Cảm biến hồng ngoại là gì?

Nguyên lý hoạt động của cảm biến hồng ngoại.
Ứng dụng cảm biến đo nhiệt hồng ngoại.
Trong công nghiệp:
Trong lĩnh vực Y tế:
Sử dụng trong An ninh:



Đầu đo khí NH3 Amoniac, thiết bị đo lường nồng độ khí NH3 phạm vi đo từ 0-500PPM. Cùng với ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Tham khảo: Đầu nối công nghiệp, đầu nối điện nhiều chân
NH3 là công thức hóa học của amoniac, một chất khí không màu và có mùi hăng đặc trưng ( mùi khai ). Amoniac có tính ăn mòn và rất độc hại ở dạng đậm đặc.
Tham khảo: Bộ lọc sóng hài, thiết bị lọc sóng hài
Ưu điểm Cảm biến đo khí NH3 Amoniac
Thường có thời gian đáp ứng nhanh. Cho phép người dùng nhanh chóng nhận được dữ liệu về nồng độ NH3 trong thời gian thực.
Thiết kế gọn nhẹ và dễ sử dụng. Chúng có thể được lắp đặt và cài đặt một cách dễ dàng trong các hệ thống giám sát và kiểm soát.
Cảm biến đo khí NH3 Amoniac thường có tuổi thọ cao. Đảm bảo khả năng hoạt động lâu dài và ổn định trong thời gian dài mà không cần thay thế thường xuyên.
Cảm biến NH3 có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp hóa chất. Nông nghiệp, xử lý nước, trại chăn nuôi và các ứng dụng môi trường khác.
Tham khảo: Bộ hiển thị mức nước, bộ hiển thị mức chất lỏng
Cấu trúc hóa học: NH3 là một phân tử ba nguyên tử, với một nguyên tử nitơ (N) và ba nguyên tử hydro (H). Cấu trúc hình học của NH3 là hình chữ nhật bằng, với góc liên kết hy vọng là khoảng 107,5 độ.
Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (25 độ C và áp suất 1 atm). Nó có một nhiệt độ sôi khá thấp (-33,34 độ C) và có khả năng hòa tan trong nước tạo thành dung dịch amoniac.
Tham khảo: Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang relay
Ứng dụng: Amoniac có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và hóa học. Nó được sử dụng trong sản xuất phân bón. Làm lạnh và làm mát trong hệ thống lạnh. Sản xuất các hợp chất hữu cơ như urea và nhiều ứng dụng khác.
Tính chất độc hại: Amoniac là một chất độc và gây kích ứng đối với mắt, da và hệ hô hấp. Nồng độ cao của amoniac trong không khí có thể gây nguy hiểm và có thể gây tổn thương cho sức khỏe con người.
Tham khảo: Cảm biến nhiệt độ
An toàn và quy định: Việc sử dụng và vận chuyển amoniac phải tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn an toàn. Nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế đã đặt ra quy định. Và tiêu chuẩn về việc sử dụng amoniac để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường.
Tham khảo: Cảm biến đo ẩm
Tham khảo: Biến dòng 10/5A, 15/5A, 10A/5A, 15A/5A
Phạm vi đo: 0-500PPM.
Thời gian đáp ứng: <25S.
Công suất tiêu thụ: 0.9W.
Độ ẩm hoạt động: Từ 15~90%.
Nhiệt độ hoạt động: -20~50 độ C.
Sai số: 5% và Độ phân giải: 1PPM.
Độ ổn định (stability): ≤2% signal value/month. Ngõ ra: Có 3 loại riêng biệt 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Nguồn cấp: 10~30VDC, ngõ ra 0-10VDC (nguồn 24VDC). Tham khảo: Đầu dò độ ẩm, cảm biến đo độ ẩm không khí
Chuyên cung cấp các sản phẩm Cảm biến đo CO, cảm biến nồng độ khí carbon monoxide. Kích thước nhỏ, điện năng tiêu thụ thấp, độ nhạy cao. Ngày nay mức độ nhiễm độc khí CO ngày càng tăng cao khi người dân chúng ta chưa biết cách bảo vệ bản thân khỏi những nguy hiểm đang tiềm ẩn đó! Vậy làm gì để có thể an toàn trong môi trường khói bụi ô nhiễm như hiện nay!
Cùng chúng tôi Kỹ Thuật Điện Việt sẽ ở đây để giải đáp thắc mắc cho các bạn nhé!!!
Tham khảo: Cảm biến đo ẩm

Lò hầm là một nguồn phát thải khí CO phổ biến trong ngành công nghiệp.
Quá trình đốt cháy rác thải trong các nhà máy xử lý rác cũng tạo ra khí CO.

Động cơ xe ô tô thường sử dụng xăng hoặc dầu diesel và trong quá trình đốt cháy, khí CO được tạo ra.
Việc đốt cháy các chất như than, gỗ, xăng hoặc dầu trong lò nấu và lò sưởi có thể tạo ra khí CO. Nếu không có hệ thống thông gió hoặc quạt hút khí bẩn đúng cách, khí CO có thể tích tụ trong không gian và gây nguy hiểm.
Máy phát điện sử dụng nhiên liệu như xăng, dầu diesel hoặc khí tự nhiên để tạo ra điện. Nếu máy phát điện không được đặt trong một không gian thông gió tốt. Khí CO có thể tích tụ và gây nguy hiểm.
Tham khảo: Ống thủy lựcPhạm vi đo: 0-2000ppm.
Áp suất làm việc: 90~110Kpa.Ngõ ra: 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Nhiệt độ hoạt động: Từ -20 – 50 độ C.
zero drift: ±3ppm và Độ phân giải: 1ppm
Độ ẩm: 25~90 phần trăm và Thời gian đáp ứng: <30s.
Thời gian làm nóng thiết bị Cảm biến đo CO: >5 phút.
Độ chính xác của Cảm biến đo CO: ±5ppm hoặc ±10%.
Tham khảo: Cảm biến mức bồn không tiếp xúc
Cảm biến quangCảm biến tiệm cậnCung cấp các loại cảm biến đo mức hóa chất cảm biến báo mức axit. Hóa chất không tiếp xúc, báo mức đầy. Báo mức cạn dạng không tiếp xúc qua bồn kim loại, phi kim.
Là một thiết bị được sử dụng để đo lường mức độ của các chất hóa học trong các bể chứa hoặc hệ thống đường ống. Các cảm biến đo mức hóa chất này thường sử dụng các kỹ thuật đo lường như áp suất, điện trở. Sóng siêu âm hoặc quang phổ để xác định mức độ của chất hóa học trong bể chứa.
Chúng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa chất, dầu khí, thực phẩm. Và chế biến nước uống, để đảm bảo các quy trình sản xuất được thực hiện chính xác và an toàn.
Nhu cầu đo mức chất lỏng, mức dung dịch, mức hoá chất là không thể thiếu trong các hệ thống sản xuất. Nhờ các cảm biến báo mức mà chúng ta có thể kiểm soát nguồn nguyên liệu một cách chính xác. Với hiệu quả và độ tin cậy cao mà không cần sự can thiệp của con người.
Cảm biến đo báo mức hoá chất là một thiết bị quan trọng trong ngành công nghiệp. Giúp đo và giám sát mức độ hoá chất trong các bể chứa và quy trình sản xuất.
Các cảm biến này thường được thiết kế để đo lượng hoá chất trong các hệ thống công nghiệp. Bể chứa hóa chất, xử lý nước, lưu trữ nhiên liệu và các ứng dụng khác.
Tham khảo: Phần mềm monitor thu thập dữ liệu cảm biến Cảm biến đo mức chất rắn nguyên liệu
Cảm biến đo báo mức hoá chất cho phép giám sát chính xác mức độ hoá chất trong các bể chứa và quy trình sản xuất. Điều này giúp đảm bảo rằng quy trình đang diễn ra theo đúng thông số và ngăn chặn các sự cố có thể xảy ra.
Sử dụng cảm biến đo báo mức hoá chất giúp đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc với các loại hoá chất nguy hiểm.
Nó cung cấp thông tin chính xác về mức độ hoá chất trong các bể chứa. Giúp tránh rủi ro vượt quá dung sai hoặc sự cố gây hỏa hoạn. Nổ, hay sự tiếp xúc với các chất gây hại.
Trong bài viết này, Kỹ Thuật Điện Việt có thể giới thiệu các ưu điểm. Của cảm biến đo báo mức hoá chất như độ chính xác cao.
Tin cậy, dễ sử dụng, độ bền, tích hợp hệ thống, và khả năng giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định môi trường.
Các thông số kỹ thuật và tính năng đặc biệt của sản phẩm có thể được đề cập. Để thuyết phục khách hàng về sự ưu việt của cảm biến để quý khách hàng có thể hình dung được sản phẩm này.
Cảm biến dạng điện dung báo mức cho các loại đường ống nhỏ, cảm biến đo mức hóa chất.
Model: VELT-LSP-SP
Cũng như loại điện dung trên là loại cảm biến phát hiện mức chất lỏng theo nguyên lý điện dung. Và chất lỏng phát hiện là những loại chất lỏng có tính dẫn điện như muối, axit, kiềm.
Cảm biến đo mức hóa chất trong các đường ống nhỏ phi kim như ống hơi, ống dẫn axit, ống dẫn khí nén.
Cảm biến đo âm thanh, đo cường độ âm thanh. Cảm biến âm thanh ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC, RS485. Cảm biến cường độ âm thanh.
Là những tiếng động trong môi trường, phát ra từ những phương tiện giao thông, máy móc vận hàng. Trong các hoạt động nhà xưởng, sản xuất. Những âm thanh từ tự nhiên, con vật và con người.
Và những âm thanh này được qui về những cường độ khác nhau và được đo bằng đơn vị decibel (dB). Thông qua việc sử dung cảm biến đo âm thanh để đo.

Tham khảo: Bộ cách ly tín hiệu analog
Mức độ cường độ âm thanh thì chúng ta không thể thấy được. Mà được cảm nhận và được hiểu đơn giản như sau:
– Tiến Thì thầm: 20~40dB.
– Nói chuyện bình thường thường: 40~60dB.
– Mức độ ồn ào: 60~70dB.
– Ở mức độ rất ồn, bắt đầu ảnh hưởng đến thính giác: 70~90dB.
– Có thể gây hại lớn cho thính giác: trên100dB.

Tham khảo: Cảm biến nhiệt độ
Được thiết kế tiêu chuẩn công nghiệp với ngõ ra tín hiệu phổ thông 4-20mA, 0-10VDC, rs485. Cảm biến sử dụng một đầu thu âm thanh có độ nhạy cao. Khả năng trả về tín hiệu tuyến tính tốt và ổn định. Chúng ta có thể giám sát âm thanh từ xa, kiểm soát được độ ồn.

Với phạm vi giám sát cường độ âm thanh rộng từ 30~120dB, chúng ta có thể quản lý và giám sát được mức độ âm thanh trong phạm vi rộng.
Tham khảo: Bộ lọc nhiễu
Model: VELT-W-N-I4
Nguồn nuôi: 10-30VDC, với ngõ ra 0-10VDC thì sử dụng nguồn 24VDC.
Ngõ ra: Tín hiệu analog 4-20mA, 0-10VDC, tín hiệu truyền thông RS485 chuẩn modbus rtu.
Phạm vi đo: 30~120dB.
Thời gian đáp ứng: <3 giây
Độ chính xác đo : (±) 0.5dB.
Nhiệt độ hoạt động: -20~60 độ C.
Độ ẫm hoạt động: 0-80 phần trăm.
Được sử dụng trong nhiều lĩnh vực giám giám, liên quan dến chất lượng môi trường, các ứng dụng an ninh, y tế, âm nhạc, trí tuệ nhân tạo.
Kiểm tra giấc ngủ của vật nuôi nhằm phát hiện những triệu chứng bất thường. Độ ồn cũng ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe vật nuôi.

Tham khảo: Relay bán dẫn
Cảm biến đo mức chất rắn nguyên liệu, công tắc báo mức nguyên liệu, báo đầy, báo cạn mức chất rắn, điều khiển tự động mức nguyên liệu.
Thông thường nguyên liệu là những thành phần ban đầu trong các qui trình sản xuất các sản phẩm. Nó là thành phần chính cũng có thể là một trong những thành phần phụ. Trong quá trình sản xuất thì việc cấp nguyên liệu là phải liên tục và kịp thời. Để đề phòng không làm gián doạn quá trình sản xuất.

Việc cấp nguyên liệu một cách thủ công thường xuyên làm gián đoạn sản xuất vì người vận hành hay quên, sao nhãn. Vì vậy sử dụng cảm biến báo mức nguyên liệu giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian và chi phí kiểm soát. Giúp chúng ta yên tâm sản xuất mà không lo tới việc hết nguyên liệu.
Tham khảo: Jack cắm điện
Các loại nguyên liệu thì rất đa dạng và nhiều hình thể ở dạng lỏng, khí và thể rắn. Ở đây chúng ta sẽ đề cập tới cảm biến báo mức chất rắn. Những nguyên liệu chất rắn như các loại bột, báo mức hạt nhựa, các loại ngũ cốc, nông sản. Báo mức bột xi măng, báo mức bột gỗ, các loại phế phẩm, cận bả trong quá trình sản xuất.
Tham khảo: Cảm biến PH
Cảm biến thường được lắp bên hông bồn chứa hoặc lắp trên đỉnh bồn chứa. Khi hoạt động cảm biến sẻ xoay liên tục, nguyên liệu phủ lên cánh xoay sẻ làm cánh xoay dừng lại, ngắt motor và xuất ra công tắt.

Để điều khiển tự động cấp liệu vào bồn thì chúng ta phải lắp 2 cảm biến báo mức. Một cái trên và một cái dưới. Đối với việc lắp bên hông bồn thì chúng ta không cần nối ti dài ra. Khi lắp trên đỉnh bồn thì chúng ta nối ti dài và một ti ngắn. Lắp trên đỉnh thì sử dụng cho những bồn chứa không khoét được bên hông.
Tham khảo: Cảm biến đo ẩm
Toàn thân cảm biến được làm bằng vỏ hợp kim nhôm. Chống oxy hóa, chống va đạp tốt, đồng thời tăng khả năng tản nhiệt tốt cho cảm biến. Ren vặn với kích thước 34mm và trang bị thêm tán và vòng đệm để siết chặc vào thành bồn.

Ti cảm biến báo mức được thiết kế có chiều dài vừa đủ để lắp vào hầu hết các thành bồn nằm ngang. Đường kính ti phi 10 và có ren phi 10, nên việc nối ti rất thông dụng và dễ dàng.
Tham khảo: Cảm biến đo oxy
Đối với việc thay thế các cảm biến của các hãng khác thì gần như là có thể. Từ rên vặn 34 chúng ta có thể chuyển thành ren 27 hoặc 21 thông qua vòng chuyển ren.

Với điện áp nguồn thiết kế với hai tùy chọn là 24VDC và 220VAC. Nên đáp ứng hầu hết các dãy điện áp hiện có của các hãng.
Khi có quá nhiều loại kiểu chất rắn, như bột quá mịn và nhẹ hoặc chất rắn nặng thì cảm biến có trang bị thêm lò so điều chỉnh độ nhạy với 4 cấp độ. Tránh báo mức ảo trong quá trình hoạt động.

Tham khảo: Cảm biến đo ẩm
Nguồn cấp: 220vac hoặc 24VDC.
Vật liệu vỏ: Hợp kim nhôm.
Ngõ ra: Relay 1NO – COM – 1 NC.
Tiếp điểm: 250V 5A.
Tốc độ xoay: Chậm 1 vòng/phút.
Độ dài ti: 85mm
Vật liệu ti và cánh: Inox 304.
Lực xoay: 1kg.cm
Nhiệt độ làm việc: -20~80 độ C. 300 độ tùy chọn.
Ren vặn: 34mm, 27mm và 21mm thêm vòng chuyển đổi.
Lắp đặt mặt bích: Tùy chọn thêm.
Tham khảo:
Cảm biến đo ẩm trong đường ống gió AHU, cảm biến đo nhiệt độ đường ống. Tích hợp đo độ ẩm và đo nhiệt độ trên cùng một sản phẩm. Ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Là phép đo ẩm trong không khí trên 1 thể tích. Nhưng được đặt trong đường ống gió AHU. Sử dụng loại cảm biến đo ẩm đường ống có thiết kế đặt biệt để đặt sâu vào bên trong.
Với thiết kế que do dài và dây rời 2m. Chúng ta có thể đưa cảm biến vào sâu bên trong ống để đo giá tri đợ ẩm. Cảm biến đo ẩm trong ống có hai loại, thân nhựa và thân kim loại chịu nhiệt inox 304.
Với ngõ ra đa dạng các loại 4-20mA, 0-10VDC, RS485. Chúng ta có thể kết nối với nhiều thiết bị như bộ hiển thị độ ẩm, bộ hiển thị nhiệt độ. Kết nối với màn hình HMI, máy tính, PLC và nhiều thiết bị khác.
Đối với loại cảm biến đo ẩm RS485 chúng ta có thế kết nối nhiều cảm biến lại với nhau và từ đó đưa về mày tính hoặc PLC để chúng ta có thể giám sát từ xa.

Thiết kế chuyên lắp đặt trên đường ống gió. Que bằng nhựa chịu nhiệt độ từ -40-80 độ C. Cho những ứng dụng thông thường, đáp ứng những ứng dụng cơ bản, chi phí thấp.
Tham khảo: Bộ hiển thị dòng điện
Nguồn cấp: 10-30VDC.
Ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Phạm vi nhiệt độ: Lựa chọn -40~80 độ C, -20~80 độ C, -40~60 độ C, 0-50 độ C. tùy chọn bằng công tắc.
Sai số: ±0.3℃(25℃), ±3%RH(5%RH~95%RH,25℃)
Môi trường làm việc: 40℃~+60℃, 0%RH~80%RH.
Thời gian đáp ứng: 2s.
Tham khảo: bộ hiển thị điện áp

Thiết kế sử dụng trong đường ống. Dây rời giữa đầu đo và bộ khuếch đại, giảm thiểu hư hỏng cho cảm biến. Chiều dài dây rồi có thể thay đổi tùy chọn từ 1m, 2m, và 3m. Sử dụng cho ứng dụng thông thường, nhiệt độ dưới 80 độ C.
Tham khảo: Cảm biến đo ẩm RS485
Nguồn cấp: 10-30VDC.
Ngõ ra: 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Phạm vi nhiệt độ: Lựa chọn -40~80 độ C.
Phạm vi độ ẩm: 0-100 phần trăm
Sai số: ±0.3℃(25℃), ±3%RH(5%RH~95%RH,25℃)
Môi trường làm việc: -40℃~+60℃, 0%RH~80%RH.
Thời gian đáp ứng: 2s.

Thân cảm biến được thiết kế vỏ inox. Có khả năng chịu nhiệt độ cao lên đến 120 độ C. Có thể sử dụng đo ẩm, đo nhiệt độ trong đường ống. Kết nối ren vặn 21, dễ dàng lắp đặt và có thể chịu được áp suất cao.
Tham khảo: Cảm biến đo ẩm không khí.
Nguồn cấp: 10-30VDC.
Ngõ ra: Tùy chọn 4-20mA, 0-10VDC, RS485.
Phạm vi nhiệt độ: Lựa chọn -40~120 độ C.
Phạm vi độ ẩm: 0-100 phần trăm
Sai số: ±0.3℃(25℃), ±3%RH(5%RH~95%RH,25℃)
Môi trường làm việc: -40℃~+120℃, 0%RH~80%RH.
Thời gian đáp ứng: 2s.
Kết nối tất cả các loại cảm biến và thiết bị và hiển thị giá trị trên máy tính. Theo dõi giám sát từ xa, lưu trữ dữ liệu theo thời gian thực và xuất tín hiệu điều và lưu trữ excel. Giám sát nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, ánh sáng, mức mước,,,

Tham khảo thêm các bài viết khác:
Cảm biến đo mức chất lỏng, cảm biến báo mức chất lỏng. Báo mức nước trong bồn, báo mức bể nước, đo mức nước thải.
Cảm biến báo mức chất lỏng công nghiệp, báo mức chất lỏng hóa chất. Báo mức chất lỏng dầu nhớt, dung dịch lỏng.
Để vào phần chi tiết của sản phẩm thì chúng ta đi vào những định nghĩa cơ bản cũng như tìm hiểu tổng quang về các khái niệm.
Là những chất mà gần như không có hình dạng nhất định, và hình dạng của nó là hình của vật chứa nó. Đó là một định nghĩa khoa học trong sách vở. Còn chúng ta đang nói về những đề tài trong công nghiệp và các ứng dụng thực tiển.
Thì chất lỏng là những chất bao gồm nước, dầu, nhớt, axit, nước thải, các loại dung môi công nghiệp. Và nó còn có tên gọi khác là dung dịch thể lỏng.
Là loại cảm biến được hiểu nôm na là dùng để báo chất lỏng. Chúng ta sử dụng nó để biết được mức chất lỏng hiện tại còn bao nhiêu hoặc hiện tại chất lỏng cạn hay đầy. Cảm biến chất lỏng có nhiều loại và mỗi loại có một nguyên lý hoạt động khác nhau.
Có nhiều loại cảm biến đo mức chất lỏng được đưa vào để sử dụng. Chúng ta có thể sử dụng các loại cảm biến như: Cảm biến quang, cảm biến siêu âm, cảm biến áp suất, cảm biến điện dung, cảm biến đo mức nước, phao báo mức nước.
Tất cả cảm biến này đều có thể sử dụng làm cảm biến báo mức chất lỏng. Tùy vào điều kiện thực thế, nhu cầu sử dụng và thậm chí là tài chính mà chúng ta chọn loại cảm biến cho phù hợp.

Có nhiều loại cảm biến báo mức như vậy, nhưng cuối cùng thì nó cũng phân thành hai loại chính. Đó là cảm biến đo mức chất lỏng ngõ ra on off và cảm biến đo mức có ngõ ra tuyến tính. Để làm rỏ hai loại cảm biến nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu từng loại.
Cũng là những loại liệt kê bên trên. Nhưng khi hoạt động nó xuất ra ngõ ra là tín hiệu 24V hoặc là tín hiệu relay. Đối với loại cảm biến có ngõ ra on off thì nó ứng dụng trong việc báo đầy hoặc báo cạn. Hoặc dùng để làm điều khiển mức nước chẳng hạn. Cảm biến ngõ ra ON OFF thì có giá thành tương đối rẻ tiền và dể dàng sử dụng.
Hoạt động ổn định và không kén vị trí lắp đặt. Chúng ta muốn giám sát mức chất lỏng chổ nào thì ta chỉ cần đặt cảm biến tại đó. Thường các ngõ ra On OFF.
Chúng ta có thể kích trực tiếp cho những tải nhỏ như các loại đèn báo pha, còi báo tín hiệu hoặc relay kiếng. Vì tín hiệu ngõ ra của nó có công suất rất thấp nên chỉ dùng làm tín hiệu thôi.
Là loại cảm biến báo mức bồn có thể cho chúng ta biết được rằng, mức chất lỏng thực tế còn bao nhiêu trong bồn chứa. Cảm biến thường lắp trên cao và không tiếp xúc với chất lỏng.
Đây là lợi thế lớn nhất của dòng cảm biến đo mức chất lỏng analog. Khi hoạt động mức chất lỏng sẽ thây đổi làm khoảng cách mặt chất lỏng với đầu cảm biến cũng thay đổi theo. Lúc này cảm biến cảm biến sẽ xuất ra một tín hiệu tương ứng tuyến tính với khoảng cách mặt chất lỏng và cảm biến.
Với ngõ ra tùy dòng cảm biến là 4-20mA, 0-10VDC. Là hai tín hiệu tuyến tính thông dụng cho các thiết bị đọc được.
Dưới đây là một số loại cảm biến mà chúng tôi đang cung cấp. Hi vọng mọi người sẻ có thêm những lựa chọn phù hợp cho các ứng dụng của mình.
Hay còn gọi là công tắc báo mức dạng phao, van phao báo mức, phao inox báo mức. Báo mức tại vị trí lắp đặt trong bồn kiểu ON OFF.
Hoạt động độc lập và riêng biệt với hệ thống. Thường làm tín hiệu đóng mỏ bơm nước, van điện từ. Hoặc làm tín hiệu điều khiển cho PLC để điều khiển hệ thống báo mức.
Phao báo mức inox có nhiều loại hình dạng và chiều dài khác nhau. Có loại lắp thẳng đứng và có loại lắp ngang hông bồn. Chúng ta phải khoét lỗ bên hông và vặn ren vào.

Ưu điểm của cảm biến báo mức dạng phao là đơn giản, rẻ tiền, dễ lắp đặt. Nhược điểm là chỉ làm tín hiệu, chịu tải thấp nên phải nên phải đấu qua relay kiếng. Dễ bi giao động khi nước động trong trường hợp xài một cái.
Cảm biến điện dung trên thị trường có rất nhiều loại. Nó hoạt động thông qua tiếp xúc với nước để đưa ra tín hiệu giống như loại phao. Riêng đói với loại cũa chúng tôi giới thiệu thì cũng là cảm biến điện dung nhưng báo dạng cảm biến báo mức không tiếp xúc.
Nó được dán bên ngoài thùng vào báo mức nước bên trong. Riêng đối với Cảm biến đo mức chất lỏng điện dung thì nó chỉ hoạt động với bồn là phi kim. Vì bản thân nó cũng nhận kim loại nên không thể sử dụng cho bồn kim loại.

Là loại có ngõ ra tuyến tính, cảm biến siêu âm nó có thể báo được lượng chất lỏng thực tế bên trong bồn là bao nhiêu. Với ngõ ra 4-20mA hoặc 0-10VDC. Nó có thể kết nối với bộ hiển thị tín hiệu để hiển thị giá trị đo thực tế.
Không những nó có thể đo mức chất lỏng mà nó còn đo được báo mức chất rắn. Vì sử dụng sóng siêu âm nên nó có thể hoạt động mà không cần tiếp xúc với chất lỏng. Nên nó thường sử dụng để đo mức chất lỏng dạng sệt, những dung dịch có tính bám dính cao.
Và cũng nói đến nhược điểm của nó là sóng của nó đi rộng nên phải lắp trong bồn đủ rộng. Những bồn có cánh khoáy là cảm biến không hoạt động được.

Là cảm biến còn có tên gọi là cảm biến áp suất thủy tỉnh. Nó lợi dụng áp suất chất lỏng để tính toán và quy ra lượng chất lỏng trong bồn. Chiều cao cột áp được quy ra giá trị áp suất.
Cảm biến báo mức dạng áp suất được thả thẳng vào trong bồn và đặt dưới đáy. Khi nước dân lên thì cảm biến cũng xuất ra tín hiệu 4-20mA. Thông qua màn hình hiển thị áp suất, chúng ta sẽ đọc được mức nước bên trong bồn.
Đầu dò PH, máy đo PH, đo PH chuẩn công nghiệp, đo liên tục với ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC hoặc ngõ ra RS485. Đo PH trong nước. Máy đo PH công nghiệp nước thải. Bộ đo PH.
Ngày nay trên thị trường cũng có nhiều loại cảm biến PH. Có nhiều loại thuộc dạng tích hợp bo mạch, điều khiển lập trình qua vi mạch. Cũng có nhiều loại đo PH chuẩn công nghiệp nhưng giá thành tương đối cao. Hôm nay Kỹ Thuật Điện Việt sẽ đưa thêm cho mọi người một lựa chọn về đầu dò PH chuẩn công nghiệp. Vì sao gọi là chuẩn công nghiệp. Vì nó có độ bền cao, sử dụng trong những ứng dụng khắc nghiệt mà nhiều loại cảm biến PH linh kiện không làm được.
Và trước tiên chúng ta sẽ đi tìm hiểu về môt số khái nệm sơ bộ cho mọi người.
Tham khảo: Cảm biến quang
Là phép đo để chúng ta biết được dung dịch hiện tại đang mang tính axit hay tính kiềm. Và độ PH làm chuẩn là PH = 7. Nếu thấp hơn 7 thì dung dịch nó mang tính axit và cao hơn 7 là dung dịch mang tính kiềm.
Và độ PH bằng 0 thì nó là dung dịch axit, PH = 14 đó là dung dịch tẩy rửa.
Tham khảo: Lưới lọc bụi
Từ kết qua do PH thông qua đầu dò PH chúng ta có thể biết được tính chất của nước nói riêng và dung dịch nào đó nói chung. Độ PH thể hiện chất lượng của nước. Trong một số ứng dụng điển hình thì độ PH rất quan trong cho môi trường nuôi tôm. Giới hạn cho phép PH trong hồ nuôi tôm là 7.5 đến 8.5.

Tham khảo: Relay bán dẫn
Là bộ tích hợp sẵn đầu đo PH hay còn gọi là điện cực PH kết hợp với bộ khuếch đại tín hiệu. Các phép đo được phân tích và tính toán thông qua bộ khếch đại. Tín hiệu PH đưa về sẽ được chuyển đổi và xuất ra ngõ ra 4-20mA tương ứng với giá trị từ 0-14PH.

Với tín hiệu phổ thông 4-20mA. Chúng ta có thể sử dụng nhiều thiết bị có thể đọc được. Có thể đưa trực tiếp vào PLC, hệ thống BMS giáp sát từ xa. Ngoải ngõ ra 4-20mA, còn có ngõ ra 0-10VDC hoặc RS485.
Đối với các ứng dụng nước thải có nồng độ axit cao, chúng ta sử dụng ta sử dụng đầu dò PH teflon để sử dụng ổn định và lâu dài hơn.

Tham khảo: Bộ hẹn giờ
Nguồn cấp: 10-30VDC. đối với ngõ ra 0-10vdc thì nguồn cấp 24v.
Công suất tiêu thụ: 1.2W
Phạm vi đo: 0-14pH
Ngõ ra: 4-20mA, 0-10VDC.
Độ chính xác: 3%FS.
Độ phân giải: 0.01pH
Nhiệt độ làm việc: 0-60 độ C. <85% RH.
Nhiệt độ làm việc của điện cực: 0-80 độ C
Áp suất hoạt động: 6bar.
Bảo quản đầu điện cực PH cẩn thận. Luôn luôn giữ ẩm đầu đo bằng dung dịch bảo quản. Có thể sử dụng nước cất để bảo quản.
Vệ sinh đầu đo cẩn thận khi thực hiện 1 phép đo nào đó. Lau chùi nhẹ nhàn bằng bông thấm, tránh xước đầu đo.
Sử dụng nguồn cấp đúng điện áp và đấu nối điện tránh nhầm lẫn dây nguồn và dây ngõ ra.
Tham khảo: Bộ chuyển đổi 0-10vdc sang 4-20mA.




Cảm biến báo mức chất rắn dạng xoay chịu nhiệt cao. Cảm biến báo mức bột nguyên liệu chịu nhiệt 300 độ, báo mức xoay chất rắn, bột xi măng.
Được sử dụng trong báo mức nguyên liệu trong bồn, báo mức các loại chất rắn, bột, đá, cát. Đặc biệt là các loại nguyên liệu ở nhiệt độ cao. Các ứng dụng trong lò sấy nguyên liệu, bồn trộn xi măng. Các nguyên liệu mới ra lò như hạt nhựa, bột sắt nóng.
Với nhiệt độ chịu đựng 300 độ C. Cảm biến báo mức dạng xoay chịu nhiệt cao có thể đáp ứng gần như hầu hết các ứng dụng báo mức nhiệt độ cao.
Thân Cảm biến báo mức chất rắn dạng xoay chịu nhiệt cao được làm bằng vỏ nhôm nhẹ và tản nhiệt tốt. Cần của cảm biến được làm dài ra đề tạo khoảng cách mô tơ với bồn. Và trang bị thêm một cụm tản nhiệt với nhiều là nhôm. Giúp nhiệt bị tản ra trước khi truyền tới cảm biến.

Vỏ và cánh Cảm biến báo mức chất rắn dạng xoay chịu nhiệt cao tất cả đều là kim loại, giúp cho cảm biến tăng thêm khả ngăn chống va đập tốt. Chống mài mòn khi tiếp xúc với nguyên liêu cần đo.
Tham khảo: Cảm biến đo PH
Nguồn cấp: 24VDC hoặc 220VAC
Ngõ ra: Relay NO + NC. 250V 5A
Nhiệt độ làm việc: 300 độ C.
Tốc độ xoay: 1 vòng/phút
Momen xoắn: 1 kg/cm
Tiêu chuẩn chống nước: IP 65.
Công suất tiêu thụ: 4W
Vật liệu vỏ: Hợp kim nhôm.
Tham khảo: Đèn báo pha
Vì chịu nhiệt cao nên cảm biến có kích thước bên ngoài hơi dài và vướng. Đó là nhược điểm duy nhất của cảm biến xoay chịu nhiệt 300 độ.

Ngoài ra Cảm biến báo mức chất rắn dạng xoay chịu nhiệt cao còn sử dụng trong báo mức bột cám, báo mức nguyên liệu trong bồn. Kiểm soát mức hạt nhựa trong bồn silo. Báo mức bột đá, lúa gạo và vỏ trấu. Báo mức bột than đá, phân bón và bồn trộn nguyên liệu.
Tham khảo: Công tắc dòng chảy
Tham khảo: Cảm biến báo mức chất rắn
Cảm biến đo khí Oxy, Cảm biến O2 ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC, RS485. Cảm biến đo oxy, Cảm biến nồng độ Oxy chuẩn công nghiệp, đo khí O2 trong không khí, Cảm biến oxy trong phòng
Oxy hay còn gọi là khí O2, là nguyên tố có ký hiệu O và số nguyên tử 8. Thuộc nhóm chalcogen trong bảng tuần hoàn hóa học. Là phi kim có khả năng phản ứng mạnh đễ tạo oxit với hầu hết các nguyên tố. Cũng như với các hợp chất khác. Oxy là nguyên tố dồi dào nhất trên Trái đất. Ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn. Hai nguyên tử của nguyên tố liên kết tạo thành dioxygen. Là một chất khí dioxy không màu và không mùi có công thức O. (theo Wikipedia)
>>Tham khảo: Cảm biến mưa
Khí oxy hiện chiếm 20,95% khí quyển Trái đất, mặc dù điều này đã thay đổi đáng kể trong thời gian dài. Ôxy chiếm gần một nửa vỏ Trái đất ở dạng ôxít. Thông thường mật độ khí oxy – O2 thường không đều ở các khu vực và càng lên cao, lượng khí oxy càng giảm. Chúng ta sẽ cảm thấy ngột ngạt và khó thở khi nồng độ oxy bị thiếu. Chúng ta thường sử dụng Cảm biến đo khí Oxy, Cảm biến O2 để biết được điều này.
>>Tham khảo: Cảm biến CO2
Thông thường mức oxy an toàn cho con người ở nồng độ trên 18%Vol đến 23.5%Vol. Nếu dưới 18%Vol tùy vào mức độ con người sẽ có những phản ứng bất thường. Ở nồng độ oxy 18%Vol chúng ta cần thông gió liên tục. Ở Mức oxy 16%Vol con người sẽ thấy chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, thở gấp, tăng nhịp tim…
Đơn vị %Vol của oxy là phần trăm lượng khí oxy trên một đơn vị thể tích hay còn gọi là 1 m khối không khí.
>>Tham khảo: Cảm biến áp suất

Để biết được nồng độ oxy trong không khí. Để giám sát tình trạng lượng O2 trong các khu vực, đặc biệt là các khu vực có nguy cơ thiếu oxy cao. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe con người chúng ta sẽ sử dụng Cảm biến đo khí Oxy, Cảm biến O2 để giám sát và điều khiển hệ thống tạo oxy và đối lưu không khí.
>>Tham khảo: Cảm biến quang
Được thiết kế linh kiện hoàn hảo, nhỏ gọn, với độ hoàn thiện cao. Nổi bật trên bo khuêch đại là 1 cụm cảm biến O2 với tiêu chuẩn chất lượng cao. Có nguồn gốc xuất xứ Châu Âu UK là phần đáng ăn tiền của sản phẩm, tăng độ tin cậy cao của sản phẩm.

Trên bo phủ thêm một lớp sáp bảo vệ làm tăng khả năng chịu ẩm cho bo mạch và tránh làm oxy hóa bo mạch khi sữ dụng trong các điều kiện ẩm cảm. Đồng thời cũng làm giảm rò điện giửa các chân linh kiện khi bị bụi đóng vào.
>>Tham khảo: Cảm biến tiệm cận
Nguồn cấp: 10-30VDC, với ngõ ra 0-10VDC thì nguồn cấp là 24VDC.
Ngõ ra: 4-20mA, 0-10VDC, RS485 modbus RTU.
Công suất tiêu thụ: 0.25W.
Môi trường nhiệt: -20~50 độ C.
Môi trường ẩm: 5~95 phần trăm.
Áp suất: 95~115 KPa
Sai số theo thời gian: <5%/năm
Thời gian đáp ứng: <10S.
Sai số: +-3 phần trăm.
Độ phân giải: 0.1 %Vol.
>>Tham khảo: Cảm biến đo ẩm
Với tín hiệu analog 4-20mA, 0-10VDC là tín hiệu phổ thông. Chúng ta có thể dễ dàng kết nối với tất cả các thiết bị mà không bị kén hãng nào. Kết nối trực tiếp với các loại PLC, hệ thống thu thập dữ liệu, Scada, HMI, PC…

Thông qua bộ hiển thị chúng ta có thể quan sát được giá trị thực tế nồng độ oxy từ cảm biến. Với các ngõ ra relay, chúng ta có thể cài đặt linh hoạt báo ngưỡng cao hoặc ngưỡng thấp. Hoặc chúng ta có thể cài đặt tự động bật hệ thống kiểm soát oxy khi oxy quá thập và tự tắt khi oxy đủ.
>>Tham khảo: Cảm biến nhiệt độ
Sử dụng trong hầm giử xe là nơi có không khí ít lưu thông, có khói xe liên tục. Lượng khí oxy ở đây thường rất ít, gây ngột ngạt và ảnh hưởng sức khỏe của người gửi xe, cũng như nhân viên bãi xe.

Khu hầm mỏ với nhiều loại khí độc hại, không khí không được lưu thông tốt, là nơi thường xuyên sảy ra những tai nạn ngộp khí và dẫn đến tử vong. Có hệ thống cảnh báo nồng độ oxy giúp công nhân có thể biết được sự nguy hiểm hiện có.
>>Tham khảo: Cảm biến ánh sáng

Trong các nhà kính, nuôi trồng thực vật nông nghiệp. Kiểm soát oxy thông qua Cảm biến đo khí Oxy giúp kiểm soát được quá trình tăng trưởng của thực vật cũng như động vật nuôi trồng.
