Thu thập dữ liệu nhiệt độ

Chúng tôi chuyên cung cấp các phần mềm Thu thập dữ liệu nhiệt độ, độ ẩm. Phần mềm giám sát nhiệt độ độ ẩm từ xa trên máy tính, quản lý dữ liệu nhiệt độ và độ ẩm. Phần mềm kết nối RS485 lưu trữ dữ liệu excel tạo biểu đồ trend. Thu thập dữ liệu theo thời gian thực, xuất file excel. nhiệt độ độ ẩm áp suất,… đo được các giá trị thực từ xa và điều khiển được các thiết bị có chuẩn kết nối rs485.

Tham khảo: Cảm biến đo ẩm không khí trong đường ống gió

Tổng quan về phần mềm giám sát nhiệt độ

Giám sát nhiệt độ độ ẩm thông qua phần mềm và kết nối với RS485 từ xa trên máy tính. Là một giải pháp hiện đại giúp người dùng có thể theo dõi. Giám sát và điều khiển nhiệt độ, độ ẩm tại các vị trí từ xa một cách dễ dàng và tiện lợi.

phần mềm Thu thập dữ liệu nhiệt độ, độ ẩm
phần mềm Thu thập dữ liệu nhiệt độ, độ ẩm

Cài đặt bộ thu phát RS485

Bộ thu phát RS485 thường có 4 chân kết nối:

  • GND:Kết nối với nguồn điện âm
  • VCC:Kết nối với nguồn điện dương
  • TX:Kết nối với chân TX của cảm biến
  • RX:Kết nối với chân RX của cảm biến

Tham khảo: Cảm biến báo mưa

Cài đặt phần mềm giám sát nhiệt độ độ ẩm

Tùy theo phần mềm giám sát nhiệt độ độ ẩm mà bạn lựa chọn mà cách cài đặt có thể khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, các bước cài đặt phần mềm giám sát nhiệt độ độ ẩm Thu thập dữ liệu nhiệt độ thường bao gồm các bước sau:

  • Cài đặt phần mềm trên máy tính
  • Cấu hình kết nối với bộ thu phát RS485

Cài đặt cảm biến nhiệt độ, độ ẩm RS485

Tùy theo loại cảm biến mà bạn lựa chọn mà cách cài đặt có thể khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung, các bước cài đặt cảm biến nhiệt độ, độ ẩm RS485 thường bao gồm các bước sau:

Chọn vị trí lắp đặt cảm biến phù hợp

Lắp đặt cảm biến theo hướng dẫn của nhà sản xuất

Kết nối cảm biến với bộ thu phát RS485

Phần mềm kết nối RS485 lưu trữ dữ liệu excel tạo biểu đồ trend.
Phần mềm kết nối RS485 lưu trữ dữ liệu excel tạo biểu đồ trend.

Phương thức kết nối từ máy và phần mềm Thu thập dữ liệu nhiệt độ

Chuẩn kết nối cổng RS485

Chuẩn kết nối RS485 là một chuẩn truyền thông nối tiếp, sử dụng 2 dây dẫn để truyền dữ liệu. Có thể kết nối nhiều

lại với nhau, chỉ cần kết nối các chân + vào nhau và chân – vào nhau. Đưa vào cổng USB để đọc dữ liệu. Chuẩn này có thể truyền dữ liệu ở tốc độ cao. Lên đến 115.200 baud, và có thể truyền dữ liệu trên khoảng cách xa lên đến 1200m.

Tham khảo: Cảm biến đo ẩm

Phần mềm giám sát nhiệt độ độ ẩm

Phần mềm được thiết kế để Thu thập dữ liệu nhiệt độ, hiển thị và phân tích dữ liệu nhiệt độ, độ ẩm từ các cảm biến. Phần mềm này thường có giao diện trực quan, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và giám sát các thông số nhiệt độ, độ ẩm. Xem từ xa trên máy tính và lưu trữ dữ liệu trong Excel.

Tham khảo: Đầu dò PH, máy đo PH công nghiệp 4-20ma

Các bước giám sát nhiệt độ độ ẩm thông qua phần mềm RS485 từ xa trên máy tính

Để giám sát nhiệt độ độ ẩm thông qua phần mềm RS485 từ xa trên máy tính, cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị các thiết bị cần thiết để Thu thập dữ liệu nhiệt độ

Ứng dụng 

Thu thập dữ liệu nhiệt độ độ ẩm thông qua phần mềm RS485 từ xa trên máy tính có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Giám sát nhiệt độ, độ ẩm trong kho bãi, nhà máy sản xuất
  • Giám sát nhiệt độ, độ ẩm trong phòng thí nghiệm, phòng sạch
  • Giám sát nhiệt độ, độ ẩm trong tủ bảo quản, tủ lạnh
  • Giám sát nhiệt độ, độ ẩm trong nông nghiệp, thủy sản

Tham khảo:Cảm biến độ ẩm gắn tường

Hose Supplies Việt Nam

Norgren Việt Nam

Cảm biến đo PH

Can nhiệt PT100 6 dây, PT100 đôi

Can nhiệt PT100 6 dây, PT100 đôi tích hợp 2 cảm biến trong cùng một que đo. Cảm biến nhiệt độ ra 6 đầu dây, kích thước tùy chọn

Cảm biến được sử dung trong ngày công nghiệp thực phẩm, lò đốt, lò sấy, đo nhiệt độ nước. Với việc tích hợp 2 đầu cảm biến trong một que. Chúng ta có thể tiết kiệm được không gian lắp đặt. Đặc biệt là chúng ta có thể hiển thị cùng một ngưỡng nhiệt trên hai thiết bị đọc khác nhau.

>> Tham khảo: cảm biến đo ẩm

Can nhiệt  PT100 đôi là gì?

Là loại can nhiệt tích hợp 2 cảm biến bên trong một thân vỏ cảm biến. Thường ra 6 đầu dây, mỗi cảm biến là 3 dây. Đối với PT100 thì mỗi cảm biến có hai dây chung nên thường có những cảm biến tối giản lại dây nên chỉ ra 4 dây.

>>Tham khảo: Bộ điều khiển độ ẩm

Can nhiệt PT100 6 dây, PT100 đôi
Can nhiệt PT100 đôi.

Một loại cảm biến loại củ hành người ta hay gọi là can nhiệt PT đôi với kích thước phi 8 dài 300mm, ren vặn 21. Có nhiệt độ dãy đo từ -200~500 độ C. Vật liệu inox 304.

>>Tham khảo: Bộ chuyển đổi PT100 sang 4-20mA

Can nhiệt PT100 6 dây được thiết kế với 2 dòng: Dòng ra dây sẵn và dòng củ hành, với các tùy chọn với nhiều thông số như chiều dài, đường kính, ren vặn. 

cảm biến PT100 6 dây, PT100 đôi
cảm biến PT100 6 dây, PT100 đôi.

Cảm biến trên là một loại cảm biến sử dụng ren động. Có thể di chuyển lên xuống trên thân. Đối với những nơi đo nhiệt có độ sâu khác nhau. Thì việc sử dụng cảm biến có ren động chúng ta có thể linh động trong việc lắp đặt.

Dây cảm biến được sử dụng vỏ teflon chống cháy, chống nước, chống axit tốt.

>>Tham khảo: Bộ ghi dữ liệu nhiệt độ

Thông số kỹ thuật Can nhiệt PT100 6 dây, PT100 đôi

Loại cảm biến:  PT100

Vật liệu: Inox 304, inox 316.

Nhiệt độ loại ra dây: -50~150 độ, -200~300 độ

Nhiệt độ loại củ hành: -200~500 độ, -200~600 độ, -50~150 độ.

Số dây ra: 6 dây.

Chiều dài: Tùy chọn 50mm, 100mm, 200mm, 300mm, 900mm, 1 mét.

Ren văn: M6, M8, M10, hoặc ren 1/8, 1/4, 1/2/, 3/4

Đường kính: Phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 16.

Chiều dài dây: 2 mét mặc định.

>>Tham khảo: Cảm biến đo NH3

Các ứng dụng thực tế cảm biến PT100 đôi.

Điều khiển nhiệt độ lò sấy

Ở hai nơi khác nhau, chúng ta có thể hiển thị nhiệt độ giống nhau. Đối với Can nhiệt PT100 6 dây thì chúng ta nên sử dụng lò sấy có nhiệt độ dưới 300 độ cho cảm biến ra dây, 500 độ cho loại cảm biến nhiệt độ loại củ hành. 

>>Tham khảo: Cảm biến đo oxy

Ứng dụng cảm biến pt đôi cho lò sấy
Ứng dụng cảm biến pt đôi cho lò sấy.

Sử dụng PT100 đôi làm cảm biến đưa tín hiệu về 2 bộ điều khiển nhiệt độ và điều khiển đồng bộ 2 vùng nhiệt khác nhau của lò sấy. Hiển thị nhiệt độ tương đồng nhau ở 2 nơi khác nhau của đồng hồ.

>>Tham khảo: Cảm biến đo PH

Cảm biến đo mức nước, phao báo mức nước

 

 

 

 

 

 

Cảm biến đo nhiệt hồng ngoại

Cảm biến đo nhiệt hồng ngoại chuẩn công nghiệp ngõ ra 4-20mA, 0-10VDC, RS485. Đo nhiệt độ không tiếp xúc với nhiều phạm vi đo lựa chọn, 0-100 độ, 0-200 độ, 0-500 độ, 0-1200 độ.

Cảm biến hồng ngoại là gì?

Là một thiết bị được sử dụng để đo lường nhiệt độ của các đối tượng bằng cách sử dụng tia hồng ngoại. Các ứng dụng của cảm biến này rất đa dạng và có thể được thấy trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp, y tế, an ninh, và gia đình.
Tham khảo: Can nhiệt
Cảm biến đo nhiệt hồng ngoại
Đo nhiệt độ bề mặt kim loại nóng bằng hồng ngoại.

Nguyên lý hoạt động của cảm biến hồng ngoại.

Cảm biến hoạt động dựa trên việc đo lường năng lượng hồng ngoại phát ra từ một đối tượng.
Đối tượng này phát ra năng lượng hồng ngoại dựa trên nhiệt độ của nó.
Cảm biến sẽ đo lường mức độ năng lượng hồng ngoại và chuyển đổi nó thành giá trị nhiệt độ tương ứng.

Ứng dụng cảm biến đo nhiệt hồng ngoại.

Trong công nghiệp:

Sử dụng để kiểm tra và kiểm soát nhiệt độ trong quy trình sản xuất.

Trong lĩnh vực Y tế:

Được sử dụng trong thiết bị đo nhiệt độ cơ bản hoặc trong các thiết bị y tế chuyên sâu.

Sử dụng trong An ninh:

Các hệ thống giám sát an ninh có thể sử dụng cảm biến này để phát hiện sự hiện diện dựa trên nhiệt độ.
Đo nhiệt độ hồng ngoại dung dịch hóa chất
Đo nhiệt độ hồng ngoại dung dịch hóa chất.
Loại cảm biến:
Cảm biến hồng ngoại có thể được chia thành hai loại chính: Loại đo từ xa (IR) và loại đo gần (NIR).
Cảm biến IR được sử dụng để đo nhiệt độ từ xa, trong khi cảm biến NIR thường được sử dụng trong các ứng dụng y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
Ưu điểm:
Đo lường nhanh chóng và không tiếp xúc với đối tượng, giảm rủi ro lây nhiễm.
Có thể hoạt động trong các điều kiện khắc nghiệt như môi trường độ ẩm cao hoặc bụi bặm.
Hạn chế:
Giá thành có thể cao đối với một số ứng dụng.
Đối với một số ứng dụng y tế, độ chính xác của cảm biến có thể là mối quan tâm.
Cảm biến hồng ngoại đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi và kiểm soát nhiệt độ trong nhiều môi trường khác nhau và là một công nghệ quan trọng trong các lĩnh vực khoa học và công nghiệp hiện đại
Tham khảo: Ống khí nén
Tham khảo: Lưới lọc bụi

Cảm biến đo nhiệt độ axit

Chuyên cung cấp các loại Cảm biến đo nhiệt độ axit, Cảm biến nhiệt độ loại K. Cảm biến nhiệt độ loại P100, PT1000 J, R, T, E, S. Có khả năng chịu axit, nhiệt cao và chống ăn mòn. Có thang đo nhiệt độ rộng, thường từ -200 đến 600 độ C.

Tham khảo: Đầu đo khí O2

Cảm biến đo nhiệt độ axit là gì?

Cảm biến nhiệt độ loại K
Đầu dò đo nhiệt độ axit, Cảm biến nhiệt loại K

Là một loại cảm biến được thiết kế để đo đạc dãy nhiệt độ trong môi trường axit, nhiệt độ cao. Với khả năng chịu axit, nhiệt cao và chống ăn mòn chịu được môi trường khắt nghiệt. Cảm biến đo nhiệt độ axit được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng liên quan đến đo đạc xử lý axit. Ứng dụng trong ngành hóa chất, sản xuất hóa chất, và công nghiệp chế biến.

Tham khảo: Công tắc dòng chảy

Cảm biến nhiệt độ PT100 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và y tế. Nơi cần đo độ chính xác và đáng tin cậy của đo lường là cần thiết. Nó có thang đo nhiệt độ rộng, thường từ -200 đến 600 độ C. Có thể được sử dụng trong môi trường khắc nghiệt như trong công nghiệp. Hóa chất, sản xuất, và nhiều ngành công nghiệp khác.

Cảm biến đo nhiệt độ axit loại cặp nhiệt là một loại cảm biến nhiệt độ dựa trên nguyên lý thay đổi điện thế. Hoặc điện trở của cặp nhiệt khi nhiệt độ thay đổi. Cặp nhiệt là một cặp hai dây dẫn được làm bằng hai vật liệu có khả năng tạo ra điện thế. Hoặc điện trở khác nhau khi chúng tiếp xúc với nhiệt độ khác nhau. Tham khảo: Cảm biến đo ẩm

Thông tin thêm

Cảm biến nhiệt độ loại P100, PT1000 J, R, T, E, S
Dây đo nhiệt độ loại P100, PT1000 J, R, T, E, S

Có nhiều loại cặp nhiệt khác nhau như cặp nhiệt đồng-kẽm (type T), cặp nhiệt sắt-kẽm (type J). Cặp nhiệt niken-kẽm (type E), cặp nhiệt niken-niken (type K), và nhiều loại khác.

Mỗi loại cặp nhiệt có thang đo nhiệt độ và đặc tính riêng. Chúng thường có thang đo nhiệt độ từ -200 đến 1200 độ C. Có độ chính xác và ổn định cao. Các loại cặp nhiệt này thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp. Quy trình sản xuất, hệ thống điều khiển nhiệt độ, và nhiều lĩnh vực khác.

Khi sử dụng cảm biến đo nhiệt độ axit, cần tuân thủ các quy định an toàn. Và hướng dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn và độ tin cậy trong quá trình đo đạc và sử dụng. Tham khảo: Cảm biến nhiệt độ

Các loại cảm biến đo nhiệt độ có sẵn

Có thang đo nhiệt độ rộng, thường từ -200 đến 600 độ C.
Có thang đo nhiệt độ rộng, thường từ -200 đến 600 độ C.

Chúng tôi cung cấp một loạt các loại Cảm biến nhiệt , bao gồm:

  • Cảm biến nhiệt độ loại J: Loại này sử dụng cặp đôi sắt-kẽm. Thang đo nhiệt độ từ -210 đến 760 độ C.
  • Cảm biến nhiệt độ loại K: Loại này sử dụng cặp đôi kẽm-niken. Thang đo nhiệt độ từ -200 đến 1350 độ C.
  • Cảm biến nhiệt độ loại E: Loại này sử dụng cặp đôi niken-kẽm. Thang đo nhiệt độ từ -270 đến 1000 độ C.
  • Cảm biến nhiệt độ loại PT1000: Loại này sử dụng điện trở PT1000. Thang đo nhiệt độ từ -200 đến 600 độ C.
  • Cảm biến nhiệt độ loại P100: Loại này thường được sử dụng trong ngành công nghiệp. Thang đo nhiệt độ từ -200 đến 600 độ C.

Tham khảo: Cảm biến áp suất

  • Cảm biến nhiệt độ loại R: Loại này thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp. Thang đo nhiệt độ từ -50 đến 1768 độ C.
  • Cảm biến nhiệt độ loại S: Loại này thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp. Thang đo nhiệt độ từ -50 đến 1768 độ C.
  • Cảm biến nhiệt độ loại T: Loại này sử dụng cặp đôi đồng-kẽm và có thang đo nhiệt độ từ -200 đến 400 độ C. Đây là loại cảm biến thích hợp cho việc đo đạc nhiệt độ axit và hóa chất.

Tham khảo: Cảm biến quang

Trao niềm tin – Gửi chất lượng

Đây là loại cảm biến thích hợp cho việc đo đạc nhiệt độ axit và hóa chất.
Đây là loại cảm biến thích hợp cho việc đo đạc nhiệt độ axit và hóa chất.

Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn các mặt hàng chất lượng cao, đáng tin cậy và đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm thông tin chi tiết. Để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp từ đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi. Tham khảo: Cảm biến đo COỐng khí nénCảm biến tiệm cận

Cảm biến nhiệt độ gắn tường

Chuyên cung cấp các loại Cảm biến nhiệt độ gắn tường, cảm biến đo nhiệt độ. Pt100, Pt1000 đầu dò nhiệt độ, củ hành sứ đo nhiệt độ cao. Thiết bị đo nhiệt độ ẩm trong không khí chuẩn công nghiệp, đạt hiểu quả cao, bền bỉ. Có sẵn tất cả các thiết bị điện chuyên dùng trong công nghiệp.

Tham khảo: Đầu nối ống hơi

Tìm hiểu về cảm biến nhiệt độ gắn tường

cảm biến đo nhiệt độ gắn tường
cảm biến đo nhiệt độ gắn tường

Trên thị trường hiện nay, có hai loại cảm biến nhiệt độ gắn tường/cảm biến đo nhiệt độ phổ biến. Loại đầu củ hành PT100, PT1000 và loại sợi có dây sẵn PT100, PT1000 (có ren/không ren). Platinium (Pt), tức là bạch kim. Đây là một loại kim loại quý với đặc tính là rất nhạy với nhiệt độ và khả năng chịu được nhiệt độ cao cũng rất tốt.

Tham khảo: Hộp nút nhấn

Đầu củ hành PT100, PT1000 bao gồm 6 bộ phận chính:

  1. Bộ phận cảm biến chính được làm bằng Platinum hoặc Nickel tùy loại cảm biến. Đây là bộ phận quan trọng nhất của cảm biến.
  2. Dây kết nối dùng để kết nối giữa bộ phận cảm biến với nguồn cấp của cảm biến phía trên.
  3. Phần sứ cách điện giúp ngăn ngừa đoản mạch và cách điện các dây kết nối từ vỏ bảo vệ.
  4. Chất làm đầy bao gồm bột alumina cực mịn, được sấy khô và rung. Phần này lấp đầy khoảng trống để bảo vệ cảm biến khỏi rung động.
  5. Vỏ bảo vệ thường được làm bằng inox 316L để bảo vệ các thành phần bên trong. Vì vậy, trong môi trường hóa chất ăn mòn, cần sử dụng thêm ống bảo vệ gọi là thermowell.
  6. Đầu bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ toàn bộ các dây kết nối của cảm biến. Thông thường, đây cũng là nơi gắn bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ.

Tham khảo: Relay bán dẫn

Cảm biến nhiệt độ gắn tường
Cảm biến nhiệt độ

Tham khảo: Nhãn tên tủ điện

Thông tin thêm

Sử dụng Cảm biến nhiệt độ gắn tường để đo nhiệt không khí trong phòng. Những loại cảm biến này thường đo nhiệt độ thấp tầm 80 độ trở lại. Vị trí lắp thường là gắn lên tường, sau đó tín hiệu sẻ truyền về bộ hiển thị hoặc trung tâm.

Có hai cấp nhiệt độ cho chúng ta lựa chọn đối với loại cảm biến nhiệt dạng sợi:

Cấp nhiệt thấp: -50-150°C.

Cấp nhiệt cao: -200-300°C.

Tham khảo: Cảm biến khí CO, cảm biến nồng độ CO

Pt100 và Pt1000 là các loại cảm biến nhiệt độ gắn tường sử dụng điện trở để đo lường nhiệt độ. Cả hai loại này dựa trên sự thay đổi điện trở của vật liệu dẫn điện (thường là platinum) theo nhiệt độ.

Pt100 có giá trị điện trở 100 ohm ở 0°C và tăng lên với nhiệt độ. Theo tiêu chuẩn IEC 60751, điện trở của Pt100 tăng 0.385 ohm cho mỗi độ C tăng nhiệt độ. Vì vậy, ví dụ, ở 100°C, Pt100 có giá trị điện trở là 138.5 ohm.

Pt1000 tương tự, nhưng có giá trị điện trở 1000 ohm ở 0°C và cũng tăng 0.385 ohm cho mỗi độ C tăng nhiệt độ.

Pt100, Pt1000 đầu dò nhiệt độ
Pt100, Pt1000 đầu dò nhiệt độ

Để đo lường nhiệt độ bằng Pt100 hoặc Pt1000, một nguồn dòng xuyên qua cảm biến và đo điện áp hoặc điện trở để xác định nhiệt độ tương ứng. Có nhiều phương pháp đo lường nhiệt độ sử dụng Pt100 và Pt1000, bao gồm đo điện trở, đo điện áp hoặc sử dụng các mạch chuyển đổi tín hiệu để chuyển đổi giá trị điện trở thành nhiệt độ.

Tham khảo: Đầu dò khí CO2

Thông số của đầu củ hành PT100, PT1000 Cảm biến nhiệt độ gắn tường

  • Đường kính: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 17mm…
  • Chiều dài: 50mm, 70mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm, 300mm…
  • Ren vặn: 9.6mm, 13mm, 17mm, 21mm, 27mm hoặc không ren.
  • Nhiệt độ đo hoạt động : -200~200°C, 0~150°C, -50~300°C, -50~500°C.

Tham khảo: Đồng hồ hiển thị nhiệt độ

Cảm biến tiệm cận

Cảm biến đo ẩm

Cảm biến nhiệt độ PT1000, đầu dò nhiệt RTD PT1000

Cảm biến nhiệt độ PT1000, đầu dò nhiệt độ RTD PT1000. Cảm biến đo nhiệt độ nước, lò sấy, phòng thí nghiệm, độ chính xác cao tín hiệu 1000ohm.

Là cảm biến nhiệt thuộc họ RTD, có chỉ số ohm là 1000 khi ở nhiệt độ 0 độ C. Giá trị điện trở rộng giúp đo nhiệt độ chính xác cao hơn so với cảm biến nhiệt độ PT100, can nhiệt K, R, S.

Được sử dụng trong các ứng dụng đo nhiệt chính xác. Phòng thí nghiệm, hệ thống AHU, thông gió, đo nhiệt độ phòng, đun nước.

Tham khảo: Ống khí nén

Phạm vi nhiệt Cảm biến nhiệt độ PT1000.

Cảm biến nhiệt độ PT1000
Đầu dò nhiệt RTD PT1000 loại không ren

Đầu dò nhiệt độ PT1000 có nhiều quy cách lựa chọn. Thứ nhất là phạm vi nhiệt.

Nhiệt độ thấp có phạm vi đầu đo nhiệt độ : -50~150 độ C

Nhiệt độ cao có pham vi nhiệt rộng hơn: -200~500 độ C.

Tham khảo: Cảm biến quang

Kích thước đầu dò nhiệt RTD PT1000

Phân loại cảm biến nhiệt PT1000 theo kích thước:

Về chiều dài chúng ta có thể tùy chọn các oại kích thước từ 30mm đến 1000mm.

Đối với đường kính thì chính ta có thể chọn từ: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm,12mm,16mm.

Tham khảo: Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA

Lựa chọn ren vặn đầu dò nhiệt RTD PT1000.

Đầu dò nhiệt PT1000
Cảm biến nhiệt độ pt1000 rtd có ren.

Về phần ren, chúng ta có thể chọn loại có ren hoặc loại trơn không ren.

Ren chúng ta có những lựa chọn như: M6, M8, M10, M10, M12 hệ mét. Hệ inch có 1/8, 1/4, 3/8, 1/2, 3/4.

Phần vật liệu thân Cảm biến nhiệt độ PT1000 chúng ta có thể lựa chọn inox 316, inox 304, phủ teflon.

Tham khảo: Bộ điều khiển van điện

Cấu hình lựa chọn đầu dò PT1000.

Có hai loại cấu hình cho cảm biến PT1000. Đó là dạng củ hành và loại sợi.

Loại củ hành hay còn gọi là can nhiệt thì có nhiệt độ cao hơn -200~500 độ C. Kết nối dây bằng domino bên trong đầu củ hành.

Cảm biến nhiệt độ PT1000, đầu dò nhiệt RTD PT1000
Can nhiệt RTD PT1000

Loại sợi có dây ra sẵn tùy chọn từ 1 mét dây đến số mét dây tùy chọn. Loại cảm biến ra dây có phạm vi nhiệt thấp hơn từ -200~300 độ.

Sử dụng Cảm biến nhiệt độ PT1000.

Bộ chuyển đổi nhiệt độ PT1000
Bộ chuyển đổi nhiệt độ PT1000.

Thông thường đầu đo nhiệt PT1000 rất kén. Hầu như các bộ điều khiển hay hiển thị nhiệt độ đều không đọc trực tiếp. Thường đọc thông qua bộ chuyển đổi PT1000 sang 4-20mA. Hoặc qua các thiết bị chuyên dụng, PLC.

Cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc hồng ngoại 4-20mA RS485

Cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc hồng ngoại 4-20mA RS485. Cảm biến đo nhiệt hồng ngoại ngõ ra analog 4-20mA, 0-10VDC.

Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại sử dụng đầu dò cảm biến nhiệt độ hồng ngoại chuyên nghiệp làm thiết bị phát hiện lõi. Đo nhiệt độ bề mặt sản phẩm. Đo nhiệt độ bề mặt kim loại, gỗ, bề mặt xi măng. Đo nhiệt độ nước không tiếp xúc. Nó có các đặc điểm của dải đo rộng, độ chính xác cao, tuyến tính tốt, tính linh hoạt tốt. Sử dụng thuận tiện, dễ dàng lắp đặt, khoảng cách truyền xa và giá cả vừa phải.

Tham khảo: Bộ chuyển đổi 4-20mA sang relay

Tính năng cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc hồng ngoại 4-20mA RS485.

Sản phẩm này sử dụng đầu dò phát hiện nhiệt độ có độ nhạy cao. Với tín hiệu ổn định và độ chính xác cao. Nó có đặc điểm là dải đo rộng, độ tuyến tính tốt. Sử dụng thuận tiện, dễ dàng lắp đặt. Khoảng cách truyền xa và tiêu thụ điện năng thấp. 

Với ngõ ra analog tuyến tính 4-20mA, 0-10VDC và ngõ ra RS485. Đáp ứng hầu hết các ứng dụng đo nhiệt độ. Phạm vi đo nhiệt rộng và có nhiều dãy đo nhiệt cố định. Tương ứng với ngõ ra analog 0-100 độ C, 0-200 độ C… 0-1000 độ C.

Tham khảo: Cảm biến độ ẩm

Cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc hồng ngoại 4-20mA RS485
Đo nhiệt độ nước không tiếp xúc bằng cảm biến hồng ngoại.

Nguyên lý đo nhiệt độ bằng tia hồng ngoại.

Bất kỳ vật thể nào cũng bức xạ năng lượng hồng ngoại ra bên ngoài. Và cường độ của bức xạ thay đổi theo nhiệt độ. Cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc sử dụng năng lượng bức xạ hồng ngoại có bước sóng trong khoảng 8μm-14μm. Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại là một cảm biến quang điện tử nhận bức xạ hồng ngoại. Và chuyển nó thành tín hiệu điện. Được khuếch đại, tuyến tính hóa và xử lý bởi các mạch điện tử để hiển thị hoặc xuất ra nhiệt độ.

Tham khảo: Cảm biến quang

Khoảng cách và kích thước tối đa của điểm đo.

Kích thước của vật được đo và các đặc tính quang học của nhiệt kế hồng ngoại. Được xác định khoảng cách lớn nhất giữa vật được đo và đầu đo. Để tránh sai số đo, vật được đo phải lấp đầy trường quan sát của đầu dò càng nhiều càng tốt. Do đó, điểm đo phải luôn được giữ nhỏ hơn đối tượng đo hoặc ít nhất là cùng kích thước với đối tượng được đo.

Tham khảo: Lưới lọc bụi

Đo nhiệt độ bề mặt kim loại, và các loại vật liệu khác
Đo nhiệt độ bề mặt kim loại, và các loại vật liệu khác.

Làm sạch ống kính.

Ống kính của cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc phải được giữ sạch để tránh sai số đo hoặc thậm chí làm hỏng ống kính do bụi, khói và các chất ô nhiễm khác.

Nhiễu điện từ.

Để tránh nhiễu điện từ, hãy cố gắng giữ cảm biến nhiệt độ hồng ngoại cách xa các nguồn trường điện từ (chẳng hạn như động cơ điện, động cơ, cáp công suất cao, v.v.) trong khi lắp đặt và thêm ống bọc kim loại nếu cần.

 Phương pháp lắp đặt.

Cảm biến nhiệt độ bề mặt hồng ngoại có ren M18 × 1 có thể được sử dụng để lắp đặt trực tiếp hoặc sử dụng giá đỡ. Giá đỡ có thể điều chỉnh giúp việc điều chỉnh đầu đo thuận tiện hơn. Khi điều chỉnh vật cần đo và đầu đo phải đảm bảo rằng đường đi của ánh sáng không bị cản trở.

Cam-bien-nhiet-do-khong-tiep-xuc-4-20ma
Light path diagram.

Tham khảo: Bộ điều khiển nhiệt độ

Thông số kỹ thuật cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc hồng ngoại 4-20mA RS485.

Nguồn cấp: 10V-24V DC

Công suất tiêu thụ: 1.2W

Cấp chính xác:(default) ±1% of the measured value or ±1.5 °C, taking a large value.

Nhiệt độ hoạt động Cảm biến nhiệt độ không tiếp xúc: 0 ~ 60 ° C

Độ ẩm hoạt động:  10 – 95% (no condensation)

Phạm vi đo nhiệt: 0-100℃、0-150℃、0-200℃、0-300℃、0-400℃、0-500℃、0-600℃、0-800℃、0-1000℃、0-1200℃、-50-300℃、-50-600℃.

Phạm vi quang phổ: 8 ~ 14 μm.

Độ phân giải quang học: 20:1.

Thời gian đáp ứng: 150 ms (95%)

Kích thước: 113mm × ф18mm (length * diameter)

Mức độ sai sót:  được cố định tại 0.95.

Ngõ ra:  4~20mA, 0-10VDC, RS485 (chỉ chọn 1).

Load capacity ≤600Ω.

Tham khảo:

Cảm biến PH

Cảm biến tiệm cận

Bộ hiển thị 5 số.

Bộ hiển thị nhiệt độ

Cảm biến đo nhiệt độ bề mặt

Cảm biến đo nhiệt độ bề mặt, cảm biến nhiệt độ mặt phẳng. Cảm biến đo nhiệt độ tiếp xúc trên mặt phẳng, PT100, PT1000. Cảm biến nhiệt độ bề mặt

Là loại cảm biến được thiết kế có bề mặt phẳng hay còn gọi là can nhiệt mặt phẳng, có tiết diện lớn để bề mặt cảm biến có thể hấp thu nhiệt tốt từ mặt phẳng. Sử dụng để đo bề mặt tiếp xúc các thiết bị cần đo.

So với các loại cảm biến hình trụ thì chúng khi lắp trên mặt phẳng chỉ tiếp xúc được một đường thẳng. Nên nhiệt độ không thể truyền hết sang cảm biến. Đối với cảm biến thiết kế bề mặt lớn. Hầu hết nhiệt độ sẽ được cảm biến hấp thu và cho ra kết quả chính xác nhất.

Sản phẩm thiết kế với thân inox 304 hoặc 316. Thường nhiệt độ mặt phẳng ở nhiệt độ 150 độ trở lại. Hoặc chúng ta có thể lựa chọn loại nhiệt độ cao hơn là 300 độ trở lại. Chúng ta có thể lựa chọn element cảm biến là PT100, PT1000 hoặc nhiệt độ loại K. Đối với loại này thì chúng ta thường chọn loại cảm biến nhiệt PT100 hoặc PT1000 cho nó chính xác và độ nhạy cao.

Cảm biến đo nhiệt độ bề mặt
Cảm biến đo nhiệt mặt tiếp xúc.

Cảm biến đo nhiệt độ bề mặt có dây ra mặc định 2 mét, Chúng ta có thể lựa chọn dây dài hơn có thể như 3 met, 5 mét, 10 mét và 20 mét. Dây ra chúng ta có thể chọn dây teflon kín nước hoặc dây bọc giáp cũng được.

Thông số kỹ thuật cảm biến đo nhiệt độ bề mặt.

Model: VK100-PT100-5x10x30-2M – PT100, dài 5mm, dài 30mm, rộng 10mm.

Kiểu cảm biến: PT100, PT1000, K, J, E

Kiểu đo: Tiếp xúc, dán keo hoặc kẹp gá.

Nhiệt độ: -50~150 độ C hoặc -200~300 độ C.

Dây ra: 2 mét hoặc tùy chọn.

Kích thước: Tùy chọn.

Dây ra: PT100 3 dây, 4 dây hoặc 2 dây.

Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại.

Là loại cảm biến đo nhiệt không tiếp xúc, sử dụng ánh sáng hồng ngoại không tiếp xúc để phân tích nhiệt độ và đưa ra giá trị nhiệt độ. Với ngõ ra 4-20mA tương ứng với phạm vi nhiệt độ lựa chọn. Hoặc ngõ ra lựa chọn RS485 chuẩn modbus RTU.

Cảm biến hồng ngoại 4-20mA, RS485.
Cảm biến hồng ngoại 4-20mA, RS485.

Ứng dụng Cảm biến đo nhiệt độ bề mặt cho các ứng dụng đo nhiệt độ không tiếp xúc. Bề mặt nước nóng, nước đá. Bề mặt kim loại có điện áp cao. máy biến áp, kim loại nóng chảy.

Tham khảo thêm: Cảm biến đo nhiệt độ mặt phằng

Bộ điều khiển nhiệt độ

Cảm biến báo mức xi măng.

Cảm biến nhiệt độ lắp trên mặt phẳng

Cảm biến nhiệt độ lắp trên mặt phẳng, surface temperature sensor PT100, PT1000, K. Cảm biến đo nhiệt bề mặt. Đo nhiệt độ tiếp xúc mặt phẳng.

Thông thường các loại cảm biến hiện nay là dạng thân trụ, thường để đo nhiệt trong đường ống, trong lò hoặc không khí. Cảm biến nhiệt độ được thiết kế thân dẹp dạng khối chữ nhật có mặt tiếp súc lớn. So với cảm biến nhiệt độ loại trụ thì khi đo trên bề mặt thì nó chỉ tiếp xúc 1 đường thẳng. Nhiệt sẻ không chính xác, chủ yếu là nhiệt độ không khí.

Với bề mặt phằng và tiết diện tiếp xúc lớn. Có thể hấp thu gần như hết lượng nhiệt trên mặt phẳng. Cho ra giá trị nhiệt chính xác hơn so với cảm biến nhiệt loại thân hình trụ.

Tham khảo: Cảm biến quang

Cảm biến nhiệt độ lắp trên mặt phẳng
Đo nhiệt độ trên mặt phẳng.

Thường loại này hay áp dụng cho loại cảm biến nhiệt loại PT100 hoặc PT1000. Thích hợp cho đo nhiệt độ thấp.

Tham khảo: Công tắc dòng chảy

Thông số cảm biến nhiệt độ lắp trên mặt phẳng.

Kích thước cảm biến: 10x30x5mm (tùy chọn kích thước)

Nhiệt độ hoạt động: -50~150 độ C

Dây ra: Dài 2 mét mặc định, chiều dài dây tùy chọn.

Vật liệu vỏ ngoài: Inox 304.

Cảm biến ben trong: PT100 hoặc PT1000, RTD.

Model: VK100-PT100-5x10x30-2M. Chuẩn ra dây 2 mét.

Chất liệu dây ra: Inox-teflon hoặc dây teflon.

Tham khảo: Lưới lọc bụi

Kích Thước cảm biến đo nhiệt bề mặt
Kích Thước cảm biến đo nhiệt bề mặt

Ưu nhược điểm cảm biến nhiệt mặt phẳng

Ưu điểm: Nhỏ gọn, đo được nhiệt độ trên mặt phẳng, độ chính xác cao.

Nhược điểm: Khó lắp đặt vì nó không có cố định được so với loại bắt ren. Thường phải bôi thêm keo dẫn nhiệt lên chổ tiếp xúc để nhiệt truyền qua tốt. Gia công khó và giá thành cao hơn loại cảm biến nhiệt thân trụ.

Tham khảo: Bộ hẹn giờ

Ứng dụng cảm biến nhiệt độ lắp trên mặt phẳng.

Đo nhiệt độ trên mặt phẳng như các loại đế nhôm tản nhiệt cho các linh kiện điện tử như SSR, CPU. Sử dụng đo nhiệt độ trong bề măt khuôn đúc, vỏ máy, động cơ.

Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại.

Là loại cảm biến đo nhiệt không tiếp xúc, sử dụng ánh sáng hồng ngoại không tiếp xúc để phân tích nhiệt độ và đưa ra giá trị nhiệt độ. Với ngõ ra 4-20mA tương ứng với phạm vi nhiệt độ lựa chọn. Hoặc ngõ ra lựa chọn RS485 chuẩn modbus RTU.

Cảm biến hồng ngoại 4-20mA, RS485.
Cảm biến hồng ngoại 4-20mA, RS485.

Ứng dụng cho các ứng dụng đo nhiệt độ không tiếp xúc. Bề mặt nước nóng, nước đá. Bề mặt kim loại có điện áp cao. máy biến áp, kim loại nóng chảy.

Tham khảo: Cảm biến đo nhiệt độ phòng.

Jack cắm 24 chân.

Đầu dò nhiệt độ PT100, K, PT1000

Đầu dò nhiệt độ, cảm biến nhiệt độ, PT100, RTD, nhiệt điện trở, K, R, S, T, cặp nhiệt điện TC, cảm biến nhiệt độ loại K, đầu dò điện trở, Vikorsensor, Vikor Sensor.

Chuyên cung cấp, các loại cảm biến nhiệt độ, can nhiệt PT100, cặp nhiệt điện RTD, đa dạng dãy nhiệt độ, và vật liệu cũng như kiểu dáng.

Tham khảo thêm: Phích cắm công nghiệp.

Đầu dò nhiệt độ

Khái niệm.

Cảm biến nhiệt độ, là loại cảm biến dùng để đo nhiệt độ trong môi trường. Nó có tên gọi Tiếng Anh là thermocouple, được dịch đúng nghĩa là cặp nhiệt điện.

Ngày nay, cảm biến nhiệt độ, được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy như: Nhà máy sản xuất gạch men, nhà máy sản xuất thép, nhôm, sắt, nhà máy nung gạch, nung than….

Tính năng nổi bật của đầu dò.

  • Thiết kế đơn giản, tinh xảo.
  • Chất lượng ổn định và bền trong quá trình sử dụng.
  • Đa dạng vật liệu và dãy nhiệt độ.
  • Giá thành rẻ.
Đầu dò nhiệt độ.
Đầu đo nhiệt độ Vikor Sensor.

Ứng dụng của đầu dò.

Vì cảm biến nhiệt độ có dãy nhiệt độ rộng, đa dạng vật liệu và hình dáng. Do đó nó được dùng rất rộng rãi trong các ứng dụng sau:

  • Lò sấy.
  • Lò nung gạch, men, sứ.
  • Lò luyện thép, gang, sắt.

Phân loại các loại đầu dò nhiệt độ.

Phân loại theo dãy nhiệt độ.

Cảm biến nhiệt độ loại T.

Loại này ít sử dụng vì dãy nhiệt độ từ  -185 độ C đến + 300 độ C.

Cảm biến nhiệt độ loại J.

Đây là loại cảm biến, có dãy nhiệt độ từ 0 – 700 độ C.

Cảm biến nhiệt độ loại E.

Đây là loại cảm biến, có dãy nhiệt độ từ 0 – 700 độ C.

Cảm biến nhiệt độ loại K.

Đây là loại đầu dò nhiệt độ được sử dụng phổ biến nhất thị trường, bởi vì chúng có dãy nhiệt độ khá cao, đáp ứng được khá nhiều ứng dụng cho nhiều nhà máy.

Thông số kỹ thuật:

Dãy nhiệt độ từ: 0 – 800 độ C. 0 -1200 độ C đối với can có vỏ bằng sứ.

Vật liệu được dùng: Hơp kim niken.

Can nhiệt K, Can nhiệt PT100
Một loại can nhiệt K loại vỏ sứ.
Cảm biến nhiệt độ loại R.

Dãy nhiệt độ từ 0 – 1400 độ C.

Cảm biến nhiệt độ loại B.

Dãy nhiệt độ từ 0 – 1800 độ C.

Phân loại đầu dò nhiệt độ theo vật liệu.

Cảm biến nhiệt độ có vật liệu bằng đồng.

Loại cảm biến này có dãy nhiệt độ thấp từ – 185 độ C đến 300 độ C.

Cảm biến nhiệt độ có vật liệu bằng hợp kim niken.

Loại cảm biến này có dãy nhiệt độ từ 0 – 1100 độ C.

Cảm biến nhiệt độ có vật liệu bằng sứ

Loại cảm biến này, thuộc dạng cao cấp nên dãy nhiệt độ chịu được từ 0 – 1200 độ C.

Cảm biến nhiệt độ có vật liệu bằng bạch kim.

Đây là loại cảm biến nhiệt độ cao cấp, đắt nhất thị trường hiện nay nên dãy nhiệt độ chịu được, từ 0 – 1800 độ C.

Phân loại theo hình dạng.

Cảm biến nhiệt độ loại sợi.
  • Cảm biến nhiệt độ 2 dây
  • Cảm biến nhiệt độ 3 dây.
  • Cảm biến nhiệt độ 4 dây.

Tham khảo tai website tudongdienviet: Cặp nhiệt điện TC.

Cảm biến đo nhiệt độ

Cảm biến đo nhiệt độ.

Cung cấp các loại cảm biến đo nhiệt độ loại K, loại P100, J, R, T, E, PT1000, loại S. Cảm biến nhiệt độ loại Tđo nhiệt độcảm biến nhiệt độ đo axit, đo nhiệt độ axit hóa chất. Các loại can nhiệt loại Tcảm biến nhiệt độ là gì, cấu tạo cảm biến.

Cảm biến đo nhiệt độ là gì?

Là cảm biến được sử dụng để đo nhiệt độ, khi nhiệt độ thay đổi thì các cảm biến sẽ đưa ra một dạng tín hiệu mà từ tín hiệu này các bộ đọc sẽ đọc được và quy ra nhiệt độ. Với mỗi loại cảm biến sẻ có dạng tín hiệu khác nhau. Có loại thì đưa ra tín hiệu điện trở, được gọi là nhiệt điện trở hoặc có tên gọi khác là RTD. Thông thường là cảm biến Pt100, Pt1000, Pt50, CU50. Có loại đưa ra tín hiệu mV được gọi là cặp nhiệt và nó chỉ có hai dây tín hiệu ra. Thông thường là cảm biến K, R, S, B,T,E.

Ngoài ra cảm biến nhiệt độ còn có loại chuyên xài trong phòng hoặc trong đường ống có phạm vi thấp và chính xác cao. Với loại cảm biến này có ngõ ra tín hiệu 4-20mA, 0-10VDC hoặc RS485. Với loại cảm biến này thì tích hợp cảm biến nhiệt độ và cảm biến đo ẩm bên trong với hai ngõ ra riêng biệt.

Cảm biến đo nhiệt độ
Cảm biến nhiệt độ và độ ẩm trong phòng.

Để hiểu rỏ hơn về cảm biến đo nhiệt độ chúng ta sẻ tìm hiểu về một vài cảm biến sau.

Ứng dụng cảm biến nhiệt độ.

Đo nhiệt độ phòng.

Sử dụng để đo nhiệt không khí trong phòng. Những loại cảm biến này thường đo nhiệt độ thấp tầm 80 độ trở lại. Vị trí lắp thường là gắn lên tường, sau đó tín hiệu sẻ truyền về bộ hiển thị hoặc trung tâm.

cảm biến nhiệt độ phòng.
Cảm biến nhiệt độ phòng.

Cảm biến nhiệt độ hồng ngoại.

Là loại cảm biến đo nhiệt không tiếp xúc, sử dụng ánh sáng hồng ngoại không tiếp xúc để phân tích nhiệt độ và đưa ra giá trị nhiệt độ. Với ngõ ra 4-20mA tương ứng với phạm vi nhiệt độ lựa chọn. Hoặc ngõ ra lựa chọn RS485 chuẩn modbus RTU.

Cảm biến hồng ngoại 4-20mA, RS485.
Cảm biến hồng ngoại 4-20mA, RS485.

Ứng dụng cho các ứng dụng của Cảm biến đo nhiệt hồng ngoại không tiếp xúc. Bề mặt nước nóng, nước đá. Bề mặt kim loại có điện áp cao. máy biến áp, kim loại nóng chảy.

Đo nhiệt độ trong nước.

Thông thường những loại cảm biến nhiệt đo trong nước là loại que có vỏ bọc nhựa hoặc inox cách ly. Chúng ta thường thấy là đo nhiệt trong nồi nấu phở, đo nhiệt nước trong bồn, đo nhiệt các loại dung dịch, hóa chất.

Cảm biến thường có ren vặn để vặn vào thành bồn để đảm bảo kín nước, hoặc kín hơi.

Đo nhiệt độ nước
Đo nhiệt độ nước.

Các loại cảm biến đo nhiệt độ.

1. Cảm biến nhiệt độ PT100.

Là loại cảm biến khi nhiệt độ thay đổi thỉ tín hiệu của nó sẻ thay đổi theo tín hiệu điện trở. Vì sao gọi là cảm biến nhiệt PT100, là vì khi ở nhiệt độ 0 độ C thì điện trở của nó là 100 ohm. Và từ đây bạn cũng có thể hiểu tại sao là cảm biến PT1000 và PT50. Và nói tới độ chính xác thì PT1000 là loại cảm biến đo nhiệt độ có độ chính xác cao nhất. Thông thường nhiệt độ của RTD là -200~500 độ C, -50-150 độ C, -200~300 độ C.

Đối với các loại cảm biến nhiệt điện trở – RTD thì thường có 3 dây. Trong đó có hai dây chung nối tắt, loại 2 dây và loại 4 dây.

Cảm biến đo nhiệt độ
Khi muốn xài cảm biến PT100 2 dây thì lấy loại 3 dây nối 2 dây chung lại.

Đối với cảm biến nhiệt độ loại 2 dây thì tuy có giá thành thấp nhưng  có sai số cao và ít sử dụng nhất. Do bị ảnh hưởng điện trở trên cả hai dây nên dẫn đến sai số rất cao,

Đối  với loại cảm biến đo nhiệt độ loại 3 dây, đây là loại thông dụng nhất hiện nay. Với 2 dây chung triệt tiêu điện trở cho nhau, lúc này cảm biến chỉ bị ảnh hưởng điện trở trên dây A (Ra).

Cam-bien-nhiet-do-loại-soi
Cam-bien-nhiet-do-loại-soi

Cảm biến nhiệt độ PT100 – 4 dây.

Đối với loại cảm biến loại 4 dây thì các điện trở dây hầu như bị triệt tiêu. Nên kết quả đo rất chính xác, loại này có giá thành khá cao và được sử dụng trong các đo lường chính xác.

Còn việc các điện trở triệt tiêu thế nào thì đó là do cách tính toán và thiết kế của các loại bộ đọc. Thường thì các đồng hồ sẻ đo dòng và đo áp trên cảm biến để cho ra kết quả đọc. Đối với loại 4 dây thì đồng hồ dùng 2 dây đo dòng riêng và hai dây đo áp riêng. Do không có dòng trên 2 dây đo áp nên sẻ không có hiện tượng sụt áp trên dây.

Cùng xem qua bảng thay đổi điện trở theo nhiệt độ của cảm biến RTD.

Đối với những ai đang tìm kiếm cảm biến PT100 hay PT1000 loại 2 dây ra thì hiện tại ít ai có sẵn loại này. Nên chúng ta chỉ cần mua loại 3 dây, sau đó jump 2 chân chung lại là được. Không cần nhất thiết phải mua đúng loại 2 dây mới được.

Cảm biến nhiệt độ đo axit pt100
Một loại cảm biến nhiệt  đo axit pt100.

Thân được phủ một lớp teflon chịu nhiệt, chịu axit và kháng nước tuyệt đối, có thể đo được nhiệt độ của tất cả các loại hóa chất và axit mạnh. Với nhiệt độ -200-300 độ c. Với kích thước phi 4.5mm, dây dài 2m. model: VK100-PT100-4-2M-PTFE.

Các loại model cảm biến đo nhiệt độ PT100.

Hiện tại chúng tôi đang cung cấp các loại cảm biến nhiệt độ loại pt100, pt50, pt1000, cảm biến nhiệt loại K, J, R, S của Vikor Sensor.

Cảm biến nhiệt độ loại K
Các loại model cảm biến thermoucople Vikor Sensor.

Dựa vào bảng vẽ từng model mà ta lựa chọn mẫu cho thích hợp.

Quy tắc chọn cảm biến nhiệt: Chọn mẫu + Phi + chiều dài que đo + Ren vặn + chiều dây dẫn.

Đối với loại cảm biến nhiệt PT100 loại ra dây thì có hai loại thang đo nhiệt độ. Nhiệt -50~150 độ C và -200~300 độ C.

2. Cảm biến đo nhiệt độ loại cặp nhiệt.

Là loại cảm biến được thiết kế kiểu hai dây ra, còn được gọi là thermocouple. Nó cấu tạo gồm hai dây dẫn là hai kim loại khác nhau và được chụm lại với nhau tạo thành cảm biến. Khi nhiệt độ thay đổi thì tín hiệu mV cũng thay đổi theo, từ đó bộ đọc quy ra giá trị nhiệt độ.

Cùng xem qua bảng thay đổi tín hiệu mV của các loại cảm biến nhiệt cặp nhiệt.

Cảm biến đo nhiệt độ K, P100, J, R, PT1000
Bảng tín hiệu cảm biến nhiệt – thermocouple.

Cảm biến cặp nhiệt thông dụng hiện nay là loại K, nhiệt độ đo tối đa là 1200 độ C. Nhưng không phải cứ nghe K là 1200 độ, thông thường là nó được thiết kế với dãy đo là 400 độ, 800 độ và 1200 độ. Tùy thuộc và kích thước cảm biến và vỏ bảo vệ (protect tube).

Đối với cảm biến đo nhiệt độ loại R thì nhiệt độ đo tối đa là 1500 độ C. Và loại S là 1600 độ C, Can nhiệt B thì 1800 độ C, với vỏ bọc bên ngoài là Ceramic – Sứ.

Can nhiệt sứ.
Một loại cảm biến nhiệt độ loại K bằng sứ với nhiệt độ đo 1200 độ C.

Lưu ý khi đặt hàng can nhiệt sứ.

Đối với cảm biến nhiệt độ loại sứ thì có một đoạn kim loại tối thiểu là 50mm để luồn ống sứ vào.

Phi ống sứ có 4 loại như sau:

Phi ống sứ 10mm thì nhiệt độ là 800 độ C.

Ống sứ 16mm nhiệt độ 1200 độ C, thường loại này tuổi thọ không cao.

Phi sứ 17 nhiệt độ trên 1200~1800 độ C, tùy vào từng họ cảm biến sẽ có nhiệt độ khác nhau.

Ống sứ 22 có thang nhiệt như loại phi 17.

Thông thường đối với loại đầu dò nhiệt độ K gồm 2 dây kim loại âm và dương. Dây dương với thành phần 90%Ni-10%Cr, dây âm với thành phần 95%Ni-2%Mn-2%Al. Cảm biến loại R thì dây dương 87%Platium-13%Rhodium, dây âm 100%Platium.

Cảm biến nhiệt độ
Một loại cảm biến nhiệt độ loại K, phi 1.5mm, dài 50mm, 400 độ C.
Cảm biến nhiệt độ
Một loại cảm biến nhiệt độ K – model VK115-K.

Cảm biến nhiệt độ Loại đầu củ hành K.

Cảm biến nhiệt độ Loại đầu củ hành K
Cảm biến đo nhiệt độ Loại K, R, S

Đường kính phi 4mm, phi 6mm, phi 8mm, phi 10mm, phi 17mm, phi 22mm…

Chiều dài 50mm, 70mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 1 mét..

Ren vặn: 9.6mm, 13mm, 17mm, 21mm, 27mm… hoặc không ren

Với nhiệt độ hoạt động: 0-800 độ C, 0~1000 độ C, 0-1200 độ C (Ceramic K), 0~1500 độ C (loại R).

>> Tham khảo Chui cắm điện.

Model lựa chọn cảm biến đo nhiệt độ loại củ hành K.

Loại sợi có dây sẵn K không ren.

Mẫu cảm biến đo nhiệt độ K, model: VK110-K-4-20.

Cảm biến nhiệt độ
Một loại cảm biến nhiệt loại K, phi 4mm, dài 20mm, loại có dây 2m.

Cảm biến nhiệt độ loại J, cũng đo nhiệt độ như loại K, tùy loại thiết bị đọc mà chúng ta chọn loại cảm biến cho phù hợp.

Cảm biến nhiệt loại J
Cảm biên nhiệt J VK110-J-4-50-2M.

Với kích thước phi 4 dài 50mm, dây ra 2m, chúng ta có thể chọn lại kích thước và tích hợp thêm ren cho cảm biến.

Với cảm biến loại J thì dây nó được phân biệt màu sắc khác với loại K, nhiệt độ hoạt động thấp hơn loại K.

Đường kính phi 3mm, phi 4mm, phi 6mm, phi 8mm, phi 10, phi 17…

Chiều dài 50mm, 70mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm, 300mm…

Ren vặn: 9.6mm, 13mm, 17mm, 21mm, 27mm… hoặc không ren.

Với nhiệt độ hoạt động: 0-400 độ C. Dây 3 ruột dài 2 mét, 3 mét…

Cảm biến đo nhiệt độ K, P100, J, R, PT1000
Model lựa chọn cảm biến đo nhiệt độ loại sợi K.

Quy tắc chọn cảm biến đo nhiệt độ. Chọn mẫu + Phi + chiều dài que đo + Ren vặn + chiều dây dẫn + nhiệt độ hoạt động.

Cảm biến nhiệt 2 dây loại VK114.

Thiết kế loại gài, một đầu vặn cố định vào lò hoặc khuôn nhiệt. Đầu còn lại có loxo ép cảm biến vào.

Phần ren vặn có những lựa chọn kích thước: M8, M10, M12, M14.

Đối với loại này thì ta chọn theo phần ren và chiều dài dây ra. Còn kích thước đầu đo sẻ mặc định theo phần ren.

cảm biến nhiệt VK114
Cảm biến nhiệt model: VK114.

Một loại cảm biến nhiệt độ loại T.

Được sử dụng trong các thiết bị đo cầm tay. Sử dụng trong các ứng dụng đo đặc biệt.

Cảm biến đo nhiệt độ loại T cũng có hai loại. Đó là loại có dây ra và loại cảm biến nhiệt T dạng củ hành. Nhiệt độ loại T thường có nhiệt độ hoạt động thấp hơn cảm biến nhiệt loại K. Loại dây có nhiệt độ 0-300 độ. Đối với loại củ hành thì có nhiệt độ tầm 500 độ.

Một loại cảm biến nhiệt độ T VK110.
Một loại cảm biến đo nhiệt độ T VK110.

Loại sợi thường có kích thước phi 2. phi 3, phi 4, phi 5, phi 6, phi 8. dây ra thường là 2 mét mặc định. Có hai loại trơn và loại có ren vặn.

Model: VK110-T-4-40-2M : Loại cảm biến nhiệt họ T, phi 4, dài 40mm, dây ra 2m, không có ren. nhiệt độ 300 độ C.

Một loại cảm biến nhiệt loại dán mặt phẳng.

Với thiết kế bề mặt rộng, và mỏng. Sử dụng cho các ứng dụng đo nhiệt độ mặt phẳng, bề mặt, dán lên các thiết bị cần đo.

cảm biến PT100 mặt phẳng
Cảm biến đo nhiệt độ PT100 mặt phẳng kích thước 3mmx10mmx30mm.

Cảm biến nhiệt độ loại dẻo.

Được thiết kế với chất liệu inox dẻo. Có thể uốn cong hoặc cuộn tron thỏa mái mà không sợ bị gẩy. Loại cảm biến này thường thiết kế dài trên 1 mét. Được uốn cong để dể dàng vạn chuyển.

Cảm biến nhiệt uốn cong
Cảm biến nhiệt uốn cong.

Ngoài chức năng là uốn cong để dễ dàng vận chuyển thì nhờ có độ uốn dẻo tốt. Cảm biến đo nhiệt độ có thể lắp đặt luồn lách qua được các hệ thống, cơ cấu máy.

Can nhiệt độ cho lò nung kẽm.

Với thiết kế đầu đo mặt tiếp xúc dạng mặt phẳng. Tăng cường hấp thu nhiệt độ và độ nhạy nhiệt cao. Chuyên đo nhiệt trên bề mặt kim loại với nhiệt độ cao lên đến 1300 độ C.

Can nhiệt độ loại K với đầu đo tiếp xúc phẳng
Can nhiệt độ loại K với đầu đo tiếp xúc phẳng.

Can nhiệt độ ren giữa tích hợp 4-20mA

Thiết kế để tích hợp bộ chuyển đổi 4-20mA, Ren giửa để cách ly nhiệt không cho nhiệt lên trên làm nóng chuyển đổi. 

Can nhiệt PT100, ren giữa
Can nhiệt PT100, phi 16, dài 150 x 300mm, ren giữa M27x2, nhiệt -200~500 độ C.

Ren giữa được chọn tùy loại như ren 13, ren 17, ren 21, ren 27, ren M27x2. Đoạn cách nhiệt được lựa chọn kích thước tùy theo nhiệt độ cần đo, nếu nhiệt cao thì chọn cách nhiệt dài hơn. Nều nhiệt độ thấp dưới 100 độ C thì không cần chọn cách nhiệt.

Thiết kế cho các loại cảm biến nhiệt PT100, K, J, E. Đường kích ống có thể chọn phi 6, phi 8, phi 10, phi 12, phi 16, phi 17, phi 21.

Cảm biến đo nhiệt độ loại cong

Thiết kế bẻ cong 90 độ dễ dàng lắp đặt cho những tình huống đặt biệt, không bị vướng dây. Hạn chế không gian và bị đứt dây.

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 có kích thước phi 3, dài 30x180mm, có dây ra 2 mét. Có phạm vi nhiệt độ -50~150 độ. Kích thước dây ra và kích thước que đo có thể tùy chọn theo yêu cầu ứng dụng thực tế.

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt sang tín hiệu 4-20mA.

Đối với các loại cảm biến đo nhiệt độ loại K, Pt100. Khi sử dụng truyền tín hiệu đi xa, tín hiệu sẽ bị sai số đo điện trở dây. Nên khi truyền xa chúng ta phải sử dụng dây bù nhiệt phù hợp. Thông thường thì dây bù nhiệt có giá thành khá cao nên giải pháp đó là chúng ta sử dụng bộ chuyển đổi sang tín hiệu 4-20mA. Lúc này tín hiệu truyền đi là tín hiệu điện nên ta có thể sử dụng dây điện thường với giá thành rẻ hơn nhiều,

Bộ chuyển đổi có thể nhận tín hiệu PT100, PT1000, K, R, S, B, T, J, Biến trở và chuyển đổi sang tín hiệu 4-20mA. Bộ chuyển đổi được lắp trực tiếp trên đầu củ hành của can nhiệt hoặc gắn trên mặt tủ xài cho cảm biến đo nhiệt độ loại sợi.

>>Tham khảo: Cảm biến đo ẩm RS485

Cảm biến nhiệt độ loại Pt100, K

Cảm biến nhiệt độ PT100, K,  can nhiệt J, can nhiệt, đầu dò nhiệt K, Pt100 Vikorsensor.

Cung cấp Cảm biến nhiệt độ PT100 Vikor sensor, cảm biến nhiệt loại K, cảm biến PT100, Cảm biến nhiệt độ RTD, cảm biến nhiệt độ K, đầu dò nhiệt loại K. cảm biến nhiệt độ pt50. Cảm biến nhiệt độ 2 dây, cảm biến nhiệt độ 3 dây, cảm biến nhiệt độ 6 dây.

Cảm biến nhiệt độ PT100 với độ chính xác về đo lường cũng như hoạt động ổn định. can nhiệt độ, nhiệt điện trở (RTD), cặp nhiệt (Thermocouple).

Cảm biến nhiệt độ PT100 là gì?

Là cảm biến nhiệt độ thì thường có 3 dây là thông dụng. Trong đó có 2 dây chung màu trắng và 1 dây màu đỏ, loại này đo nhiệt độ dựa trên sự thay đổi điện trở của cảm biến. Ngoài ra còn có loại 4 dây và loại 2 dây. Trong các họ nhiệt điện trở thì còn có loại can nhiệt Pt1000, Pt50, cảm biến nhiệt độ Pt100 kép (đôi).

Cảm biến nhiệt độ pt100
Một loại cảm biến PT100 không ren.

Pt1000 có nghĩa là tại 0 độ C điện trở đưa về là 1000 ohm. Với độ phân giải rộng nên sẽ cho ra giá trị đọc về chính xác hơn. Nhưng ngược lại cảm biến nhiệt điện trở chỉ đo nhiệt độ thấp.

Thông thường nếu PT100 lọai 2 dây thì đó là PT100 3 dây, jump 2 chân chung lại thành loại 2 dây. Mọi người không  phải lo điều này nhé.

Để hiểu rõ hơn Cảm biến nhiệt độ PT100, chúng ta cùng tham khảo bảng điện trở thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.

Bảng biến đổi nhiệt của cảm biến nhiệt độ loại Pt100.

Bảng thông số nhiệt.
Bảng thông số điện trở của cảm biến pt100.
Cảm biến RTD teflon chống nước.
Một loại cảm biến nhiệt với dây teflon chống nước.

Các loại cảm biến nhiệt PT100.

Nhìn chung thì chúng là đều gọi là Cảm biến nhiệt độ PT100 hay RTD, nhưng nó cũng phân loại thành nhiều loại, tùy vào những ứng dụng, mục đích và thiết kế từng loại. Chúng ta sẽ chia nó thành hai loại chính.

Cảm biến nhiệt RTD dạng sợi.

Là loại cảm biến có đầu kim loại, có dây ra sẳn với mặc định là 2m. Dây ra chúng ta có thể lựa chọn chiều dài tùy ý. Và dây ra cũng có nhiều loại khác nhau. Như dây ra PVC, dây ra teflon, dây ra bọc giáp và dây amiang.

Đối với phần đầu đo thì chúng ta cũng có nhiều kiểu, nhiều kích thước, chiều dài.

Đối với dạng sợi thì chúng ta cũng chia ra làm 2 loại.

Cảm biến nhiệt độ PT100 dạng sợi có ren vặn.

dò nhiệt có ren pt100
Dò nhiệt có ren pt100.

Cảm biến nhiệt độ PT100 Được trang bị thêm ren vặn giúp cảm biến có thể cố định vào trong vách. Đối với các bồn đo nhiệt có áp suất thì chúng ta nên xài loại có ren để vặn vào. Các loại ren vặn bao gồm:

Ren hệ nét: Ren M6, ren M8, ren M10, rem M17.

Ren hệ inch: Ren 1/8 (ren 9.6), 1/4 (ren 13), 3/8 (ren 17), 1/2 (ren 21), 3/4 (ren 27), và ren 34.

Cảm biến nhiệt nhiệt độ PT100 dạng không có ren.

Dòng cảm biến nhiệt RTD loại này thường sử dụng để cắm vào các loại khuôn, và ép chặc vào. Nó cũng có thể thả tự do trong môi trường để đo không khí hoặc những nơi không có áp suất. Ngoài ra nó được thiết kế cho những dạng cảm biến cầm tay. Đối với những ứng dụng như thế này thì chúng ta sữ dụng loại không ren sẽ gọn và tiết kiệm chi phí hơn so với loại ren vặn.

Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 Không Ren
Cảm Biến Nhiệt độ Pt100 Không Ren.

Các loại kích thước của cảm biến PT100 dạng sợi.

Về kích thước thì chúng ta sẽ quan tâm đến đường kính của que đo. Cảm biến PT100 thì đường kính nhỏ nhất là 3mm, và các đường kính lớn hơn là 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 16mm, 21mm. Về chiều dài thì ngắn nhất là 10mm và dài nhất là 5m tùy vào đường kính.

Nhiệt độ cảm biến nhiệt dạng sợi.

Đối với loại này thì có hai cấp nhiệt độ cho chúng ta lựa chọn.

Thang nhiệt thấp: -50-150 độ C.

Thang nhiệt cao: -200-300 độ C.

Cảm biến nhiệt độ PT100 dạng củ hành.

Loại này còn có tên thường gọi là can nhiệt PT100. Nó cung cấp cho chúng ta những qui cách mang tính chuyên nghiệp hơn. Phần đầu to của cảm biến trang bị ch chúng ta nơi đấu điện kín nước, chắc chắn. Ngoài ra, nó cũng là nơi đặt bộ chuyển đổi tín hiệu PT100 sang 4-20mA.

Cảm Biến Pt100 Loại Củ Hành
Cảm Biến Pt100 Loại Củ Hành.

Ở loại cảm biến PT100 củ hành thì  chúng ta sẽ phân loại một các tổng quan hơn.

Phạm vi nhiệt hoạt động.

Loại can nhiệt PT100 củ hành có hai loại thang nhiệt.

Nhiệt độ thấp: -50-150 độ C.

Nhiệt độ cao: -200-500 độ C.

Đây là dãy nhiệt mà cảm biến có thể hoạt động trong phạm vi này. Chúng ta đừng ràng buộc rằng cảm biến của mình chọn phải đúng 0-100 độ hay 0-50 độ. Và chỉ cần sử dụng nhiệt độ nằm trong phạm vi này là được.

Các loại ren vặn của cảm nhiệt nhiệt độ PT100 củ hành.

Cũng giống như loại sợi, chúng ta cũng có tất cả các loại ren kể trên. Đặc biệt đối với loại củ hành thì chúng ta có loại ren được lắp ở giữa que đo. Đây là loại thường dùng cho loại có tích hợp bộ chuyển đổi tín hiệu, nhằm cách nhiệt cho chuyển đổi không bị nóng.

Lưu ý là khi chọn ren thì chúng ta chọn ren lớn hơn đường kính que đo, vì điều đó là không thể. Ví dụ như chúng ta chọn can nhiệt phi 8 và ren vặn là 1/8 (9.6mm) là không được.

Cảm biến nhiệt độ loại K.

Là loại cảm biến nhiệt độ 2 dây ra. Tín hiệu đưa về là dạng điện áp mV, đối với loại K thì điện áp thay đổi là từ 0-50mV. Nhiệt độ tăng thì áp sẽ tăng. Chính vì chạy theo áp nên loại cảm biến nhiệt K dễ bị nhiễu và bị sụt áp trên dây.

Do đó ta cần sử dụng dây bù nhiệt loại K để sử dụng. Nhưng bù lại cảm biến nhiệt độ loại K hoạt động ở nhiệt độ cao hơn nhiệt điện trở.

Trong các họ cảm biến loại cặp nhiệt thì còn có loại can nhiệt S, R. Là những loại có phạm vi đo trên 1000 độ C, 1500 đến 1700 độ C, đối với loại này thì áp ngõ ra chỉ khoảng 25mV. Ngoài ra còn có can nhiệt J, B, W, N…

Thông thường cảm biến nhiệt độ được đọc bởi PLC, bộ hiển thị tín hiệu, bộ điều khiển nhiệt độ.

Cảm biến nhiệt Vikor Sensor.
Cảm biến nhiệt độ loại Pt100, K.

Cảm biến nhiệt loại đầu củ hành.

1. Cảm biến nhiệt Pt100 – can nhiệt PT100:

Phạm vi đo nhiệt 0 đến 400 độ C, -50~400 độ C.  -200~200 độ C, -50~500 độ C đường kính phi 4, 6, phi 8, phi 10…

Ren kết nối 21mm, hoặc 13mm. Chiều dài 100mm, 150mm, 200mm, 300mm, 400mm, 500mm… Inox 304.

2. Cảm biến nhiệt độ K – can nhiệt K.

  • Phạm vi đo 0 đến 700 độ C, đường kính phi 4, 6, 8, phi 10. Chiều dài 100, 150, 200, 300, 400, 500, 800… Ren kết nối 21 (1/2”).
  • Phạm vi đo từ 0 đến 1000 độ C, đường kính phi 17, phi 22. Chiều dài 200mm, 300, 400, 600, 800, 1000mm, kết nối ren 1/2”.
  • Phạm vi đo 0-1200 độ C, đường kính 17mm, 22mm, chiều dài 400, 500, 600, 700, 800, 1000, 1200mm. Loại này không có ren hoặc có ren 27mm.
  • Can nhiệt Sứ, phi 25mm, nhiệt độ 1200 độ C, chiều dài 400, 600, 800, 1000m. Trong đó chiều dài phần inox là 200mm.

Cảm biến nhiệt độ loại sợi.

Cảm biến nhiệt độ loại Pt100, K
Cảm biến nhiệt độ loại sợi.

1. Cảm biến nhiệt độ loại PT100 được thiết kế đa dạng các chủng loại về kích thước, chiều dài. Đối với loại sợi thì mặc định có dây ra là 2 mét.

Có đa dạng kích thước đường kính, 1.5mm, 3mm, 4mm, 6mm. Về chiều dài thì có 20mm, 30mm, 50mm, 100mm, 150mm, 200mm, 300mm, 400mm… Ren kết nối 13mm, 9.6mm, hoặc không có ren.

Cảm biến nhiệt độ loại Pt100 có phạm vi hoạt động từ -50 đến 200 độ C.  -200~200 đô, -50~300 độ C, có dây ra 3 sợi, bên ngoài bọc giáp sắt, bên trong là 3 sợi teflon kín nước.

2. Cảm biến nhiệt độ K có phạm vi hoạt động 0 đến 400 độ C. Có dây ra 2 sợi dài 2 mét bọc amiang chịu nhiệt.

Các loại can nhiệt PT100
Cảm biến nhiệt độ PT100, K, PT1000.

DK1202 -BDM – PT, DK1402 – PT(CE), DK1202 – BDM – PT1000, DK1102 – BDM – K, DK1302 – BDM – K, DK1102 – BDM – K – 17, DK1100 – BDM – K – 22, DK1120 – BDM – K(3.2) ,