổ đĩa sao lưu vào máy tính trước khi đã hoàn tất các bước phía trên. Bạn có thể sẽ khiến hệ thống bị lây nhiễm lại.
  6. Connect your backup disk to your computer and scan it thoroughly to detect and eliminate any existing problems.
  7. Nối ổ đĩa sao lưu vào máy tính và quét toàn bộ ổ đĩa đó để tiêu diệt các chương trình độc hại.
  8. Sau khi đã phát hiện và xóa các tệp nhiễm, bạn có thể sao chép dữ liệu từ ổ đĩa dự phòng vào ổ cứng máy tính.