Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất. Vì sao phải chuyển đổi các đơn vị áp suất? Đó là bởi vì các loại cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất thường có các đơn vị áp suất là bar,mbar, kg/cm², psi, kPa, MPa,…

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Mỗi khu vực thì sử dụng một đơn vị đo áp suất, ví dụ như Mỹ thường dùng: Psi, Ksi, châu Âu dùng đơn vị là bar, mbar. Châu Á và Nhật thì lại dùng kPa, MPa, pa. Tất cả các đơn vị này đều có thể chuyển đổi đơn vị áp suất tương đương nhau.

Hình 1: Đồng hồ đo áp suất hiển thị đơn vị đo áp suất bar và psi

Đơn vị áp suất
Đơn vịPascal
(Pa)
Bar
(bar)
Átmốtphe kỹ thuật
(at)
Átmitteptphe
(atm)
Khô
(khô)
Pound lực trên inch vuông
(psi)
1 Pa= 1 N / m 210−51,0197×10−59,8692×10−67,5006×10−3145,04×10−6
1 bar100000= 10 6  dyne/ cm 21,01970,98692750,0614,504
1 at98.066,50,980665= 1 kgf / cm 20,96784735,5614,223
1 atm101.3251,013251,0332= 1 atm76014,696
1 khô133,3221,3332×10−31,3595×10−31,3158×10−3= 1 Torr; ≈ 1 mmHg19,337×10−3
1 psi6.894,7668,948×10−370,307×10−368,046×10−351,715= 1 lbf / in 2

Ví dụ:  1 Pa = 1 N/m2  = 10−5 bar  = 10,197×10−6 at  = 9,8692×10−6 atm, vân vân.
Ghi chú: mmHg là viết tắt của milimét thủy ngân.

Đơn vị đo áp suất quốc tế

1. Nước Mỹ (USA)

  • Nước Mỹ là nước luôn dẫn đầu về các ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp đo lường. Các đơn vị sử dụng phổ biến là psi, Ksi,…

2. Khu vực châu Âu

  • Anh – Đức – Pháp là các nước dẫn đầu là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như công nghiệp đo lường. Hiện nay các nước này vẫn có một tiêu chuẩn riêng và nâng cao hơn các nước trong khối châu Âu. Do đó, đơn vị áp suất họ sử dụng là bar và mbar,…

3. Khu vực châu Á

  • Đối với khu vực châu Á, nước Nhật là nước duy nhất được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội có thể sánh ngang với Mỹ và Đức. Đó cũng là niềm tự hào cho châu Á, vì thế họ cũng sử dụng các đơn vị áp suất riêng là Pa, MPa, kPa,..

Cách quy đổi các đơn vị đo áp suất chuẩn

  • Để chuyển đổi các đơn vị áp suất, chúng ta sẽ dựa vào cách tính dưới đây làm chuẩn cho các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế, có 5 loại đơn vị đo áp suất chuẩn như sau:

Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo áp suất chuẩn 1 bar

1 bar = 0,1 Mpa (megapascal)

1 bar = 100 kPa (kilopascal)

1 bar = 1000 hPa (hetopascal)

1 bar = 1000 mbar (milibar)

1 bar = 10197,16 kgf / m²

Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 

1 bar            =            0.99 atm  (Khí quyển vật lý (atm))

1 bar            =            1.02 (Khí quyển kỹ thuật)

Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            =            2088.5 ( pound trên foot vuông )

Tính theo  ” cột nước ”  quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 

1 bar            =            10.19  mH2O (mét nước)

1 bar            =            401.5 inH2O (inch nước)

1 bar            =            1019.7 cmH2O (centimetres nước)

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            =            29.5 inHg ( inch cột thủy ngân )

1 bar            =            75 cmHg ( centimetres cột thủy ngân )

1 bar            =           750 mmHg ( milimetres cột thủy ngân )

1 bar            =           750 torr

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế

  • Dựa theo cách tính trên thì chúng ta chỉ có thể đổi từ 1 bar quy đổi ra các đơn vị đo áp suất khác. Bên cạnh đó, để có thể quy đổi bất kỳ một đơn vị nào ra các đơn vị áp suất khác và ngược lại như thế nào?
  • Bạn hãy xem bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất dưới đây nhé!

Hình 2: Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế

Cách sử dụng bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

1bar bằng bao nhiêu MPa?

1psi bằng bao nhiêu bar?

1Pa bằng bao nhiêu kPa?

…..

  • Vậy để trả lời được những câu hỏi này, chúng ta hãy nhìn vào bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất sẽ thấy 2 cột: cột dọc (From) và cột ngang (To). Cột dọc (From) là đơn vị cần đổi, cột ngang (To) là đơn vị quy đổi.

Ví dụ: Tôi muốn đổi 1Pa thành tất cả các đơn vị đo áp suất khác thì kết quả tương đương là bao nhiêu?

Tôi sẽ chọn cột dọc là Pa, sau đó nhìn sang cột ngang và xem kết quả tương đương là:

1Pa = 0.000145 psi

1Pa = 0,01 mbar

1Pa = 0,00001 bar

1Pa = 0,00001 atm

1Pa = 1 Pa

1Pa = 0,001 KPa

1Pa = 0,000001 MPa

1Pa = 0,02 mmH2O

1Pa = 0,00402 in.H2O

1Pa = 0,0075 mmHg

1Pa = 0,000295 in.Hg

1Pa = 0.0001 kg/cm²

  • Bởi vì chúng ta phải sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới và mỗi nước thì sử dụng các đơn vị đo áp suất khác nhau. Do đó việc quy đổi các đơn vị đo áp suất sẽ gặp khó khăn đối với những ai không biết cách tính quy đổi. Với bài viết này, tôi hy vọng sẽ có thể giúp mọi người có thể làm việc thuận lợi hơn.
  • Bên cạnh đó, trong việc sử dụng các loại cảm biến áp suất hay đồng hồ đo áp suất mà cần phải quy doi cac don vi do ap suat cho phù hợp. Bạn hãy dựa theo bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất tôi đã chia sẽ nhé! Chúc mọi người thành công!

Nếu thấy bài viết hay mọi người Share và Like cho mọi người cùng tìm hiểu nhé. Nếu thấy bài viết có hữu ích hoặc còn gì sai sót thì mọi người hãy Comment bên dưới để tôi hoàn thiện hơn.

Bài viết này là một số chia sẽ mang tính chất tham khảo. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết. Chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị kỹ thuật được nhập khẩu từ các nước châu Âu, phân phối độc quyền tại Việt Nam do công ty Hưng Phát làm đại diện. Khi quý khách có nhu cầu mua các loại thiết bị kỹ thuật hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn về sản phẩm.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cách đổi đơn vị đo áp suất

Cách đổi đơn vị đo áp suất …các đơn vị đo áp suất. Bài viết giải đáp các đơn vị đo áp suất chuẩn quốc tế thường được sử dụng nhất hiện nay. Chúng ta thường thấy các đồng hồ đo áp suất có rất nhiều loại đơn vị đo áp suất từ mbar, bar , psi , kg/cm2 , Kpa, Mpa … vậy tại sao lại có nhiều loại đơn vị được dùng như vậy…

Đầu tiên là do thời chiến tranh lạnh có hai trường phái là Châu Âu và Mỹ , họ luôn đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường như : đơn vị đo áp suất , chuẩn kết nối cơ khí , kể cả đo khối lượng , đo độ cao cũng dùng đơn vị khác nhau . Chính vì thế mà ngày nay có rất nhiều loại – tiêu chuẩn đo lường khác nhau làm cho việc sử dụng các thiết bị cũng không dể dàng gì .

Đồng hồ đo áp suất hiển thị đơn vị đo áp suất bar và psi

Các đồng hồ đo áp suất thông thường chỉ hiển thị một loại đơn vị đo áp suất là Bar hay Psi tuy nhiên cũng có một số loại khác hiển thị hai đơn vị cùng một lúc giúp ta có thể xem được cả hai một cách dể dàng . Với cách hiển thị như vậy dẻ gây hiểu lầm cho người mới bắt đầu làm quen với đồng hồ đo áp suất và các loại đơn vị đo áp suất .

Có 5 loại đơn vị đo áp suất chuẩn như sau :

Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            = 0.1 Mpa ( megapascal )

1 bar            = 1.02 kgf/cm2

1 bar            = 100 kPa ( kilopascal )

1 bar            = 1000 hPa ( hetopascal )

1 bar            = 1000 mbar ( milibar )

1 bar            = 10197.16 kgf/m2

1 bar            = 100000 Pa ( pascal )

Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            = 0.99 atm ( physical atmosphere )

1 bar            = 1.02 technical atmosphere

Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn

1 bar            = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )

1 bar            = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )

1 bar            = 2088.5 ( pound per square foot )

Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            = 10.19 mét nước  ( mH2O )

1 bar            = 401.5 inc nước ( inH2O )

1 bar            = 1019.7 cm nước ( cmH2O )

Tính theo  ” thuỷ ngân  ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar

1 bar            = 29.5 inHg ( inch of mercury )

1 bar            = 75 cmHg ( centimetres of mercury )

1 bar            = 750 mmHg ( milimetres of mercury )

1 bar            = 750 Torr

Dựa vào bảng tính trên ta có thể qui đồi tất cả các loại đơn vị đo áp suất có trên thế giới hiện hành, bên cạnh đó bộ hẹn giờ tự động sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian hơn. Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho tất cả mọi người chưa hiểu rõ về các loại đơn vị đo áp suất…

Mọi người có thắc mắc gì vui lòng comment bên dưới để được giải đáp hoặc có sai sót gì mong mọi người góp ý để các bài viết sau tốt hơn. Hãy bấm Like khi thấy bài viết hữu ích và bấn Share để mọi người cùng biết đến bài viết này . Mọi người có coppy bài viết này thì vui lòng ghi rõ nguồn dùm mình nhé…

Cảm ơn đã xem bài viết!

Những bộ đồng hồ hẹn giờ thần thánh làm cho bạn rảnh đến mức khó tin

Bạn loay quay đi tìm cho mình bộ hẹn giờ làm một công việc gì đó mà mình cứ phải đến giờ phải tắt bật quá mất thời gian, phương án tìm đồng hồ tự động đến giớ nó cứ vậy mà bật, tới giờ rồi cứ vậy mà tắt vì dụ như bom nước tưới tiêu gì gì đó…

Bộ hẹn giờ tưới cây tự động AG-K12-combo Bộ ren ống Pi=21mm

Hãy dành thời gian làm việc khác có thể kiếm nhiều tiền hơn mà không phải bận tâm đến việc làm một hoặc nhiều việc gì đó mà cứ tới giờ phải đến đóng mở nó lên xuống quá thủ công như xưa nay…

Ổ CẮM HẸN GIỜ ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 16A 20 CHU KỲ HẸN GIỜ GET02A-VN – GET02AVN

Ổ CẮM HẸN GIỜ ĐIỆN TỬ BẬT, TẮT TỰ ĐỘNG AL-06

 

CÔNG TẮC HẸN GIỜ CÔNG SUẤT LỚN KG316T2 – 25A MÀN HÌNH ĐIỆN TỬ, CÓ PIN SẠC LƯU TRỮ BỘ NHỚ

 

CÔNG TẮC HẸN GIỜ LR316S – 28 CHU KỲ THỜI GIAN HẸN GIỜ TỐI THIỂU 1 GIÂY

Ổ cắm điện hẹn giờ KONO ETG-63A

Công tắc thời gian Sul 181D

Công tắc Hunonic Lahu 4 kênh (500W/1 kênh)

Công tắc hẹn giờ KG316T-II

Lợi ích sử dụng bộ hẹn giờ tưới bằng điện 220V

Công tắc hẹn giờ (Timer) KONO ETG-65A

TOP 5 BỘ HẸN GIỜ TƯỚI CÂY TỰ ĐỘNG TỐT NHẤT HIỆN NAY

Trên đây là những bộ hẹn giờ thần thánh giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian vào quán trình vận hành một thiết bị máy móc nào đó mà không cần phải đến đúng giờ phải tự tay làm công việc mà hiện giờ máy móc thông minh nó đã làm hết cho chúng ta một cách bày bản và chính xác nhất có thể… Các bạn có thể xem thêm các bộ hẹn giờ chuẩn với giá rẻ tại…

Cảm ơn đã xem bài viết!

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca. Thiết bị chia tín hiệu 4-20mA, 0-10V. Bộ chia tín hiệu 4-20mA dùng để làm gì ?Vì sao phải dùng bộ chia tín hiệu ? Bộ chia tín hiệu analog có tác dụng nhân đôi tín hiệu 4-20mA thành 2 tín hiệu 4-20mA. Ngoài chức năng nhân đôi tín hiệu thì bộ chia tín hiệu Z170REG-1 còn có chức năng chuyển đổi tín hiệu.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Ví dụ : Tín hiệu nhận là tín hiệu 4-20mA, tín hiệu cần dùng là 1 tín hiệu 4-20mA dùng để hiển thị giá trị; 1 tín hiệu 0-10v truyền về PLC điều khiển động cơ hoạt động. Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 còn tích hợp cả chức năng chống nhiễu tín hiệu cho tín hiệu ngõ vào và ngõ ra và cả nguồn cấp. Xin mời các bạn xem phần tiếp theo,….

 

  • Nguồn cấp cho thiết bị : 10…40Vdc hoặc 19…28Vac
  • Công suất max : 2w
  • Tính năng : cách ly tín hiệu, nguồn cấp, tín hiệu ngõ vào, tín hiệu ngõ ra : 1500 Vac
  • Chỉ số bảo vệ : IP20
  • Sai số : 0.1%
  • Cài đặt tín hiệu ngõ vào, ngõ ra bằng Dip – witch hoặc bằng phần mềm của hãng.
  • Nhiệt độ làm việc trong tủ điện: -10…+65ºC
  • Trọng lượng : 200 gam
  • Kích thước tiêu chuẩn : 17.5 x 100 x 112 mm
  • Tín hiệu ngõ vào 1 tín hiệu : Khả năng tùy chọn bất kỳ các loại tín hiệu sau : Cảm biến nhiệt độ RTD : PT100, PT1000,… Can nhiệt K, S, R,… Tín hiệu Analog 4-20mA, tín hiệu Voltage : 0-5v, 0-10v,…Biến trở và điện trở tuyến tính trong dãy từ 1 … 100K ohm
  • Tín hiệu ngõ ra : 2 tín hiệu song song độc lập tùy chọn, cài đặt bằng công tác Dipwith trên thiết bị hoặc bằng phần mềm của hãng : 4-20mA, 0-20mA, 0-10V, 0-5V. Có thể là 1 tín hiệu 0-10V hoặc 2 tín hiệu 0-10v hoặc 1 tín hiệu 0-20mA và 1 tín hiệu 0-10v,

Hình 2 : Mô tả các tín hiệu input và output bộ Z170REG-1

Với tín hiệu ngõ vào và ngõ ra đa năng, cách dùng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 có phức tạp không ? Đối với anh em kỹ thuật mới làm quen với bộ chia tín hiệu Z170REG-1 có thể hơi vị rối khi xem Catalog và các bảng tra cài đặt trên Catalog.

Cách dùng bộ chia tín hiệu 4-20mA Z170REG-1 gồm có 2 phần :

Phần 1 : Cách cài đặt tín hiệu ngõ vào và ngõ ra cho thiết bị trước khi sử dụng. Có 2 cách cài đặt : Cài đặt trực tiếp trên thanh gạt (DIP Switch); hoặc cài đặt bằng phầm mềm của hãng thông qua cáp USB điện thoại với máy tính

Hướng dẫn cài đặt bộ chia tín hiệu Z170REG-1 bằng DIP Switch : Ô trống = OFF; Ô chấm = ON; Ô dấu X = ON hoặc OFF điều được (Không quan tâm).

 

Hình 3 : Cài đặt tín hiệu ngõ vào và ngõ ra bộ chia Z170REG-1

Cài đặt giá trị Min (START) và Max (END)theo bảng tra sau :

 

Hình 4 : Cài đặt tín hiệu START và END

Chúng ta có 02 dãy DIP Switch số SW1 và số SW2 , mỗi DIP Switch có 8 switch được đánh dấu từ 1 đến 8. Các Switch từ Switch 1 đến Switch 5 dùng để chọn ngõ vào và ngõ ra, các Switch từ Switch 6, đến Switch 8 dùng để calip dãy đo của input.

Hướng dẫn cách cài bộ chia tín hiệu bằng phần mềm của hãng :

Đầu tiên các bạn phải tải phần mềm của của hãng theo địa chỉ sau : 

Sau khi kết nối với thiết bi thông qua cáp micro USB ( cáp điện thoai Android ) và đã cấp nguồn cho thiết bị , chúng ta mở phần mềm lên làm như sau:

  • Tại màng hình tìm kiếm ta click chuột vào Automatic Search
  • Tại màng hình configruration Menu , ta chon New Configuration
  • Trình tự khai báo Input có thể là các tín hiệu : 4-20mA, 0-10V, hoặc cảm biến đo nhiệt độ => cài nhiệt độ START và FULL (END) .
  • Khai báo tín hiệu ngõ ra : Output 1 và Output 2 có thể chọn : 0-20mA, 0-10v,…

Tại màng hình  này, sau khi cài xong các bước trên ta chọn switch trên thiết bị theo yêu cầu của phẩn mềm, tùy ứng dụng mà phần mềm yêu cầu switch khác nhau, cài switch xong ta nhấn “ SEND CONFIGURATION” Sau đó ta có thể test trên phầm mềm bằng cách chọn Return to cnnfiguration Menu -> sau đó chon Test configuration.

Phần 2 : Đấu dây vào thiết bị và sử dụng thôi các bạn nhé.

 

Hình 5 : Các chân đấu dây của bộ chia tín hiệu Z170REG-1

Các ứng dụng thường dùng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca :

Do bộ chia tín hiệu Z170REG-1 nhận trực tiếp tín hiệu từ cảm biến nhiệt độ PT100, Can nhiệt loại K, S, R,…Nên việc dùng bộ chia tín hiệu Z170REG-1 sẽ tiết kiệm được chi phí mua cảm biến đo nhiệt độ dạng đôi. Trên thị trường hiện nay có rất ít nhà sản xuất có bộ chia tín hiệu nhận trực tiếp từ cảm biến nhiệt độ.

 

Hình 6 : Ứng dụng bộ chia tín hiệu Z170REG-1

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 còn nhận được các tín hiệu Analog 4-20mA, 0-10v từ các cảm biến đo mức như : Cảm biến đo mức nước, cảm biến đo mức xi măng,…Chức năng chính của bộ chia tín hiệu Z170REG-1 là nhận 1 tín hiệu analog và cho ra 2 tín hiệu analog song song độc lập với nhau. Một tín hiệu được dùng để hiển thị giá trị đo mức thực tế. Tín hiệu còn lại truyền về PLC điều khiển động cơ hoạt động.

Mua bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca ở đâu ?

Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt là đại diện bán hàng của hãng Seneca – Italy tại thị trường Việt Nam. Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn các sản phẩm của Seneca. Ngoài ra chúng tôi còn phân phối các dòng cảm biến đo mức, áp suất,…Hàng hóa xuất xứ châu Âu.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

Cám ơn đã xem bài viết!

Nhôm cán sóng ưu nhược điểm của nhôm tấm 5mm nhôm nhôm dẻo trong cuộc sống

Nhờ vào những ưu điểm vượt trội của mình mà nhôm cán sóng rất được ưa chuộng sử dụng. Sản phẩm được ứng dụng phổ biến trong thi công xây dựng các công trình, các kết cấu nhà công nghiệp, làm nên những ngôi nhà bền hơn, đẹp hơn.

Công trình công nghiệp, dân dụng, kết cấu khung thép hiện nay được thi công một cách nhanh hơn nhờ những loại nhôm cán sóng bền nhẹ. Các công ty nhập khẩu nhôm cán sóng với đa dạng sản phẩm, kiểu dáng, màu sắc giúp các ngôi nhà ngày càng đẹp và cuốn hút hơn.

Nhôm cán sóng ưu nhược điểm của nhôm tấm 5mm nhôm nhôm dẻo trong cuộc sống

Các ưu nhược điểm của nhôm cán sóng – nhôm cán sóng có trọng lượng siêu nhẹ

Nhôm cán sóng được làm từ chất liệu hợp kim nhôm với thành phần chính là nhôm. Vì vậy sản phẩm có trọng lượng nhẹ hơn so với các kết cấu kim loại như sắt, thép, bê tông. Trải qua quá trình cán phẳng, tạo sóng mà nhôm hợp kim được tạo thành những tấm nhôm sản phẩm. Những tấm nhôm cán sóng có độ dày khoảng 0,15mm đến 2mm, với kích thước như vậy thì đây sẽ là một lựa chọn lý tưởng trong thi công xây dựng. Tuy nhiên, do có độ mỏng đến dưới 1mm nên việc thi công cũng cần đảm bảo an toàn, đây cũng là vật liệu rất dễ gây ra tai nạn lao động nếu không tuân thủ đúng quy trình lắp đặt.

Nhôm cán sóng có độ bền cao

Các loại hợp kim nhôm không còn mềm như nhôm mà thay vào đó là các đặc tính chịu lực, chịu ăn mòn cao. Các sản phẩm nhôm cán sóng có khả năng chịu lực tốt, chống chịu mọi tác động của thời tiết và môi trường. Bên cạnh đó, kết cấu sóng gấp giúp tăng độ cứng, khả năng chịu lực nén trên bề mặt cho dòng sản phẩm này.

Nhôm cán sóng có giá thành cạnh tranh

Sản phẩm nhôm có giá cả rất cạnh tranh, giá nhôm cán sóng thông thường trên thị trường chưa tới 50.000đ/m2 cùng với kết cấu thép thi công lắp dựng vô cùng đơn giản. So với thi công bê tông cốt thép thì đây sẽ là một lựa chọn vô cùng tối ưu. Bên cạnh đó, công việc thi công nhanh, chi phí thi công cũng rẻ giúp quý vị có được những công trình bền với chi phí tối ưu nhất.

Ứng dụng của nhôm cán sóng

Đến với các công ty phân phối nhôm cán sóng chất lượng, quý khách hàng sẽ có được các tư vấn về ứng dụng của sản phẩm này. Đây là một sản phẩm có mức độ ứng dụng cao trong đời sống.

Đầu tiên kể đến đó là việc thiết kế và lắp đặt mái nhà dân dụng, nhà công nghiệp, các công trình xây dựng. Đây là ứng dụng phổ biến nhất của sản phẩm này. Chúng giúp tạo nên những mái nhà bền đẹp với chi phí thấp hơn.

Nhôm bên cạnh ứng dụng làm mái nhà thì việc sử dụng làm vách nhà công nghiệp, vách các nhà máy, nhà hộp thép cũng là một lựa chọn tối ưu. Cũng bởi ưu điểm về trọng lượng nhẹ, khả năng thi công dễ dàng mà sản phẩm này rất được ưa chuộng làm vách cho nhà khung thép lắp ghép.

Ưu, Nhược Điểm Của Nhôm Tấm 5mm

Nhôm tấm 5mm là vật liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống. Đặc biệt, nó rất được nhiều người biết đến và ưa chuộng. Dưới đây là những ưu, nhược điểm của loại nhôm này.

Nhôm tấm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Với đặc tính nhẹ, mềm dẻo và khả năng chống ăn mòn cao nên nó được đưa vào sử dụng rộng rãi trong cuộc sống. Đặc biệt, sự ra đời của nhôm tấm 5mm đã góp phần nâng tầm phát triển cho các ngành xây dựng và sản xuất hiện nay.

  • Những ưu, nhược điểm của nhôm tấm 5mm
  • Ưu điểm – tính bền và nhẹ

Sở hữu những ưu điểm vượt trội của kim loại nhôm, nhôm tấm 5mm cũng có đặc điểm nổi bật là tính bền và nhẹ. Khả năng chống ăn mòn cao và bền vững với thời gian nên đã trở thành lựa chọn số 1 của người tiêu dùng.

  • Tính không nhiễm từ

Bên cạnh đó, nhôm tấm 5mm cũng có đặc điểm nổi bật là không nhiễm từ và không nóng chảy ở môi trường bình thường. Mặc dù vậy, nhiệt độ nóng chảy của nó cũng không quá cao, giúp người dùng dễ dàng gia công trong sản xuất.

Nhôm tấm 5mm với đặc tính mỏng nhẹ và mềm dẻo giúp người dùng dễ dàng uốn cong và định hình trong quá trình sử dụng. Vì thế loại vật liệu này được nhiều người lựa chọn bởi dễ dàng thi công và lắp đặt.

Xét về tính thẩm mỹ thì nhôm tấm 5mm được đánh giá khá cao. Nó có màu sắc tươi sáng và độ bóng cao nên thường được dùng để trang trí nội và ngoại thất của các công trình.

Nhôm nói chung và nhôm tấm 5mm nói chung là loại vật liệu không thể thiếu trong đời sống hiện nay. Cùng với nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng cao của thị trường, đã có hiện tượng nhôm Trung Quốc đơn điệu xuất hiện khiến người tiêu dùng bị đánh lừa. Nhiều khi để giảm giá thành, người ta không dùng đúng chủng loại nhôm làm cửa mà thay thế bằng những loại hộp nhôm khác, dẫn đến chất lượng công trình suy giảm.

Vì thế để mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, phải chăng người tiêu dùng cần dành thời gian tìm hiểu và lựa chọn nhà phân phối uy tín cũng như nhôm chính hãng. Đừng vì ham rẻ mà lựa chọn sản phẩm không chất lượng, ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ và tuổi thọ của công trình.

Nhôm tấm 5mm được sử dụng ngày càng nhiều trên thị trường nhiều khi dẫn đến khan hiếm, các nhà phân phối không ngừng tăng giá. Điều này khiến cho việc mua được sản phẩm chất lượng với giá thành tốt nhất càng trở nên khó khăn với người tiêu dùng.

Ưu – Nhược Điểm Của Nhôm Tấm 3mm

Nhôm tấm 3mm là vật liệu được nhiều người ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong đời sống như nhôm A6061 trong đời sống. Với vẻ đẹp hiện đại và những ưu điểm vượt trội, bền bỉ với thời gian nhôm tấm 3mm được lựa chọn và đánh giá cao.

Nhôm tấm 3mm là một loại nhôm sở hữu nhiều ưu điểm nhất như nhẹ, thẩm mỹ cao, độ bền tốt,… Không chỉ vậy, giá bán của nó trên thị trường hiện nay khá hợp lý, phải chăng nên ngày càng được người tiêu dùng lựa chọn, sử dụng.

  • Những ưu điểm của nhôm tấm 3mm
  • Trọng lượng nhẹ

Một trong những đặc điểm nổi bật hàng đầu để nhôm tấm 3mm được đánh giá cao chính là trọng lượng nhẹ. Có thể nói, nó có trọng lượng nhẹ hơn hẳn so với các chất liệu thông thường khác như đồng, sắt, thép…

Trọng lượng nhẹ này còn giúp người dùng dễ dàng thi công và lắp đặt. Mặc khác, mặc dù trọng lượng nhẹ nhưng khả năng chịu lực của nhôm tấm 3mm lại không kém các loại nhôm khác.

Tính bền của nhôm tấm 3mm nói riêng và nhôm hợp kim nói chung luôn được người dùng đánh giá cao. Trong đó, tính chống ăn mòn và khả năng thích ứng tốt với mọi điều kiện thời tiết chính là ưu điểm nổi bật.

Ngoài ra, nhôm tấm còn ít chịu tác động của điều kiện môi trường như nước, axit, dầu, hóa chất,… Vì thế, tuổi thọ của chất liệu này khá bền bỉ so với các chất liệu khác trong cùng một môi trường.

  • Tính định hình tốt

Nhôm tấm 3mm dễ định hình, dễ uốn cong, uốn rãnh hoặc cắt sẻ trong quá trình sử dụng. Đặc biệt, với độ dày chỉ 3mm nó giúp người dùng dễ dàng sử dụng trên các bề mặt phẳng, cong hoặc góc cạnh khác nhau.

Bề mặt sáng bóng và tính thẩm mỹ cao là những đặc điểm nổi bật của nhôm tấm 3mm được nhiều người đánh giá cao. Do đó, loại vật liệu này ngày càng được sử dụng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống.

  • Nhược điểm của nhôm tấm 3mm

Nhôm tấm 3mm là hợp kim nhôm với các thành phần khác nhau. Vì là hợp kim nhôm nên độ bền hóa học của chúng sẽ không thể bằng so với nhôm nguyên chất. Những đặc tính vật lý cũng sẽ khác nhau như độ mềm dẻo, nhiệt độ nóng chảy, khả năng gia công về lực, nhiệt cũng sẽ khác.

  • Ưu – Nhược Điểm Của Nhôm Tấm 2mm

Với những ưu điểm vượt trội, nhôm tấm 2mm ngày càng được người tiêu ưa chuộng và lựa chọn sử dụng. Tuy nhiên không phải ai cũng am hiểu về nó cũng như hiểu rõ những ưu, nhược điểm của nó.

Sự ra đời của nhôm hợp kim như đã thổi làn gió mới vào các ngành sản xuất. Trong đó, nhôm tấm 2mm được nhiều người biết đến và ưu tiên sử dụng hơn cả. Với chất liệu sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật và hỗ trợ sản xuất vô cùng mạnh mẽ, nhôm tấm có độ dày 2mm đã trở thành lựa chọn số 1 của người tiêu dùng hiện nay.

  • Ưu điểm của nhôm tấm 2mm
  • Độ bền

Nói đến nhôm tấm 2mm, trước tiên phải kể đến độ bền mà nó mang lại. Nhôm tấm 2mm là một sản phẩm hợp kim nhôm có độ tinh khiết cao vì thế độ bền của nó khá tốt và vượt xa những mong đợi của người tiêu dùng.

Ngoài ra, tính chống ăn mòn của sản phẩm cũng là điểm mà người tiêu dùng lựa chọn. Nhôm tấm 2mm được sử dụng rộng rãi trong môi trường hóa chất lẫn nước biển bởi ưu điểm không bị ăn mòn và tuổi thọ cao.

Trong các loại vật liệu xây dựng hiện nay, nhôm tấm 2mm chinh phục người tiêu dùng bởi khả năng định hình tốt. Nó khá dễ để định hình, uốn cong, dát mỏng và tạo hình theo mong muốn. Đặc biệt, với độ dày chỉ với 2mm, nó càng dễ dàng tạo hình dù là những chi tiết nhỏ nhất.

Đặc điểm nổi bật của nhôm tấm 2mm mà bạn không thể bỏ qua chính là tính ứng dụng của nó. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp lẫn dân dụng như chế tạo các chi tiết trong thiết bị điện tử, trang trí nội và ngoại thất ngoài trời, sản xuất tàu biển, ô tô,…

  • Nhược điểm của nhôm tấm 2mm

Nhôm tấm 2mm được sử dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên cùng với nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường, báo giá nhôm tấm 2mm không ngừng tăng lên theo thời gian. Vì thế để mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, phải chăng người tiêu dùng nên lựa chọn nhà phân phối uy tín,…

Giá nhôm tấm 2mm liên tục có sự biến động khiến người tiêu dùng không khỏi hoang mang, lo lắng. Điều này một phần do các nhà phân phối điều chỉnh giá bán. Để hạn chế việc này, người tiêu dùng mỗi khi có nhu cầu mua hàng nên dành thời gian để dạo quanh thị trường và tham khảo báo giá của nhiều đơn vị.

Ưu Nhược Điểm Của Nhôm Mái Lợp Cao Su

Lựa chọn một sản phẩm ưu việt tại những công ty nhập khẩu nhôm mái lợp cao su uy tín giúp bạn có được một công trình bền đẹp như ý. Đây là dòng sản phẩm đặc thù với nhiều ưu điểm nổi bật và được nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn.

Ưu nhược điểm của các sản phẩm đến từ các công ty nhập khẩu nhôm mái lợp cao su

Nhôm mái lợp cao su là dòng sản phẩm nhôm cuộn lợp mái nhà máy cao su. Sản phẩm vừa sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật được ưa chuộng cùng một số nhược điểm nhỏ bạn cần chú ý. Sau đây là ưu điểm, nhược điểm riêng của dòng sản phẩm này.

  • Ưu điểm nhôm mái lợp cao su

Độ bền hóa học cao: Công ty bán nhôm mái lợp cao su cung cấp đến các chủ doanh nghiệp một sản phẩm có khả năng chống chịu các tác động hóa học vượt trội. Để sản xuất cao su, bên cạnh cao su tự nhiên thì các hóa chất như lưu huỳnh, các hóa chất tẩy rửa luôn hiện hữu tại nhà máy. Các hóa chất này tác động phần nào đến mái và kết cấu nhà xưởng sản xuất. Các loại nhôm lợp mái nhà máy cao su giúp giải quyết vấn đề này bởi bề mặt sản phẩm có độ bóng, độ trơ trước tác động hóa học giúp chống chịu nhiều tác động từ các hóa chất.

Độ bền vật lý đảm bảo: Nhôm lợp mái nhà máy cao su cũng không khác gì với các loại nhôm lợp thông thường, đảm bảo đầy đủ các yếu tố che chắn, bảo về các tác động của môi trường. Các loại nhôm này được cán sóng theo tiêu chuẩn nên có độ cứng vững cao mang đến một lựa chọn tối ưu.

Giá cả cạnh tranh: Các sản phẩm phân phối tại những công ty phân phối nhôm mái lợp cao su uy tín luôn có mức giá cạnh tranh. Về mặt giá cả, so sánh giữa công xây nhà xưởng bê tông và mái tôn thì mức giá mái tôn luôn tối ưu hơn rất nhiều.

Dễ dàng lắp đặt: Nhôm lợp mái nhà máy cao su cũng được lắp đặt như nhôm lớp mái phổ thông. Bằng kết cấu thép được dựng lên, mái tôn được gắn vào khung thép nhờ các vít bắt chắc chắn. Với súng bắn vít tự động mà quá trình lắp đặt sản phẩm trở nên rất nhanh chóng.

  • Nhược điểm nhôm mái lợp cao su

Đối với một nhà máy cao su thì nhôm mái lợp cao su sẽ là lựa chọn tối ưu nhất. Tuy nhiên, chúng cũng không phải là không có nhược điểm. Về mặt độ bền, tuổi thọ nhôm mái lợi cao su chắc chắn không thể so sánh được với mái bê tông. Việc xử lý cách nhiệt, cách âm không tốt đối với mái tôn cũng sẽ gây ra những khó chịu trong những trận mưa to hoặc trong thời tiết nóng nực. Đây không phải là những nhược điểm lớn ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của nhà máy cao su, các chủ doanh nghiệp có thể khắc phục một cách dễ dàng với các kết cấu tiêu chuẩn cho nhà máy cao su.

  • Ứng Dụng Của Nhôm Dẻo Trong Cuộc Sống

Lựa chọn tối ưu trong thiết kế chế tạo các sản phẩm hữu ích trong cuộc sống đó chính là nhôm dẻo. Nhờ những ưu điểm nổi bật của mình mà sản phẩm cho phép chế tạo thành nhiều kết cấu, nhiều công trình với các tính năng vượt trội.

Một trong số các sản phẩm được cung cấp phổ biến ứng dụng trong cuộc sống hiện nay đó chính là nhôm dẻo. Sản phẩm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và phân phối rộng khắp trên thị trường bởi những công ty xuất nhập khẩu nhôm dẻo.

  • Đặc điểm của nhôm dẻo

Nhôm dẻo được cung cấp bởi các công ty bán nhôm dẻo trên thị trường hiện nay là loại hợp kim từ nhôm với đặc tính dẻo. Thành phần của hợp kim này bao gồm nhôm, silic, magie, đồng… với hàm lượng nhôm là cao nhất. Do là hợp kim của nhôm nên sản phẩm có đặc điểm nổi bật là độ dẻo, khả năng cán mỏng. Mức độ dẻo càng trở nên dễ thấy khi chúng càng mỏng. Với các sản phẩm dạng lá sẽ mang đến khả năng uốn cong rất tốt.

Ngoài độ dẻo, các hợp kim nhôm sở hữu khả năng chống gỉ, chống ăn mòn hóa học tốt. Các hợp kim này sở hữu đặc tính của nhôm nên luôn có độ bền về mặt hóa học cao hơn nhiều so với các loại kim loại thông thường. Sản phẩm chất lượng sẽ không bị gỉ sét, nhiều loại nhôm được sử dụng với khả năng chống ăn mòn axit vượt trội.

Nhôm dẻo còn có bề mặt sáng bóng, mức độ thẩm mỹ cao. Nhiều sản phẩm còn có khả năng phản xạ các tia nhiệt giúp bảo ôn tối đa khi sử dụng. Bề mặt sản phẩm nhôm có độ bền cao, khó bị trầy xước giúp chúng luôn sáng mịn với độ thẩm mỹ cao.

  • Các ứng dụng của nhôm dẻo hiện nay

Nhôm dẻo có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống mà nhiều khi tưởng chừng chúng luôn hiện hữu quanh ta. Sau đây là một số ứng dụng phổ biến của chúng.

  • Nhôm dẻo sử dụng trong xây dựng

Nhôm dẻo và các sản phẩm được chế tạo từ nhôm dẻo có mặt rất nhiều trong các công trình xây dựng từ mái tôn, cửa sổ, cửa ra vào, ván… Đây là các sản phẩm rất phổ biến trong xây dựng với tính thẩm mỹ và độ bền cao. Ngoài ra, các kết cấu bọc bảo ôn hệ thống ống dẫn và các đường khí yêu cầu cách nhiệt cũng sử dụng nhôm.

  • Nhôm dẻo sử dụng trong công nghiệp chế tạo

Trong công nghiệp chế tạo, sản phẩm nhôm dẻo được sử dụng để chế tạo các chi tiết có độ dẻo cao như vỏ các thiết bị điện tử, bo mạch linh kiện điện tử. Ngoài ra, chúng còn được cán, gấp thành các kết cấu phục vụ chế tạo nhiều sản phẩm khác nhau.

Nhôm dẻo sử dụng trong công nghiệp thực phẩm

Nhờ độ trơ, khả năng chống rỉ sét, chống ăn mòn mà nhôm dẻo là một chọn lựa phổ biến trong công nghiệp thực phẩm. Nhôm dẻo được sử dụng để chế tạo hệ thống bồn chứa, ống dẫn, các thiết bị chứa đựng, bảo quản thực phẩm.

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304, cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website:
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Nhôm A5052 có gì đặc biệt? Ứng dụng của nhôm A6061 trong đời sống

Trong công nghiệp, có rất nhiều loại sản phẩm được lựa chọn chế tạo và sử dụng như thép, sắt, đồng…

Tuy nhiên nhôm lại là sản phẩm được sử dụng rộng rãi hơn cả, đặc biệt là nhôm A5052. Vậy nhôm A5052 có gì đặc biệt? Làm sao để nhận biết được công ty nhập khẩu nhôm A5052 uy tín, chất lượng?

Nhôm A5052 có gì đặc biệt? Ứng dụng của nhôm A6061 trong đời sống

  • Nhôm A5052 và những điều cần biết
  • Đặc điểm của nhôm A5052

Nhôm hợp kim A5052 là nhôm hợp kim dạng tấm, được tạo chủ yếu bởi 3 thành phần chính đó là Al, Cr và Mg, có độ bền ở mức trung bình, có tính dẫn nhiệt tốt, khả năng chống ăn mòn cao nên được dùng nhiều mà không cần sơn bảo vệ như sắt thép thông thường, có tính định hình và có khả năng chịu mối hàn cực tốt, nhẵn bóng dễ dàng sơn màu,… Sản phẩm được phân phối bởi những công ty bán nhôm A5052 trên thị trường hiện nay.

Các thành phần hóa học và tính chất vật lý

Thành phần hóa học…

  1. Magnesium(Mg) : 2.20-2.80%
  2. Chromium (Cr): 0.15-0.35%
  3. Iron (Fe): 0.0-0.40%
  4. Silicon (Si): 0.0- 0.25%
  5. Others (Total): 0.0 – 0.15%
  6. Copper (Cu): 0.0 – 0.10%
  7. Zinc (Zn): 0.0 – 0.10%
  8. Manganese (Mn): 0.0 – 0.10%
  9. Other (Each): 0.0 – 0.05%
  10. Aluminium (Al): Còn lại
  11. Tính chất vật lý:
  12. Nhiệt độ sôi : 650 độ C
  13. Sự dãn nở nhiệt : 23,7 x 10-6/K
  14. Độ đàn hồi: 70 GPa
  15. Hệ số dẫn nhiệt 138 W/m.K
  16. Điện trở: 0.00495×10-6 Ω .m.
  17. Ứng dụng của nhôm A5052

Nhôm tấm A5052 được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực

Chế tạo sản phẩm nhà bếp như: Công cụ làm bếp, tủ bếp, máy làm đá, thùng sữa… Các thiết bị điện, thang nhôm, khung nhôm và các thiết bị gia dụng khác.

  • Ứng dụng trong công nghiệp hàng hải: Nhôm A5052 của công ty phân phối nhôm A5052 có cấu trúc tiếp xúc trực tiếp với nước biển như: Ống thủy lực, ống dẫn, bộ phận dưới biển…
  • Ứng dụng trong vận tải: Nhôm A5052 được phân phối bởi công ty cung cấp nhôm A5052 chất lượng được sử dụng để chế tạo thân vỏ, các bộ phận của ô tô, máy bay, tàu thuyền nhỏ…
  • Hợp kim này cũng được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm kim loại, công nghiệp hóa chất và các bộ phận kim loại tấm
  • Sử dụng làm ống tưới tiêu, hoặc hệ thống khử muối,…
  • Nhôm A6061 là loại nhôm hợp kim được sử dụng phổ biến cho tất cả các ứng dụng kết cấu xây dựng cũng như công nghiệp. Để tìm kiếm công ty nhập khẩu nhôm A6061 chất lượng, uy tín trên thị trường hiện nay thật không phải chuyện dễ dàng.
  • Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhôm không còn xa lạ với người tiêu dùng. Nhôm được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp lớn nhỏ. Thị trường nhôm phát triển mạnh đem lại nhiều cơ hội cho các công ty nhập khẩu nhôm A6061 trong và ngoài nước.

Tiêu chí lựa chọn công ty nhập khẩu nhôm A6061 uy tín

Nhôm A6061 là một hợp kim đa dụng cao cấp, có độ bền cao, chống ăn mòn tốt và có tính hàn tốt. Nó có thành phần chủ yếu là nhôm, magiê và hợp kim silicon.

Là nguyên vật liệu cung cấp cho các khu công nghiệp, khu chế xuất, các công ty nhập khẩu nhôm A6061, gia công cơ khí tự động hóa CNC, làm đồ gá, chi tiết máy…

Đa dạng về mẫu mã

  • Nhôm A6061: Các kích thước 1220 x 2440mm, 1250 x 2500mm, 1500 x 3000mm với đa dạng các loại độ dày từ 2mm đến 100mm
  • Xuất xứ: Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản…
  • Tỷ trọng: 2.7 ̴ 2.72 g/cm3
  • Các loại sản phẩm nhôm A6061 khác: Nhôm A6061 Hàn Quốc, Nhôm A6061 Châu Âu, nhôm A6061 Nga,…

Đặc tính

  • Khả năng chống ăn mòn cao.
  • Nhôm A6061 là hợp kim linh hoạt nhất trong dòng hợp kim hóa bền với tính dẻo dai cao.
  • Dễ gia công và dễ hàn.
  • Tính đa dụng cao, độ bền và tính xử lý nhiệt tốt.
  • Bề mặt sáng bóng và dễ phủ sơn.

Chất lượng

  • Nhôm A6061 của công ty bán nhôm A6061 chất lượng thường có cơ cấu chịu lực cao, độ bền tải trọng lớn cũng như khả năng chống ăn mòn cao nên được sử dụng để chế tạo các bộ phận của máy bay, xe tải, tàu thuyền,…
  • Nhôm A6061 của công ty phân phối nhôm A6061 uy tín có tính chất chống ăn mòn cao nên được dùng để tiếp xúc trực tiếp với nước, không khí như đường ống.

Ứng dụng của nhôm A6061

Nhôm 6061 là một hợp kim đa dụng được sử dụng cho tất cả các ứng dụng kết cấu như hàng không, bán dẫn, đồ gá lắp và cố định.

Với thành phần chủ yếu là nhôm, magiê và hợp kim silicon, vật liệu này được sử dụng nhiều trong các khu công nghiệp, chế xuất, gia công khuôn mẫu, cơ khí tự động hóa CNC, chi tiết máy…

Nhôm Đóng Tàu Có Gì Đặc Biệt

Nhôm đóng tàu là nguyên vật liệu không thể thiếu trong công nghiệp hàng hải. Với đất nước có vùng biển dài 3260km như nước ta thì ngành công nghiệp hàng hải lại càng trở nên quan trọng, việc sử dụng nhôm để đóng tàu hiện nay đang được coi là một bước đột phá… Tìm hiểu thêm nhóm inox 340 công nghiệp tấm cuộn!

Trong công nghiệp hàng hải nói chung và trong đóng tàu nói riêng thì việc lựa chọn nhôm đóng tàu chất lượng tốt và giá thành hợp lý đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp.

Vậy làm sao để lựa chọn được sản phẩm nhôm dùng trong đóng tàu tốt, nhôm đóng tàu có gì đặc biệt và nơi nào cung cấp nhôm chất lượng hiện nay… đang là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Giới thiệu chung về nhôm đóng tàu

Đặc điểm

  • Nhôm đóng tàu là hợp kim nhôm với nhiều đặc tính nổi trội nhất như có độ bền, chịu được trong môi trường khắc nghiệt, có độ chống ăn mòn tuyệt vời, có thể làm việc tốt trong môi trường nước. Chính vì vậy mà nó được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp đóng tàu biển.
  • Các loại nhôm được dùng để đóng tàu
  • Có rất nhiều loại nhôm được sử dụng để đóng tàu như nhôm tấm A5083, nhôm tấm 6061, nhôm tấm 5052… Nhôm tấm A5083 được sử dụng nhiều trong ngành hàng hải dân dụng. Đặc biệt, với những đặc tính và ưu điểm vượt trội nhôm tấm 6061 và nhôm tấm 5052 còn được sử dụng để đóng tàu quân sự, tàu sân bay,… Ngoài ra, một số loại nhôm tấm khác cũng được đưa vào sử dụng trong công nghiệp đóng tàu.

Ưu điểm của nhôm đóng tàu

  • Nhôm đóng tàu là loại nhôm được sử dụng trong môi trường nước, chính vì thế khác với các loại nhôm thông thường, nhôm đóng tàu sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội như:
  • Trọng lượng nhẹ, độ bền cao, nhôm hợp kim phổ biến, chịu được khi làm việc lâu trong môi trường nước đặc biệt là môi trường nước mặn.
  • Vì sử dụng nhiều trong nước nên nhôm của các công ty phân phối nhôm đóng tàu uy tín thường có tính chống oxy hóa cao, giúp gia tăng tuổi thọ của các con tàu, các công trình.
  • Nhôm đóng tàu có tính hàn (có thể hàn tốt) nên rất dễ dàng tạo hình, dễ uốn cong vì thế có thể đáp ứng tốt nhu cầu của người sử dụng.
  • Độ bền cao và khối lượng nhẹ
  • Các công ty cung cấp nhôm đóng tàu uy tín sẽ cung cấp ra thị trường sản phẩm nhôm với ngoại hình đẹp, không bị trầy xước và có độ sáng khác hẳn so với các loại nhôm đóng tàu kém chất lượng.

Ứng Dụng Của Nhôm Tấm 1mm

Nhôm tấm được biết đến là vật liệu được sử dụng ưu chuộng trong nhiều lĩnh vực của đời sống, từ dân dụng cho đến công nghiệp. Giá nhôm tấm 1mm bao nhiêu, có đắt không là vấn đề được nhiều người quan tâm hiện nay.

Nhôm tấm 1mm là gì, được ứng dụng trong đời sống như thế nào, giá nhôm tấm 1mm bao nhiêu thì không phải ai cũng biết.

Giá nhôm tấm 1mm trên thị trường hiện nay

Đặc tính

Nhôm tấm 1mm hay còn được gọi là hợp kim nhôm, có độ dày 1mm, được tạo nên từ các thành phần chính là nhôm và các hợp chất như sắt, đồng, kẽm… Loại vật liệu này được ưa chuộng bởi các đặc điểm không thể lẫn với bất kỳ vật liệu nào.

Bề mặt nhôm tấm 1mm sáng bóng, không bị trầy xước, bề mặt không bị cong vênh dưới mọi điều kiện thời tiết. Do cấu tạo từ chất liệu hợp kim chính là nhôm nên sản phẩm có độ bền cao, chịu được tải trọng tốt.

Khối lượng riêng nhỏ chỉ bằng 1/3 thép nên nhôm tấm được ứng dụng trong các ngành chú trọng đến trọng lượng.

Nhôm tấm 1mm có kích thước khác nhau phù hợp với từng nhu cầu sử dụng và sản xuất. Khả năng dẫn nhiệt cao, chịu nhiệt tốt. Chống ẩm và chống ăn mòn cao bởi màng oxit Al2O3 rất chặt. Dễ gia công, dễ anod tùy theo mục đích sử dụng.

Ứng dụng của nhôm tấm 1mm

  • Nhôm tấm 1mm được sản xuất với nhiều kích thước khác nhau nhằm phục vụ cho những mục đích khác nhau. Vì thế giá nhôm tấm 1mm không ngừng biến động theo thời gian.
  • Ứng dụng của nhôm tấm khá rộng rãi:
  • Ngành công nghiệp: Với đặc tính dễ dàng uốn cong của mình, nhôm tấm còn được sử dụng rộng rãi trong ngành sản xuất ô tô, chế tạo máy và linh kiện trong ngành công nghiệp.
  • Ngành xây dựng: Nhôm tấm 1mm được sử dụng để cán tôn mái nhà, hàng rào, vách ngăn, nội thất trong nhà và các nhà máy.
  • Sử dụng trong các ngành sản xuất thiết bị điện tử, điện công nghiệp, điện gia dụng.
  • Trong dân dụng nhôm tấm 1mm được sử dụng trong việc làm bảng hiệu, biển báo, biển quảng cáo.
  • Bọc bảo ôn đường ống công nghệ, đường ống dẫn nhiệt.
  • Các ứng dụng khác như làm nguyên vật liệu trong ngành sản xuất chế tạo cơ khí.

Giá nhôm tấm 1mm

Nhôm tấm 1mm hiện nay được ứng dụng ngày càng nhiều trong các lĩnh vực của đời sống. Vì thế nhiều cơ sở kinh doanh, bán nhôm ra đời và không ngừng phát triển.

Giá nhôm tấm 1mm trên thị trường hiện nay có sự dao động đáng kể giữa các nhà phân phối. Giá bán của nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như uy tín của nhà phân phối, quy cách, kích thước…

Theo ý kiến của các chuyên gia để đảm bảo mua được sản phẩm chất lượng với giá thành hợp lý, phải chăng người tiêu dùng nên dành thời gian tìm hiểu và lựa chọn nhà phân phối uy tín.

Ưu, Nhược Điểm Của Nhôm Cuộn 0.73mm

Nhôm cuộn 0.73mm được coi là nguyên vật liệu được sử dụng nhiều nhất trong các lĩnh vực của đời sống.

Với những tính năng ưu việt, độ dày lí tưởng, mức độ phủ sóng rộng rãi vì thế nhôm cuộn 0.73mm được rất nhiều các công ty lựa chọn sản xuất và phân phối.

Tuy nhiên để lựa chọn được nhà phân phối uy tín, chất lượng không phải ai trong chúng ta cũng có thể làm được.

  • Vì sao nhôm cuộn 0.73mm lại được ưa chuộng?
  • Nhôm cuộn 0.73mm là gì?
  • Nhôm cuộn 0.73mm là loại nhôm cuộn hợp kim, có độ tinh khiết cao, dẻo và siêu bền, siêu nhẹ, khả năng khúc xạ ánh sáng tốt, dễ định hình và chống ăn mòn cao với các loại hóa chất, chống oxy hóa tốt nên giúp gia tăng tuổi thọ cho các công trình. Với độ dày lí tưởng là 0.73mm, nhôm cuộn 0.73mm đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng dù là khó tính nhất.
  • Ưu điểm của nhôm cuộn 0.73mm
  • Nhôm cuộn 0.73mm có nhiều ưu điểm vượt trội nên đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng hiện nay.
  • Khả năng chống ăn mòn cao
  • Quá trình hình thành oxit nhôm rất nhanh, và kết quả là bề mặt được phủ lớp oxit này có độ chống mài mòn tốt, chống sự xâm nhập khí, nước và hóa chất vào bên trong vật liệu. Điều này giúp bảo vệ lớp phủ sạch sẽ, sáng hơn, không úa màu, và không tạo vết.
  • Siêu nhẹ và bền bỉ với thời gian
  • Nhôm cuộn 0.73mm có khối lượng chỉ 1/3 so với thép, giúp cho chi phí vận chuyển thấp hơn. Với khả năng chống ăn mòn cao thì đây là nguyên liệu có độ bền tốt, trường tồn với thời gian.

Khả năng siêu sáng bắt màu

Có khả năng tạo màu rất tốt thông qua quá trình mạ, và lớp sơn phủ này có độ bền cực tốt.

  • Khả năng tái chế
  • Nhôm cuộn 0.73mm có khả năng tái chế lại rất lớn mà không giảm bớt hoặc mất bất cứ tính chất tự nhiên nào của nó.
  • Dễ dàng vận chuyển
  • Nhôm cuộn 0.73mm được cán mỏng và cuộn thành từng cuộn, do đó rất thuận tiện trong quá trình vận chuyển.
  • Nhược điểm của nhôm cuộn 0.73mm
  • Ngoài các ưu điểm được kể ra trên thì nhôm cuộn 0.73mm tồn tại một số nhược điểm như giá thành hơi cao, độ dẻo không bằng các loại nhôm khác… Tuy nhiên nó vẫn là vật liệu được đông đảo người tiêu dùng lựa chọn.

Ứng dụng

  • Nhờ những ưu điểm nổi trội, nhôm cuộn 0.73mm đánh bật nhiều sản phẩm, vật liệu khác và ngày càng được ưa chuộng trên thị trường.
  • Sử dụng trong trang trí nội và ngoại thất cho các công trình nhà ở và kiến trúc lớn nhỏ.
  • Dùng để lợp mái tôn, chống ồn, chống nóng và bảo vệ cho ngôi nhà cho bạn và gia đình thân yêu khỏi các tác động từ tia tia UV, ánh nắng mặt trời, gió bão…
  • Sử dụng để thiết kế các đồ dùng gia dụng, đồ dùng nhà bếp.
  • Dùng để bảo ôn cách thiết bị điện lạnh, thiết bị điện tử.

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại nhôm với kích cỡ đa dạng, độ dày và công dụng khác nhau, vì thế người tiêu dùng nên xác định rõ ràng mục đích của mình là gì để lựa chọn loại nhôm phù hợp, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất.

Những Ứng Dụng Nổi Bật Của Nhôm Hợp Kim 6061

Nhôm hợp kim 6061 là hợp kim nhôm biến dạng hóa bền của Al với Mg và Si. Hợp kim nhôm 6061 có khả năng chống ăn mòn cao nhất trong số các hợp kim nhôm có qua xử lý nhiệt, có độ bền cao so với các seri nhôm hợp kim. Nhôm hợp kim 6061 có tính năng dễ gia công và dễ tạo hình.

Nhôm hợp kim 6061 dễ hàn, dễ uốn, bề mặt anốt bóng đẹp và có thể sơn phủ được. Khả năng dẫn điện bằng 40% so với đồng, Nhôm hợp kim 6061 có các dạng tấm, dạng thanh cây dày mỏng khác nhau phù hợp với các ứng dụng đa dạng trong ngành cơ khí, khuôn mẫu.

Ngày nay, nhôm hợp kim 6061 được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống cũng như trong công nghiệp và quân sự. Có rất nhiều loại hợp kim loại với độ cứng và độ uốn khác nhau, tuy nhiên được sử dụng nhiều nhất đó là hợp kim nhôm 6061.

Những điều cần biết về nhôm hợp kim 6061

Nhôm hợp kim 6061 là hợp kim nhôm được tạo nên bởi nhiều thành phần khác nhau có độ bền cao, độ cứng cho phép và độ dẻo tuyệt vời nên đã trở thành vật liệu ngày càng phổ biến trong cuộc sống hằng ngày.

Đặc tính của nhôm hợp kim 6061

  • Khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường không khí kể cả trong môi trường nước biển.
  • Đạt độ cứng tốt, có khả năng gia công tốt ở độ cứng T4 và T6.
  • Dễ tạo hình bằng các phương pháp cơ khí như đúc, đùn, cán. Dễ làm các dụng cụ, vật dụng có nhiều hoa văn, chi tiết nhỏ.
  • Nhôm hợp kim 6061 trọng lượng nhẹ, giúp giảm trọng lượng của chi tiết sản xuất.
  • Tính hàn tốt, dễ dàng hàn với các phương pháp hàn phổ biến.

Ứng dụng của nhôm hợp kim 6061

  • Nhôm được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều các ngành nghề, lĩnh vực trong đời sống như:
  • Nhôm hợp kim 6061 được sử dụng rất trong linh kiện điện tử, tự động hóa như vỏ điện thoại di động.
  • Với đặc tính dẻo và dễ dàng tạo hình, nhôm hợp kim 6061 được sử dụng trong gia công khuôn thực phẩm, khuôn gia công chế tạo.
  • Sử dụng trong xây dựng, làm hệ thống khung nhôm vách kính, hàng rào nhôm.
  • Sử dụng trong các chi tiết máy có kết cấu nhiều chi tiết nhỏ, như các bộ phận tản nhiệt.
  • Trong quân sự, nhôm hợp kim được ứng dụng làm nhiều chi tiết máy móc trong tàu chiến, máy bay.

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304, cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: 
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Nhôm dẻo có gì đặc biệt nhôm hợp kim nhôm cuộn được dùng làm gì?

Nhôm gân chống trượt được sử dụng khá phổ biến trong các thiết kế nhà xưởng, sàn xe tải, cầu thang, xe bồn, xe đông lạnh…Vậy nhôm chống trượt có gì đặc biệt? Nhôm dẻo có gì đặc biệt nhôm hợp kim phổ biến nhôm cuộn được dùng làm gì?

Nhôm gân chống trượt là vật liệu có hợp kim Mn cao tăng cường độ cứng và có bề mặt có gân chống trượt. Các công ty phân phối nhôm chống trượt thường nhập khẩu nguyên kiện từ Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia…theo tiêu chuẩn quốc tế. Nhôm chống trượt có nhiều điểm đặc biệt đa dạng về mẫu, kích thước, có nhiều tính năng, được sử dụng rộng rãi ở những lĩnh vực khác nhau, thích nghi với mọi điều kiện thời tiết, giá thành hợp lý,..

Nhôm gân chống trượt đa dạng về mẫu, kích thước

Mẫu mã: Vật liệu này có nhiều mẫu khác nhau như: gân nhám loại 1 vạch, 2 vạch, 3 vạch, 5 vạch, kiểu kim cương. Những vấn bố trí hình chữ thập chéo nhau có thể dùng trong trang trí mang tính thẩm mỹ cao.

Kích thước: Nhôm gân chống trượt đa dạng kích thước và độ dày khác nhau thích hợp cho nhiều lĩnh vực: độ dày 2mm, 3mm, 5mm, độ cứng H14, H32, H34 và kích thước 1200x2400mm, 1500x3000mm.

Vì sự đa dạng về kích cỡ, mẫu mã này mà nhôm chống trượt phù hợp cho nhiều mục đích khác nhau, tạo sự dễ dàng cho khách hàng lựa chọn. Nhôm gân chống trượt có nhiều tính năng vượt trội

Nhôm gân chống trượt nhập khẩu với những ưu điểm vượt trội như nhẹ (2,75-3.2 g/cm3), độ bền cao, chống ăn mòn cao trong môi trường kiềm, axit, khúc xạ ánh sáng, dẫn nhiệt… nên rất được ưa chuộng trong các công trình.

Nhôm gân chống trượt được sử dụng rộng rãi

Các công ty cung cấp nhôm chống trượt cho các tòa nhà kiến trúc vừa có tính năng chống trượt vừa có tính thẩm mỹ cao.

Vật liệu này được các công ty bán nhôm chống trượt bán cho các nhà máy sản xuất để làm sàn băng ghế, cầu thang, sàn kho lạnh, ốp tường trang trí…vừa có thể chống trơn trượt vừa có thể kháng được các hóa chất ăn mòn rất tốt, tăng tuổi thọ cho nhà máy, tiết kiệm được chi phí bảo trì.

Nhôm gân chống trượt là một vật liệu thay thế hữu hiệu tối ưu cho sắt, thép truyền thống, được áp dụng trong các phương tiện giao thông vận tải như xe máy, xe tải, xe buýt, tàu biển…Điều này mang lại hiệu quả rất tốt trong việc giảm tải trọng xe, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, chi phí hao mòn và chống lại sự ăn mòn của nước biển đối với tàu biển.

  • Được sử dụng trong các ngành công nghiệp, dân dụng, y tế, quân sự…
  • Thích nghi với mọi điều kiện thời tiết
  • Nhôm gân chống trượt thích nghi được với mọi điều kiện thời tiết, không bị gỉ như sắt, thép.
  • Giá thành hợp lý

Hiện nay trên thị trường bán nhôm gân chống trượt với giá thành rất hợp lý thích hợp với nhiều loại công trình kiến trúc khác nhau như trung tâm thương mại, bệnh viện, trường học,…

Với những điểm đặc biệt trên nhôm gân chống trượt thực sự đã trở thành một vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống của con người hiện đại. Những ứng dụng mà nhôm chống trượt đem lại rất tích cực và xứng đáng với chi phí bỏ ra.

Tìm hiểu nhôm cuộn A1050 cán sóng tôn được dùng làm gì?

  • Nhôm cuộn A1050 là gì ?
  • Nhôm cuộn là dạng nhôm được cấu thành nên từ nhiều tinh thể nhôm được ép dưới một cường độ cao.
  • Là loại nhôm có khả năng định hình tốt, và độ chống ăn mòn cao.
  • Nhôm cuộn A1050-H14, Nhôm cuộn cán sóng tôn có đến 99,6 phần trăm được làm từ nhôm nguyên chất.
  • Đặc điểm của nhôm cuộn A1050 giống như tên gọi của nó, loại nhôm này rất dễ uốn, cuộn, ngoài ra còn dẫn điện, dẫn nhiệt và độ phản quang tốt.
  • Những điều cần biết về nhôm cuộn A1050 cán sóng tôn
  • Nguồn gốc xuất xứ

Các sản phẩm nhôm cuộn A1050 cán sóng tôn phần lớn có nguồn gốc từ các nước có nền công nghiệp phát triển nhanh trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Indo, Châu Âu,…

  • Đặc điểm
  • Chất lượng luôn đạt loại 1
  • Có độ dẻo, dễ uốn cong
  • Khối lượng riêng trung bình: 2,72 g/cm3
  • Khổ rộng khoảng 1000mm, 1200mm
  • Độ dày từ 0.17mm – 3mm
  • Ứng dụng
  • Có rất nhiều công dụng hữu ích đối với đời sống hằng ngày, sau đây là những ứng dụng cơ bản thường thấy.
  • Lợp mái tôn cho các công trình
  • Chế tạo ra các con chip, vi xử lý…trong các sản phẩm điện tử
  • Chế tạo ra các vật liệu cách nhiệt
  • Gia công vỏ của máy bay, các vỏ lon nước ngọt…
  • Chế tạo cơ khí.

Nhôm hợp kim cứng hơn, độ bền cao hơn, dẫn nhiệt tốt, chống ăn mòn cao hơn nhôm nguyên chất…Hiện nay công ty nhập khẩu nhôm hợp kim nào uy tín và chất lượng hiện nay?.

Các công ty nhập khẩu nhôm hợp kim ở Việt Nam hiện nay thường cung cấp những loại hợp kim như 5052, 6061, 6063…để sử dụng rộng rãi trong đời sống.

Nhôm hợp kim là gì?

Nhôm hợp kim là hợp kim của nhôm với các nguyên tố khác như đồng, gang, thép, magie, silic…nhằm tăng cường tính chất vật lí của vật liệu tùy theo ứng dụng. Đây là vật liệu cực kì quan trọng trong lĩnh vực chế tạo máy bay, thiết bị hàng không mà không thể vật liệu nào có thể thay thế được.

Hiện nay công ty nhập khẩu nhôm hợp kim có những loại nào?

Các công ty nhập khẩu nhôm hợp kim thường nhập 4 loại sau đây là phổ biến nhất:

Hợp kim nhôm 5052

Thành phần chủ yếu của hợp kim nhôm 5052 là magiê và crom, là hợp kim nhôm biến dạng không hóa bền.

Hợp kim nhôm 5052 được làm cứng bằng quá trình làm lạnh. Vật liệu này có tính hàn tốt, dễ định hình, chống ăn mòn cao đặc biệt là với nước muối. Cũng chính vì chống nước muối cao nên nhôm 5052 được sử dụng trong lĩnh vực hàng hải như đóng tàu thuyền. Vì có độ bền cao nên nhôm 5052 cũng được lựa chọn cho các cấu trúc phải chịu đựng sự rung động quá mức.

Ngoài ra nhôm hợp kim 5052 nhẹ và dễ gia công nên còn được sử dụng làm vỏ ngoài, chi tiết nhỏ của laptop, điện thoại di động.

Công ty bán hợp kim nhôm luôn có loại nhôm hợp kim này vì mục đích sử dụng đa dạng của nó.

Hợp kim nhôm 6061

Thành phần chủ yếu của hợp kim nhôm 6061 là magie, crom và hợp kim silicon.

Hợp kim nhôm 6061 là hợp kim biến dạng hóa bền được bằng nhiệt luyện. Vật liệu này là một hợp kim đa dụng, có tính hàn tốt, độ bền cao, chống ăn mòn tốt. Nhôm 6061 được sử dụng cho các ứng dụng kết cấu như hàng không, vá dẫn, tự động hóa, cơ khí, khuôn gia công thực phẩm và chế tạo.

Ở những công ty cung cấp nhôm hợp kim khách hàng sẽ dễ dàng tìm được loại nhôm hợp kim này.

Hợp kim nhôm 6063

Hợp kim nhôm 6063 là một trong những loại hợp kim phổ biến nhất hiện nay. Loại hợp kim này có tính chất cơ lý tốt, cứng, bền, chịu được va đập mạnh, chống mài mòn cao, có thể hàn được, dễ gia công và định hình.

Vật liệu này được sử dụng để gia công đùn ép các hình dạng phức tạp với bề mặt sau đùn rất mịn, thích hợp cho các khâu xử lý bề mặt như anodizing và sơn tĩnh điện. Với những đặc tính đó, nhôm 6063 được dùng phổ biến cho các ứng dụng kiến trúc, ví dụ như khung cửa, hệ mặt dựng công trình, nan cửa cuốn… và các ứng dụng công nghiệp như băng tải, khung máy, ray đèn led,…

Có nhu cầu sử dụng loại hợp kim này khách hàng có thể đặt mua qua các công ty phân phối nhôm hợp kim.

Hợp kim nhôm 7075

Thành phần chủ yếu của hợp kim nhôm 7075 là nhôm, kẽm và hợp kim magie.

Nhôm 7075 thuộc loại hợp kim biến dạng hóa bền. Vật liệu này có độ bền rất cao. Loại này được sử dụng trong công nghiệp hàng không vũ trụ, cơ khí, sản xuất những bộ phận cơ cấu chịu lực cao… Tuy không vượt trội hơn 3 loại kia nhưng về độ bền thì dùng nhôm 7075 tiết kiệm chi phí và hiệu quả hơn rất nhiều.

Những tiêu chí chọn lựa một công ty nhập khẩu nhôm hợp kim uy tín sau đây sẽ giúp quý khách hàng sở hữu được các dòng nhôm tốt làm nên những công trình có chất lượng và nâng cao vị thế của doanh nghiệp mình nhờ những sản phẩm như vậy.

Nhôm hợp kim được ứng dụng rất rộng rãi trong cuộc sống hằng ngày với nhiều ưu điểm vượt trội. Chính vì vậy mà các chủ cơ sở sản xuất luôn tìm mua tại những công ty nhập khẩu nhôm hợp kim uy tín để có được các loại nhôm tốt, phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Tại sao cần chọn lựa chọn công ty nhập khẩu nhôm hợp kim một cách kỹ lưỡng

Trên thị trường hiện nay, có nhất nhiều công ty bán nhôm hợp kim nhập khẩu và phân phối các dòng sản phẩm khác nhau. Bên cạnh những sản phẩm hợp kim nhôm chất lượng sẽ luôn có những loại kém chất lượng, những loại nhôm này được sản xuất tái chế, chứa nhiều tạp chất sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các công trình được thiết kế từ những sản phẩm nhôm hợp kim kém chất lượng này. Dòng nhôm hợp kim chứa tạp chất rất dễ bị rỉ sét, có thể chứa một số chất độc hại do được tái chế từ những phế liệu hoặc trải qua quá trình sản xuất không đảm bảo tiêu chuẩn.

Bên cạnh đó, nhôm hợp kim có nhiều mác nhôm như 6061, 6063, 5052, 3003, 7075, 1050… mỗi một dòng nhôm này sẽ có những đặc tính lý hoá khác nhau phù hợp để chế tạo một sản phẩm riêng như cửa nhôm sơn tĩnh điện. Chủng loại nhôm có nhiều lại từ nhôm hợp kim dạng tấm, dạng trụ tròn, trụ vuông với các kích thước khác nhau. Khi quý khách hàng đến với một công ty phân phối nhôm hợp kim uy tín, bạn sẽ có được những gợi ý, tư vấn tốt nhất phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty mình.

Tiêu chí đánh giá một công ty nhập khẩu nhôm hợp kim như thế nào

Có rất nhiều cách để xem xét một công ty nhập khẩu nhôm hợp kim uy tín, nếu bạn là một chuyên gia trong nghề thì đây là việc dễ dàng bởi kinh nghiệm bạn có cùng rất nhiều những bạn hàng, đối tác sẽ giới thiệu cho bạn. Nhưng nếu mới bắt đầu tham gia vào các lĩnh vực liên quan đến nhôm hợp kim thì những tiêu chí sau đây sẽ là các gợi ý giúp bạn chọn ra cho mình những công ty cung cấp nhôm hợp kim nhập khẩu chất lượng.

Các công ty có đầy đủ đầy đủ giấy tờ nhập khẩu

Chắc chắn nếu đó là một công ty nhập khẩu thì các giấy tờ thông quan, nhập khẩu sản phẩm này sẽ phải có đầy đủ. Các giấy tờ này ghi chi tiết về chủng loại hàng, thời gian nhập của các lô hàng để bạn chắc chắn rằng đây là những sản phẩm được nhập khẩu.

Công ty có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ rõ ràng

Các mặt hàng nhập khẩu chắc chắn sẽ phải có đầy đủ chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, đây là giấy tờ giúp bạn xác nhận địa chỉ sản xuất nhôm hợp kim từ đó làm căn cứ chọn lựa những địa chỉ sản xuất nhôm hợp kim chất lượng.

Doanh nghiệp cam kết về chất lượng và chủng loại sản phẩm

Cuối cùng, bạn cần một lời cam kết về chất lượng sản phẩm, cam kết bảo hành, đổi trả nếu không đúng chủng loại. Các cửa hàng cam kết về những điều này bởi họ phân phối các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ và tự tin về chất lượng sản phẩm của họ. Vì vậy bạn có thể yên tâm hơn khi chọn lựa những loại nhôm hợp kim tốt tại các địa chỉ như vậy.

Nhôm dẻo sở hữu những đặc điểm nổi bật như độ dẻo, khả năng chống ăn mòn, trọng lượng nhẹ, khả năng bảo ôn, màu sắc trắng sáng giúp chúng được ứng dụng nhiều trong cuộc sống làm nên những sản phẩm chất lượng trên thị trường.

Nếu bạn là người làm trong nghề cơ khí hay sản xuất nội thất thì chắc nhiều người sẽ biết đến nhôm dẻo, sản phẩm với nhiều đặc điểm đặc biệt giúp têoj nên các sản phẩm có các đặc tính ưu việt.

Giới thiệu về nhôm dẻo

Nhôm dẻo là một dòng hợp kim nhôm với khả năng uốn cong ưu việt hơn so với các sản phẩm hợp kim nhôm thông thường. Tên tiêu chuẩn của loại nhôm này là hợp kim nhôm A1050. Hợp kim với thành phần chính là nhôm, được bổ sung thêm một số nguyên tố để tăng độ dẻo cho sản phẩm.

Các đặc điểm đặc trưng của nhôm dẻo

Do nhôm dẻo có thành phần chủ yếu là nhôm nên loại hợp kim nhôm này sở hữu đầy đủ những đặc tính ưu việt của nhôm từ trọng lượng nhẹ, chống ăn mòn, khả năng bảo ôn, tán xạ các tia nhiệt. Bên cạnh đó nhôm dẻo có màu sắc trắng bạc, sáng loáng bắt mắt nên được ưa chuộng sử dụng để chế tạo các vật dụng có tính thẩm mỹ cao. Loại nhôm này có tính dẻo, dễ uốn, mềm nên rất phù hợp để sản xuất nhiều sản phẩm gia dụng hiện nay. Nhôm dẻo còn một số đặc điểm nổi bật như khả năng làm lạnh tốt, dễ dàng hàn bằng máy hạn điện tử nên giúp sản phẩm này được ứng dụng rất rộng rãi trong đời sống hiện nay.

Một số quy cách nhôm dẻo phổ biến trên thị trường

Có nhiều dòng sản phẩm được phân phối tại những công ty phân phối nhôm dẻo mà quý khách hàng có thể chọn lựa theo nhu cầu. Sau đây sẽ là một số quy cách phổ biến của loại nhôm này trên thị trường giúp quý khách hàng hiểu và chọn lựa phù hợp nhu cầu sử dụng của mình.

Nhôm dẻo dạng cuộn: Đây là những tấm nhôm được cán mỏng với độ dày từ 0,1 đến dưới 1mm được cuộn thành cuộn. Mỗi cuộn có chiều rộng từ 1 đến 1,2 mét với chiều dài từ 30 đến 500 mét.

Nhôm dẻo dạng trụ tròn: Đây là các loại nhôm dẻo được đúc dạng trụ tròn đường kính trụ từ 10mm đến 500mm với chiều dài từ 1 đến 3m.

Nhôm dẻo dạng tấm: Loại nhôm này có dạng chữ nhật với độ dày từ 1 đến 100mm và có các kích thước tiêu chuẩn là 1250×2500; 1200×2400; 1500×3000 tùy loại.

Đây là những kích thước nhôm tiêu chuẩn từ những công ty nhập khẩu nhôm dẻo, còn rất nhiều các kích thước khác nếu loại nhôm này được chia nhỏ phù hợp với các nhu cầu riêng của người tiêu dùng.

Nhôm ngày càng được mọi người lựa chọn trở thành vật liệu được sử dụng phổ biến trong xã hội hiện đại. Song,có khá nhiều công ty nhập khẩu nhôm A1050 nhưng đâu là nơi bán nhôm chất lượng và uy tín?.

Hiện nay có rất nhiều công ty nhập khẩu nhôm A1050 trên thị trường cung cấp vật liệu này đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Vậy tại sao nhôm A1050 được áp dụng rộng rãi như vậy? Khi sử dụng thì cần lưu ý những gì?

Nhôm 1050 là gì?

Nhôm 1050 là một loại nhôm gần như nguyên chất với 99.5% nguyên tố Al trong thành phần. Đây là một loại vật liệu có độ dẻo cao, chống ăn mòn mạnh mẽ, độ phản chiếu cao, làm lạnh tốt,…

Nhôm hợp kim A1050 thường được sử dụng trong công nghiệp và dân dụng.

Những lưu ý khi sử dụng nhôm A1050

  • Nên tìm hiểu về tính năng của nhôm A1050 trước:
  • Mềm, dễ uốn trong quá trình chế tạo, khả năng làm lạnh tốt, chống oxy hóa tốt
  • Thuận tiện hàn bằng quy trình hàn MIG hoặc TIG và Anodizing tại những công trình lớn.
  • Sử dụng nhôm A1050 trong nội thất hay ngoại thất đều được.
  • Nên có quy cách phù hợp:

Nhôm tấm A1050 có 3 quy cách thông dụng: dạng cuộn, dạng phi và dạng tấm. Mỗi dạng sẽ có chiều dài, chiều rộng, độ dày, trọng lượng khác nhau. Khách hàng nên chọn quy cách phù hợp với mục đích sử dụng để tối ưu được chi phí cũng như hiệu quả.

  • Dạng cuộn
  • Độ dày: 0.17, 0.23, 0.33, 0.43, 0.53, 0.63, 0.73
  • Chiều rộng 1m , 1m2
  • Chiều dài cuộn: 30m, 40m, 50m, 100m, 500m
  • Trọng lượng cuộn: 1 tấn đến 2 tấn
  • Dạng Phi
  • Phí 10, 12, 15, 20, 25 …55,60,70,80,….500
  • Dài: 1m, 3m
  • Khối lượng = (RxRx3.14 xLx 2,72)x 1000 (Kg)
  • Dạng tấm
  • Độ dày: 1, 1.2, 1.5, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12,15, 20, 25…100
  • Kích thước: 1250×2500; 1200×2400; 1500×3000 (mm)
  • Khối lượng: DxRXCx2,72 / 10^6 (Kg)
  • Có rất nhiều quy cách để lựa chọn để phù hợp với mỗi trường hợp sử dụng.
  • Dùng đúng mục đích sử dụng:

Hiện nay, có khá nhiều các mác nhôm trên thị trường, mỗi loại sẽ có ́đặc trưng và công dụng riêng biệt. Vì vậy, khi sử dụng khách hàng nên lưu ý sử dụng đúng mục đích để đạt được hiệu quả tốt nhất và đảm bảo tuổi thọ của công trình.

Nên xác định mục đích sử dụng trước khi chọn công ty bán nhôm A1050 để có thể lựa chọn một cách chính xác nhất và tối ưu hiệu quả công trình.

Mua nhôm A1050 ở những địa chỉ uy tín:

Khách hàng có thể tìm mua vật liệu này ở các công ty nhập khẩu nhôm A1050, công ty phân phối nhôm A1050, có rất nhiều công ty bán nhôm A1050 để khách hàng có thể lựa chọn. Cần cân nhắc trước khi quyết định mua ở một địa chỉ nào đó.

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304 cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: 
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cửa nhôm sơn tĩnh điện công nghệ sơn nào được áp dụng cho quá trình sản xuất cửa nhôm Xingfa?

Tiêu chí đầu tiên để đánh giá chất lượng của 1 bộ cửa đó là độ bền sử dụng. Nếu như của nhà vệ sinh sử dụng chất liệu xếp nhựa giá rẻ như những năm về trước sẽ không phù hợp với kết cấu cũng như phong cách ngôi nhà hiện đại của ngày nay. Và đương nhiên giá rẻ đồng thời độ bền của loại cửa xếp nhựa nhà vệ sỉnh kém.

Cửa nhôm sơn tĩnh điện công nghệ sơn nào được áp dụng cho quá trình sản xuất cửa nhôm Xingfa?

Với chất liệu nhôm có độ bền chắc chắn cao, lớp sơn tĩnh điện cao cấp ít xuống cấp. Chắc chắn việc ứng dụng cửa nhôm nhà vệ sinh (toilet). Nơi có nhiều hóa chất tẩy rửa này tiếp xúc sẽ khiến bạn hoàn toàn hài lòng hơn. Ngoài ra, việc tiếp xúc với nước và độ ẩm thấp lớn sẽ dễ khiến cửa xuống cấp: Hư hỏng phụ kiện, bong tróc sơn… là những biểu hiện hay xảy ra với cửa phòng vệ sinh. Thế nhưng với cửa nhôm kính chất lượng tốt bạn sẽ không phải đau đầu khi phải giải quyết vấn đề này nữa.

Sau khi phân vân giữa cửa nhôm nhà vệ sinh cùng với cửa nhựa lõi thép toilet thì cửa nhôm đem lại cảm giác chị an tâm sử dụng và kiểu dáng phù hợp hơn. “Tôi có thể chọn mẫu pano nhôm kính phía dưới cùng kính mờ phía trên. Hoặc tùy biến kính mờ nhỏ họa tiết cho bộ cửa nhôm kính ngôi nhà mình.

Độ bền màu và chống oxy hóa tốt

Với những nơi ẩm ướt như vậy thì bộ cửa chống chịu được oxy hóa và có độ bền màu cao sẽ là tiêu chí đánh giá của cửa phòng vệ sinh. Việc sử dụng các hóa chất, chất tẩy rửa dù mạnh hay nhẹ cũng sẽ không ảnh hưởng mấy với bộ cửa nhôm. Với lớp sơn tĩnh điện cao cấp cùng bề mặt nhôm chất lượng. Trang bị chống ăn mòn cao sẽ giúp bạn hạn chế tình trạng bay màu cửa và gỉ sét của nhôm.

Cửa nhôm kính xứng đáng nằm trong top mẫu cửa sang trọng và hiện đại bậc nhất hiện nay. Tổng thể của một bộ cửa nhôm kính đẹp là ở chất lượng và kiểu dáng. Chắc chắn bạn sẽ hoàn toàn hài lòng với hàng chục kiểu mẫu đa dạng tại nơi đây. Khách hàng có thể tùy biến tạo hình bộ cửa bởi vì chúng tôi có đội ngũ nhân viên, thiết kế chuyên nghiệp. Chắc chắn sẽ trao những bộ cửa thành phẩm cao, chất lượng tốt. Và có kiểu dáng bắt mắt sang trọng đến quý khách hàng.

Tiêu chí cuối cùng đó là một bộ cửa nhôm nhà vệ sinh đó là phải lau chùi, vệ sinh dễ dàng. Thay vì sử dụng những bộ cửa quá rườm rà nhiều chi tiết. Điều đó sẽ khiến việc vệ sinh cửa phòng vệ sinh gặp khó khăn. Với bề mặt nhôm trơn nhẵn sẽ khiến việc lau chùi nhanh chóng gọn lẹ hơn bao giờ hết.

Thanh nhôm dễ bị bong tróc bay màu nhôm

Cách nhận biết cửa nhôm xingfa giá rẻ, kém chất lượng đầu tiên đó là thanh nhôm. Nếu như thanh nhôm của quý vị dễ bị bong tróc, bay màu nhôm thì đích thị là cửa nhôm kém chất lượng. Bởi những thanh nhôm giá rẻ này đều có đặc điểm chung là CỰC KÌ RẺ, độ bền kém và chất sơn dởm. Nếu như thanh nhôm xingfa chính hãng được bảo hành 5 năm màu sắc từ nhà sản xuất. Và có khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt như nắng nóng, gió bão. Thì cửa nhôm giá rẻ rất dễ bị bay màu, phai màu và bong tróc màu sơn ngay cả khi gỡ tem.

Cửa nhôm xingfa bị sập, xệ, khép cánh bị kêu

Cạch nhận biết thứ 2 để biết cửa nhôm xingfa giá rẻ đó là bản lề phụ kiện cửa. Thường thì 1 bộ cửa nhôm xingfa có thể sử dụng tốt từ 10-20 năm. Thế nhưng với những bộ cửa chỉ sử dụng được vài tháng mà đã xảy ra tình trạng: Cửa nhôm xingfa bị xệ, khép cánh bị kêu. Phần lớn là do bản lề cửa, đây được xem là phụ kiện giúp cánh hoạt động đóng mở cửa. Với bản lề giá rẻ thì bạn sẽ không thể tinh chỉnh được và đôi khi nó đã gãy trước khi bạn sửa chữa. Bởi sử dụng phụ kiện cửa nhôm dởm, kém chất lượng dùng trong thời gian bạn sẽ phát hiện ra ngay.

Lỗi nước vào do dùng keo silicon kém chất lượng

Với những trường hợp cửa mới sử dụng đã bị thấm, ngấm nước phần lớn là do keo silicone. Lớp keo silicone này có nhiệm vụ bám dính cửa, giúp cửa liền và khít. Nếu sử dụng keo silice dởm bạn sẽ nhận thấy cửa xingfa nhà bạn sẽ dễ bị bung, nước dễ xen vào kẽ nhôm này. Sử dụng keo rẻ tiền sẽ không có khả năng bám dính cao và nếu như gặp thời tiết khăt nghiệt. Điều này sẽ càng nhận thấy rõ ràng hơn khi chúng bị: Bong tróc, ố nước, ngấm nước.

Để khắc phục cửa bị ngấm nước, bạn nên liên hệ đến công ty chủ quản. Để được tư vấn cũng như xem xét tình trạng cửa. Và hầu như chúng đều có thể giải quyết nhanh bởi quá trình xử lí cũng rất đơn giản. Đó là cạo vét lớp keo silicone cũ và bắn keo silicone mới (chất lượng) vào.

Cửa bị gẫy chìa khóa gẫy tay cầm và hóc ổ khóa

Dấu hiệu nhận biết cửa nhôm xingfa rẻ, kém chất lượng cuối cùng điển hình đó là: Tay nắm hư gãy, ổ hoặc chìa khóa bị hỏng hóc. Vẫn quy về phụ kiện cửa nhôm nên đọc đến đây chắc hẳn các bạn cũng đã hiểu tầm quan trọng khi chọn phụ kiện cửa nhôm quan trọng như thế nào rồi phải không?

Tay nắm, ổ khòa là những vị trí chúng ta sử dụng hằng ngày. Nếu sử dụng phụ kiện dởm: Tay nắm lỏng lẻo, dễ gãy giòn, chìa khóa mỏng, kém chất lượng hoặc ổ khóa rẻ tiền, không nhãn mác. Đều có thể khiến bộ cửa ngôi nhà bạn mất an toàn. Đừng vì một chút giá rẻ mà khiến tâm lí sử dụng hoang mang, sợ hãi một ngày cửa bị hư!

Nhìn chung những lỗi trên đều có điểm xuất phát ban đầu đều là giá rẻ. Và chúng chỉ sử dụng tốt trong khoảng thời gian ngắn hạn từ 1-2 năm. Thậm chí đã có trường hợp cửa nhôm xingfa sử dụng mới có vài tháng đã xảy ra vấn đề. Cách nhận biết cửa nhôm xingfa giá rẻ này sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về tình trạng nhà cửa của mình. Cũng như là lời cảnh báo cho những khách hàng đang có ý muốn mua cửa nhôm xingfa giá rẻ.

Lưu ý về mẫu cửa

Những thiết kế cửa nhôm cơ bản như dùng kính trơn trong suốt mà không có tùy biến thiết kế nào thì sẽ có giá thành rẻ hơn. So với các mẫu cửa được tùy biến, thiết kế theo mẫu như: Chia đố, pano nhôm, uốn vòm, chia nan trang trí, uốn tròn cửa nhôm kính. Bởi chi phí để thiết kế mẫu cửa nâng cao này sẽ sử dụng nhôm nhiều hơn, thời gian sản xuất lâu hơn và yêu cầu độ thẩm mỹ cao hơn sẽ có giá thành đắt hơn mẫu cửa nhôm Xingfa cơ bản.

Lưu ý về kính

Kính bạn có thể chọn cho mình kính trơn trong suốt nếu dành cho cửa đi, cửa nhà bếp đẻ dễ dàng quan sát và đón nhận ánh sáng tốt hơn. Còn nếu dùng cho những vị trí cần sự riêng tư, kín đáo và ngăn bớt ánh sáng thì bạn có thể dùng kính mờ, kính trắng sữa. Ngoài kính cường lực ra, bạn cũng có thể ứng dụng các loại kính cao cấp khác: Kính hộp, kính dán an toàn, kính phản quang,… khác để tăng hiệu năng sử dụng và đảm bảo an toàn hơn trong quá trình sử dụng.

Cửa nhôm sơn tĩnh điện là gì?

Hiện nay trên thị trường, dòng cửa nhôm sơn tĩnh điện kính được sử dụng rộng rãi bởi độ bền cao, chịu lực tốt, chống va đập mạnh, các thanh nhôm được thiết kế gia cường chịu lực tốt, đồng thời vẫn giữ được nét đẹp bền màu trước những biến đổi của ngoại cảnh bởi công nghệ sơn tĩnh điện.

Nhờ sự ra đời của công nghệ sơn phun tĩnh điện cao cấp tiêu chuẩn châu Âu đã tạo cho các dòng cửa nhôm có màu sắc bền bỉ, chống lại hiện tượng oxi hóa khi thời tiết thay đổi ngày càng khắc nghiệt. Nguyên lý phủ sơn bằng hợp chất hữu cơ dạng bột được gia nhiệt và phủ lên bề mặt của kim loại được Tiến sỹ Dr.

Erwin Gemmer đưa vào thử nghiệm tại Châu Âu vào năm 1950, và cho đến ngày nay, công nghệ phun sơn được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp là thành tựu vĩ đại của các nhà khoa học như công nghiệp hàng hải, công nghiệp chế tạo xe, xây dựng công nghiệp, dân dụng…

Năm 1964 là khoảng thời gian mà công nghệ sơn tĩnh điện bắt đầu phát triển mạnh mẽ, được ứng dụng nhiều vào đời sống. Ngày nay, nhờ tiến bộ khoa học ngày càng vượt bậc mà bột sơn được cải tiến rất nhiều về chất lượng, mang đến cho các sản phẩm được phủ bột sơn tĩnh điện chất lượng tốt hơn, bền màu hơn, đồng thời mẫu mã đa dạng hơn cho khách hàng lựa chọn.

Sơn tĩnh điện là 1 phương pháp phun sơn ứng dụng nguyên lý tĩnh điện. Quá trình thực hiện này sẽ được tích một điện tích (+) khi sử dụng qua súng phun sơn tĩnh điện, đồng thời các thanh nhôm sẽ được tích một điện tích (-) để tạo ra hiệu ứng bám dính giữa bột sơn và thanh nhôm. Hiện nay, trên thị trường có hai loại sơn tĩnh điện là sơn tĩnh điện khô và ướt.

Sơn tĩnh điện khô là loại sơn sử dụng bột sơn và được ứng dụng chủ yếu cho các sản phẩm bằng kim loại như nhôm, sắt, thép, inox… Loại bột sơn tĩnh điện được dùng trong công nghệ sơn tĩnh điện bao gồm 3 thành phần chính là nhựa, bột màu và chất phụ gia. Tùy theo mục đích sử dụng với các điều kiện trong nhà hay ngoài trời mà có 4 loại bột nhôm phổ biến là: bóng, mờ, cát và nhăn.

Ngoài ra, còn có loại sơn tĩnh điện ướt được dùng cho nhiều vật liệu hơn sợn tĩnh điện khô như trên bề mặt kim loại, nhựa, gỗ… đặc biệt, quá trình sơn được thực hiện khi có dung môi. Tuy nhiên, độ bền khi sử dụng phương pháp này không cao. Vì vậy, trên các khung nhôm của cửa nhôm kính sẽ được áp dụng công nghệ sơn tĩnh điện khô giúp bề mặt thanh nhôm không những được nhuộm với những màu sắc khác nhau mà còn chống thấm nước, kháng được axit và chất kiềm, giúp chất lượng thi công cửa nhôm kính được bền màu.

Quá trình sơn tĩnh điện thanh nhôm được thực hiện trong hệ thống dây chuyền sơn khép kín gồm các bước như sau :

Bước 1: Trước khi diễn ra quá trình phun sơn, để chất lượng phun sơn đạt hiệu quả, độ bám dính của bột sơn vào các thanh nhôm cao thì bề mặt thanh nhôm cần được xử lý nhằm loại bỏ dầu mỡ công nghiệp và các tạp chất khác đang bám dính. Đây là giai đoạn đầu tiên nhưng cực kỳ quan trọng, quyết định đến chất lượng sơn bám dính có được lâu bền hay không, bởi vậy đòi hỏi sự tỉ mỉ và cẩn thận khi thực hiện quá trình xử lý bề mặt thanh nhôm ở bước đầu tiên.

Bước 2 : Sau khi bề mặt thanh nhôm được xử lý sạch thì cần sử dụng các lò sấy khô trên hệ thống băng chuyền nhằm đảm bảo sản phẩm đã được hong khô hoàn toàn trước khi sơn, bởi độ ẩm ướt sẽ cản trở quá trình bám dính của bột sơn lên các thanh nhôm.

Bước 3: Sau khi xử lý bề mặt nhôm và sấy khô, các thanh nhôm sẽ được phun sơn bằng dụng cụ súng phun sơn tĩnh điện. Có hai loại súng phun sơn được sử dụng bao gồm: súng phun buồng đơn và súng phun buồng đôi hoặc đối xứng. Sau khi phun phần dư thừa sơn sẽ còn lại và có thể trộn với sơn mới để tái sử dụng. Đây cũng là một trong những ưu điểm của công nghệ sơn tĩnh điện khô, tiết kiệm được chi phí bởi vậy phương pháp sơn tĩnh điện bột được ưa chuộng hơn so với sơn tĩnh điện dạng ướt

Bước 4: Sau khi quá trình phun sơn được diễn ra, các thanh nhôm sẽ được đưa vào trong buồng phun để sấy khô và thu hồi lượng sơn thừa để tái sử dụng cho lần phun sơn tiếp theo. Đây cũng là công đoạn quan trọng đỏi hỏi sự cận thận cao của người thợ bởi đây là bước cuối cùng quyết định đến chất lượng sản phẩm. Sấy khô sau khi phun sơn sẽ giúp lớp bột sơn bám chắc trên bề mặt thanh nhôm so với các loại nhôm thông thường, đồng thời, lớp sơn sẽ bám đều và đẹp.

Tùy theo không gian cũng như thiết kế của các công trình khác nhau mà khách hàng sẽ lựa chọn những màu sắc phun sơn phù hợp. So với các loại cửa nhôm kính được áp dụng phương pháp sơn thông thường thì các loại cửa nhôm chất lượng cao như cửa nhôm xingfa, cửa nhôm Việt Pháp, PMI… được áp dụng công nghệ sơn tĩnh điện, có lớp phủ dày mà không cần phải tạo vách ngăn giống như những sơn thông thường và lớp phủ đó có khả năng chống bong tróc và ăn mòn khá tốt.

Bên cạnh đó, hệ thống phun sơn thông thường hoạt động với quy trình khá đơn giản, không khắt khe như hệ thống sơn tĩnh điện nên chất lượng thanh nhôm thường không cao, màu sắc không được chuẩn xác và bóng mịn, chỉ sử dụng được trong khoảng thời gian ngắn, lượng dung môi cao nên dễ gây ảnh hưởng tới môi trường.

Định mức sản xuất lắp đặt cửa nhôm kính

Định mức sản xuất lắp đặt cửa nhôm kính có vai trò vô cùng quan trọng thể hiện mức tiêu hao của vật liệu, nhân công và máy móc dùng cho việc thiết kế, thi công một hạng mục hay sản phẩm nào đó cho công trình. Khi mức định giá một sản phẩm được công khai sẽ giúp đơn vị tăng thêm phần cạnh tranh với các đơn vị thi công khác. Đồng thời còn đảm bảo công trình được thi công liên tục đúng theo dự tính, chất lượng khi vật liệu và chi phí đã được dự tính cụ thể từ trước.

Để thiết kế một sản phẩm cụ thể nhất là đối với các công trình lớn, có tính trọng điểm cần có vốn lớn đơn vị thi công cần phải thực hiện nhiều bước như khảo sát, thiết kế, đầu tư, thi công,…để tính toán cụ thể số tiền cho chủ đầu tư. Một bộ sản phẩm cửa nhôm kính khi thi công cần những gì sẽ được đơn vị thi công trình bày một cách cụ thể để mọi người hình dung được công việc của đơn vị.

  • Định mức dự toán bao gồm: Mức hao phí vật liệu, mức hao phí lao động, mức hao phí máy thi công.
  • Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cùng một số loại vật liệu khác cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng sản phẩm nhất định.
  • Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân tham gia vào quá trình sản xuất, thi công và tạo ra các sản cửa kính cường lực, mức hao phí ở đây được tính từ khi bắt đầu nhận công trình cho đến khi hoàn thành.
  • Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công dự toán hao mòn về mày móc.
  • Để hoàn thiện lên một bộ cửa nhôm kính sẽ bao gồm những vật tư như sau: thanh nhôm profile, kính, ốc vít, gioăng cửa, keo, phụ kiện.

Đối với những thanh nhôm hộp thì 1 thanh nhôm có thể làm được cả cửa nhôm kính mở lùa lẫn cửa nhôm kính mở quay. Nhưng đối với cửa nhôm kính cao cấp sử dụng thanh profile thì cửa lùa và cửa mở quay phải dùng 2 thanh nhôm định hình là khác nhau. Chính vì vậy mà định mức cho từng loại cửa cũng bị thay đổi.

Phụ kiện cửa mở quay dùng các loại bản lề và khóa khác với cửa mở lùa đối với cửa lùa thì sẽ dùng bánh xe…..

Còn về phần gioăng thì cửa lùa sẽ dùng gioăng cao su kết hợp với gioăng lông. Nhưng đối với cửa mở quay thì chỉ dùng gioăng cao su.

Định mức sản xuất và lắp đặt cửa nhôm kính còn phụ thuộc kích thước to nhỏ của cửa nữa. Ví dụ: 1 thanh nhôm Xingfa dài 6 mét, nếu cắt làm 3 thanh nhỏ 2 mét thì thanh nhôm dài 6 mét đó được sử dụng hết hoàn toàn. Nhưng cũng với thanh nhôm dài 6 mét mà cắt được 3 thanh nhỏ dài 2 mét, 1.9 mét và 1.9 mét như vậy thanh nhôm sẽ còn dư lại 0.3 mét như vậy chi phí sẽ bị đội lên.

Cách tính giá thành sản phẩm nhôm kính

Cửa nhôm kính có độ chắc chắn, bền bỉ hơn và có rất nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn so với các loại cửa truyền thống khác như cửa nhựa, cửa gỗ, thích hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của Việt Nam… Cửa thường được thiết kế là hệ thống cửa mặt tiền thường xuyên tiếp xúc với nắng mưa, gió, ảnh hưởng trực tiếp bởi tác động của các yếu tố bên ngoài nhưng vẫn luôn giữ được độ bền màu, cửa không rạn nứt, co ngót, cong vênh hay biến dạng.

Bên cạnh đó cửa có độ kín khít cao, chịu được áp lực va đập mạnh giúp tiết kiệm được tối đa điện năng tiêu thụ cho điều hòa, máy sưởi vì khả năng lưu thông không khí thấp, giảm tiếng ồn hiệu quả giúp ngôi nhà luôn yên tĩnh, thoải mái là sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao… Giá thành của một bộ sản phẩm cửa nhôm kính được tính theo diện tích cần sử dụng vật liệu, thông thường cửa là hình vuông hay hình chữ nhật nên việc tính toán khá thuận tiện. Công thức tính cụ thể:

Đơn giá (1 bộ) = Diện tích cửa x giá tiền (m2) + đơn giá phụ kiện

Chính vì vậy mỗi không gian thiết kế khác nhau sẽ có một kích thước cụ thể, dựa vào công thức trên chủ nhà sẽ có thể dự tính trước được khoản chi phí để hoàn thiện công trình.

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304 cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: 
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Inox tấm 304 tại quận 12

Công ty TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI viết tắt là Công ty Nam Thuận Lợi hoạt động chuyên nghiệp trong nghành hàng vật tư xây dựng, chuyên cung cấp Inox 430, Inox 201, Inox 304, Inox 310, 310S, Inox 316 dạng tấm, cuộn, ống, cây đặc với nhiều chủng loại và đặc điểm kỹ thuật đa dạng…

Inox tấm 304 tại quận 12

Thanh nhôm định hình dùng làm cửa cao cấp, các thương hiệu : Ynghua. Tungshin. Hondalex. Olympico hệ Xingfa. Xingfa Guangdong nhập khẩu. Vijalco. Namsung

Với phương châm lấy “Uy tín”, “Chất lượng” và “Sáng tạo” là cam kết của chúng tôi trong chính sách bán hàng và hậu mãi.

Đó chính là nền tảng tạo nên thương hiệu để gặt hái thành công của Nam Thuận Lợi – Công ty chuyên phân phối, cung cấp Inox và Thanh nhôm định hình cao cấp…

Cửa hàng inox tấm cuộn 304 quận 12 tphcm

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: 
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cầu thang kính theo yêu cầu

Cầu thang kính chuyên nghiệp theo yêu cầu với nhiều mẫu mã để quý khách hàng lựa chọn theo ý thích của riêng từng bố cục xây dựng…

Cầu thang kính theo yêu cầu

Chuyên thiết kế, thi công: Cửa Nhôm Kính, Cầu Thang, Lan Can, Vách Ngăn – Cửa Nhôm giá rẻ, cửa kính giá rẻ, cửa nhôm giá rẻ, vách nhôm kính giá rẻ, cửa nhôm TpHCM, nhôm kính HCM. Cửa Nhôm Giá Rẻ Nhất TP.HCM – Hotline, Zalo: 0938 54 84 58

Thành phần quan trọng trong cầu thang, lan can nhôm kính chính là tay vịn. Tay vịn là một thanh được sử dụng để tạo sự ổn định và an toàn khi đi trên cầu thang hoặc các bậc thang.

Lời khuyên của chuyên gia: Khi thiết kế cầu thang kính hãy cân nhắc đến chiều rộng và chiều sâu cho cả hai bậc cầu thang để đảm bảo sự thoải mái khi sử dụng. Đối với nhà ở, hãy xem xét khoảng thời gian một người có thể dành cho cầu thang trong các hoạt động của họ trong nhà cũng như giới hạn chiều cao của khu vực trước khi lắp đặt thiết kế kính.

Cầu thang kính theo yêu cầu…

Tùy thuộc vào những gì bạn đang tìm kiếm, có rất nhiều lựa chọn ngay bây giờ để đáp ứng nhu cầu của bạn như các tấm kính an toàn một chiều được thiết kế đặc biệt để giữ trẻ em bên trong mà vẫn mang lại ánh sáng xuyên qua chúng….

Các lớp phủ ngoại thất mà chúng tôi sử dụng (theo truyền thống chỉ có ở “bên trong”) mang lại khả năng chống ăn mòn vì chúng được thiết kế đặc biệt với các yếu tố khiến chúng kỵ nước (kiến thức về hệ vi sinh vật hoạt động tích cực hơn trong điều kiện ẩm ướt.) Chúng tôi cung cấp chỉ số truyền nhiệt mặt trời (SHTI)

Báo giá mẫu cầu thang kính inox…

Thiết kế độc đáo và công nghệ tiên tiến là điều bình thường khiến mọi người sử dụng cửa nhôm từ đây. Họ đang trang trí. Tuy nhiên cửa nhôm xingfa giá rẻ cũng làm tròn chức năng của mình.

Ở phần sau chúng ta sẽ nói về cách người ta đón nhận cầu thang kính chuyên nghiệp ngoài đời thực, ý nghĩa của loại hình dịch vụ này, cách khách hàng đưa ra quyết định khi có cơ hội gặp những kiểu mẫu này – Yêu Cầu Cầu Thang Kính Chuyên Nghiệp theo yêu cầu với nhiều mô hình.

Thi công nhôm cửa xingfa giá tốt theo yêu cầu công trình lớn nhỏ

Nó yêu cầu khách hàng nhập thông tin chi tiết về cầu thang, bao gồm các thông số kỹ thuật và bất kỳ thiết kế nào khác mà họ có thể muốn cùng với số điện thoại và địa chỉ email của họ. Trong vòng hai tuần, một đại lý bán hàng chuyên nghiệp sẽ liên hệ với họ.

Phạm vi sản phẩm: Yichuang Glass là nhà sản xuất cầu thang kính mới nổi ở Thượng Hải, tập trung vào lan can kính kiểu nhôm, tủ vách ngăn kính có khung, thiết kế và sản xuất cửa theo yêu cầu.

Yichuang Glass đảm bảo quyền riêng tư tuyệt đối trên tất cả các chi tiết đặt hàng từ báo giá đến dịch vụ hậu mãi. Bạn có thể yên tâm về trải nghiệm mua sắm trực tuyến an toàn mà không cần hiển thị hoặc trình bày tại điểm đến.

Bạn sẽ nhận được những gì bạn đặt hàng!

Chuyên thiết kế, thi công: Cửa Nhôm Kính, Cầu Thang, Lan Can, Vách Ngăn – Cửa Nhôm giá rẻ, cửa kính giá rẻ, cửa nhôm giá rẻ, vách nhôm kính giá rẻ, cửa nhôm TpHCM, nhôm kính HCM. Cửa Nhôm Giá Rẻ Nhất TP.HCM – Hotline, Zalo: 0938 54 84 58  

Xem thêm những sản phẩm bài viết của Kỹ Thuật Nhôm Kính giá tốt theo yêu cầu…

Cảm ơn đã xem sản phẩm!

Độ vững chắc của thanh nhôm ảnh hưởng đến thi công cửa nhôm kính

Cửa nhôm xingfa cao cấp mang mang tới những đặc tính là kín khít, bền chắc, tiện dụng và thẩm mỹ mà ít có loại nhôm nào trên thị trường có thể sánh bằng. Và để có thể chọn lựa và lắp đặt cho gia đình mình dòng cửa nhôm xingfa chính hãng, chất lượng thì trước tiên các bạn nên tìm hiểu về những chi tiết cấu thành cửa.

Độ vững chắc của thanh nhôm ảnh hưởng đến thi công cửa nhôm kính

Thanh nhôm Xingfa: Độ dày tiêu chuẩn của thanh nhôm Xingfa sẽ là 2mm đối với cửa đi và cửa sổ sẽ là 1.4mm. Trên thị trường hiện nay có một số loại thanh nhôm hệ Xingfa nhưng lại có độ dày chỉ khoảng 1.2mm, điều này sẽ làm giảm bớt độ vững chắc của thanh nhôm, nhưng khi hoàn thiện thì khách hàng sẽ rất khó để nhận biết được bởi vì bề ngoài của chúng trông rất là giống loại nhôm Xingfa đúng chuẩn.

Phụ kiện của cửa nhôm Xingfa: Phụ kiện đi kèm với cửa nhôm Xingfa cao cấp thường cũng sẽ là những phụ kiện thuộc những thương hiệu nổi tiếng, cao cấp, cho nên sẽ có độ bền rất cao, sử dụng thuận tiện.

Ke góc của cửa nhôm Xingfa: Cửa nhôm Xingfa thường sử dụng ke góc bằng nhôm dày dặn và cứng vững, công nghệ bấm góc ở những góc nối 45 độ của thanh nhôm, vì thế cửa nhôm Xingfa sẽ đạt được độ kín khít cao. Hiện nay, trên thị trường xuất hiện một số đơn vị không có máy móc cho công nghệ này vì vậy sẽ bắt vít để cố định góc và làm góc ghép với thanh nhôm không được kín khít và bền đẹp.

  • Đặc tính ưu việt của cửa nhôm Xingfa
  • Không phải ngẫu nhiên mà dòng cửa nhôm Xingfa lại được ưa chuộng như hiện nay. Câu trả lời chính là nhờ vào những ưu điểm mà chúng mang đến cho người sử dụng.
  • Thanh profile nhôm gồm các khoang trống và hai đường gân gia cường trợ lực có khả năng chịu lực va đập hay vặn xoắn.
  • Sử dụng công nghệ ép góc để kết nối các thanh nhôm mang lại độ khỏe khoắn và chắc cho cánh cửa.

Không bị cong vênh, co ngót, oxi hóa và han gỉ theo thời gian như một số sản phẩm cửa nhựa lõi thép thông thường trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt hoặc khí hậu vùng biển mặn. Không bị mối mọt như các sản phẩm cửa gỗ tự nhiên hay gỗ công nghiệp.

Với các công trình kiến trúc là chung cư, nhà cao tầng, khách sạn, nhà hàng rất cần thiết sử dụng cửa nhôm để tăng tính chịu lực cao gấp nhiều lần so với các dòng cửa khác.

Gia nhiệt cửa nhôm mang lại khả năng chịu nhiệt và có tính chống cháy rất tốt, gặp hỏa hoạn, dưới 1000 độ C cửa không bị biến dạng, hạn chế sự lan rộng của lửa ra các khu vực khác.

Sử dụng kính an toàn, kính cường lực, kính hộp… mang lại độ an toàn cao, không gây sát thương khi vỡ, đặc biệt rất hiếm khi vỡ, kính nghệ thuật mang lại vẻ đẹp cho không gian nhà bạn.

  • Bề mặt sơn tĩnh điện với công nghệ hiện đại của Nhật Bản giúp lớp sơn luôn sáng bóng, dễ dàng vệ sinh khi bụi bẩn, chống tia UV mặt trời.
  • Có rất nhiều thiết kế cửa nhôm kính Xingfa cho bạn lựa chọn: Mở quay, trượt, hất, xếp trượt, quay trượt…
  • Màu sắc đa dạng: Trắng sứ, nâu sần, vân gỗ, cafe, ghi đen…

Phần khung nhôm: Phần khung nhôm được ví như một bộ xương – là bộ phận rất quan trọng của cửa nhôm kính. Khung nhôm có tính bền vững lại có khối lượng nhẹ hơn so với các chất liệu khác và đặc biệt có thể kéo qua kéo lại tùy theo mục đích sử dụng.

Ngoài chất liệu hợp kim nhôm thì phần khung nhôm còn được mạ hoặc sơn tĩnh điện nhằm bảo vệ cho khung nhôm tránh sự tác động của thời tiết và mang đến nét đẹp thẩm mỹ cho cả công trình.

Phần khung nhôm được chia thành các loại cơ bản sau: khung nhôm thường, hệ nhôm Việt Pháp, nhôm Xingfa và nhôm PMA. Mỗi loại sẽ mang những đặc điểm nổi bật riêng biệt, tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu sử dụng để bạn lựa chọn loại khung nhôm phù hợp nhất.

Khung nhôm thường: Khung nhôm thường tức là loại khung nhôm không có các gân tăng cứng và không được chia thành những hệ riêng biệt cho các dạng cửa nhôm kính khác nhau như cửa mở trượt, cửa mở quay, cửa mở lật…Mà đó là những thanh nhôm được bán sẵn sau đó thường thợ thi công nhôm kính phải tự chế rồi ghép lại với nhau thành cửa kính khung nhôm. Các thanh nhôm được cắt mòi và liên kết với nhau thông qua khe nhôm sau đó được bắt lại bằng vít rút.

Những thanh profile cửa nhôm thường sẽ có các kích thước: 13*26, 25 *50, 25*76, 50*90…Ngoài ra khung nhôm thường có màu sắc khá đa dạng như màu trắng sứ, màu đen, vân gỗ…tạo nên nét đẹp độc đáo cho công trình.

Trên thị trường cửa nhôm kính hiện nay thì khung nhôm thường đa phần được sản xuất từ các thương hiệu sau: nhôm Nam Hải, nhôm Đông Á, nhôm Rissco….

Nhôm Xingfa: Nhôm Xingfa được giới chuyên môn đánh giá là dòng sản phẩm khá cao cấp được sản xuất tại Trung Quốc. Hiện nay dòng nhôm này đã có mặt tại rất nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn.

  • Nhôm Xingfa được sản xuất với với công nghệ sản xuất thanh profile nhôm hiện đại sau đó dùng máy ép góc để ép các góc lại với nhau rồi sau đó bắn vít và bơm keo.
  • Nhôm Xingfa có 3 loại hệ để làm cửa nhôm kính bao gồm nhôm Xingfa hệ 93, nhôm Xingfa hệ 55 và nhôm Xingfa hệ 65, ứng dụng cửa nhôm hệ 1000. Trong đó:
  • Nhôm Xingfa hệ 93 là loại hệ được dùng để cửa trượt nhôm kính ( cửa lùa)
  • Nhôm Xingfa hệ 65 được dùng để làm hệ vách kính mặt dựng
  • Nhôm Xingfa hệ 55 được dùng làm cửa đi hay còn gọi là cửa quay nhôm kính.

Nhôm hệ Việt Pháp: Nhôm hệ Việt Pháp là hệ nhôm cao cấp được sản xuất tại Việt Nam bằng công nghệ sản xuất thanh profile nhôm của Pháp. Đây được đánh giá là công nghệ sản xuất tiên tiến và hiện đại nhằm mang đến chất lượng khung nhôm kính tốt nhất cho các công trình.

Nhôm hệ Việt Pháp gồm có 3 loại hệ để làm cửa nhôm kính đó là hệ 2600, hệ 1100, hệ 4400 và hệ 450

Hệ nhôm Việt Pháp 2600: là loại hệ được dùng trong thiết kế cửa nhôm kính dạng lùa hoặc mở trượt. Nghĩa là loại cửa được mở ra bằng cách kéo qua hai bên nhằm tận dụng tối đa không gian.

Hệ Việt Pháp 4400: Loại hệ này thường được dùng làm cửa đi mở quay, cửa sổ mở quay hoặc cửa sổ mở hất.

Hệ Việt Pháp 1100: là hệ nhôm chuyên làm vách kính mặt dựng cho các văn phòng, tòa nhà, trụ sở…nhằm mang đến nét đẹp hiện đại và độc đáo cho công trình. Vách mặt dựng nhôm kính gồm có hai loại phổ biến nhất là vách mặt dựng dấu đố và vách mặt dựng lộ đố.

Hệ Việt Pháp 450: Là loại thanh nhôm có đối to, bản nhôm rộng thường được dùng làm cửa đi nhôm quay cho cửa lớn. Loại hệ này mang đến vẻ đẹp thẩm mỹ độc đáo và độ chắc chắn cao cho hệ thống cửa nhôm kính.

Phần kính: Phần kính là phần trung tâm của cửa có thể được làm bằng kính trắng, kính màu, kính cường lực hoặc kính phản quang…với độ dày khác nhau từ 2 – 12mm. Tùy thuộc vào chi phí, đặc trưng kỹ thuật và mức độ an toàn của từng loại cửa kính để bạn lựa chọn loại kính cho thật phù hợp. Các loại kính dùng để làm cửa nhôm kính phổ biến hiện nay gồm có.

  • Kính thường: là loại kính có các chiều dày 4ly, 5ly, 8ly, 10ly…
  • Kính dán an toàn: có độ dày 6.38ly, 8.38ly, 10.38ly….
  • Kính cường lực: Loại kính này sẽ có độ dày 5ly, 6ly, 8ly, 10ly, 12ly…
  • Kính cường lực an toàn: sẽ có các độ dày 5*1.52*5, 6*1.52*6, 8*1.52*8…
  • Kính hộp: loại kính này sẽ gồm các độ dày phổ biến là 5*9*5; 4*9*4; 5*6*5; 4*6*4
  • Về màu sắc của kính đa phần là màu xanh lá, xanh đen, trắng trong suốt…Cùng nhiều màu sắc khác nhau theo yêu cầu của khách hàng.
  • Phụ kiện đi kèm cửa nhôm kính gồm những gì?

Keo silicone: Để gắn kết khung nhôm với kính người ta thường dùng gioăng cao su chèn vào phần khe hở giữa nhôm và kính. Tiếp đến sẽ bắn keo silicone Apollo nhằm biến khung kính thành một khối vững chắc.

Trong đó keo silicone là một hợp chất tổng hợp được sản xuất từ silicone nguyên sinh kết hợp cùng các chất xúc tác và phụ gia đặc biệt.

Đặc điểm hóa học của loại keo này là khi để trong lọ thì nó có dạng hồ lỏng nhưng khi bơm ra ngoài tiếp xúc với không khí thì keo sẽ chuyển sang dạng rắn và có tính đàn hồi như cao su.

Keo silicone mang trong mình rất nhiều những ưu điểm ưu việt như: chịu được nước, thời tiết nóng và tia cực tím rất tốt. Kéo có tính đàn hồi dẻo dai, thời gian sử dụng lâu dài và thường được dùng để bịt kín ngăn chặn không khí, khí ga, khói, tiếng ồn…

  • Keo Apollo 500 được dùng để bơm tường với nhôm, nhựa, gỗ, kính, kim loại, đá, bê tông…
  • Keo Apollo 300 thường được dùng để kết dính với kính trong cửa nhôm kính, gốm, đồ gỗ, nhôm…
  • Keo Apollo màu đen, nâu, trắng…

Gioăng cao su: Gioăng cao su có công dụng đàn hồi giúp cửa được kín khít, mở ra – đóng lại êm thuận, không có nước vào và cách âm, cách nhiệt cho căn phòng.

Gioăng cao su được tạo nên từ những sợi chỉ cao su và tùy thuộc vào loại nhôm mà gioăng có các kích cỡ, kết cấu khác nhau như: gioăng 5, gioăng 6, gioăng 7, gioăng 9, gioăng cho hệ nhôm Xingfa, gioăng cho hệ nhôm Việt Pháp…

  • Phân loại cửa nhôm kính hiện nay
  • Người ta thường dựa vào các yếu tố như chủng loại, phương pháp mở, loại kính, màu sắc khung nhôm…để phân loại cửa nhôm kính. Những loại cửa nhôm kính phổ biến hiện nay gồm có:
  • Phân loại theo chủng loại nhôm
  • Phân loại theo chủng loại nhôm gồm có các loại cửa nhôm kính cơ bản sau:
  • Cửa nhôm kính cao cấp Xingfa
  • Cửa nhôm kính cao cấp Việt Pháp
  • Cửa nhôm kính AG, cửa nhôm kính PMI, cửa nhôm kính PMA, cửa nhôm kính Zhongkai…
  • Phân loại theo phương pháp mở
  • Nếu phân loại theo phương pháp mở sẽ bao gồm các loại cửa nhôm kính phổ biến sau:
  • Cửa nhôm kính mở đẩy
  • Cửa nhôm kính mở quay
  • Cửa nhôm kính Xingfa mở quay
  • Cửa nhôm kính mở lùa, mở trượt
  • Cửa sổ nhôm kính
  • Cửa nhôm kính mở trượt/ mở lùa
  • Cửa nhôm kính xếp gấp/xếp trượt…
  • Phân loại theo loại kính
  • Phân theo loại kính sẽ bao gồm các loại cửa nhôm kính sau:
  • Cửa nhôm dán kính an toàn
  • Cửa nhôm kính cường lực
  • Cửa nhôm kính dùng kính hộp
  • Cửa nhôm kính thường
  • Phân loại cửa nhôm kính dựa theo màu sắc khung nhôm
  • Nếu phân loại theo màu sắc khung nhôm gồm có các loại cửa nhôm kính cơ bản sau:
  • Cửa nhôm kính màu trắng sứ
  • Cửa nhôm kính màu đen
  • Cửa nhôm kính màu vân gỗ
  • Cửa nhôm kính màu cà phê…
  • Ưu và nhược điểm của cửa nhôm kính là gì?
  • Là một trong những loại cửa hiện đại và được ưa chuộng nhất hiện nay, cửa nhôm kính mang trong mình rất nhiều ưu – nhược điểm nổi bật sau:
  • Ưu điểm của cửa nhôm kính là gì?

Cửa nhôm kính có trọng lượng nhẹ và không bị các yếu tố từ môi trường bên ngoài tác động làm gỉ sét, vệ sinh đơn giản nên đảm bảo được độ bền đẹp đồng thời dễ bảo trì khi cần thiết.

Đặc biệt do khung nhôm được thiết kế các khoang rỗng cùng với các sống gia cường hợp lý nên việc sử dụng khung nhôm sẽ giảm được trải trọng của toàn bộ công trình so với các dòng vật liệu khác.

Khả năng cách âm, cách nhiệt và chịu lực tốt: Các thanh profile được thiết kế hợp lý cùng các khoang rỗng với gân tăng cứng.

Bên cạnh đó, chiều dày nhôm, cách rãnh và vách kỹ thuật trong cấu trúc thanh nhôm cũng được tính toán kỹ lưỡng nhằm tạo sống gia cường, khoang trống cách âm, cách nhiệt cùng kênh thoát nước với cấu tạo này giúp cho thanh profile nhôm có tính cách âm, cách nhiệt và chịu lực tốt.

Tính thẩm mỹ cao: Cửa nhôm kính có thể tạo tầm nhìn bao quát cho căn phòng tạo nên cảm giác gần gũi với thiên nhiên. Không chỉ được làm từ kính trong suốt các loại cửa nhôm kính hiện nay còn sử dụng nhiều loại kính trang trí như kính mài mờ, kính hoa văn, kính màu…vừa mang đến nét đẹp độc đáo vừa đảm bảo được yêu cầu kín đáo của công trình.

Tính kinh tế: Cửa nhôm kính có giá thành phải chăng phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều gia đình. Bên cạnh đó, loại cửa này còn có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt và đặc biệt là giải pháp tiết kiệm điện năng cực hiệu quả.

Dễ dàng thay mới nếu phần kính bị hỏng, vỡ: Cửa nhôm kính chỉ bị hỏng khi có lực vật lý đủ mạnh gây ra và việc thay thế rất đơn giản chỉ cần thay ô kính khác là xong mà không phải thay toàn bộ cánh cửa.

Vệ sinh lau chùi dễ dàng: Cửa nhôm kính có tính chất ít bám bụi, trơn phẳng giúp cho việc lau chùi trở nên đơn giản hơn rất nhiều.

Nhược điểm của cửa nhôm kính là gì?

  • Dù mang rất nhiều những ưu điểm nổi bật song cửa nhôm kính vẫn còn tồn tại một số điểm hạn chế như:
  • Cửa nhôm kính không phù hợp với những ngôi nhà thiết kế theo phong cách cổ điển
  • Cửa nhôm kính rất dễ bị bụi bẩn
  • Cửa nhôm kính dễ bị vỡ do tác động mạnh của ngoại lực
  • Các khớp nối của khung nhôm cửa dễ bị hư hỏng trong quá trình sử dụng nhất là với khu vực thường xuyên có nước và độ ẩm cao.
  • Bản lề và gioăng bị lỏng gây nguy hiểm cho người sử dụng
  • Không phù hợp với những ngôi nhà được thiết kế theo phong cách cổ điển và tân cổ điển…
  • Quy trình làm cửa nhôm kính
  • Quy trình làm cửa nhôm kính được gói gọn trong các bước cơ bản sau:
  • Bước 1: Nhận nguyên liệu
  • Bước 2: Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện
  • Bước 3: Kiểm tra phần nhôm
  • Bước 4: Kiểm tra kính
  • Bước 5: Cắt thanh profile
  • Bước 6: Cắt kính
  • Bước 7: Phay ngàm
  • Bước 8: Phay thoát nước và khóa
  • Bước 9: Khoan bản lề
  • Bước 10: Ghép và ép góc
  • Bước 11: Luồn gioăng
  • Bước 12: Lắp phụ kiện
  • Bước 13: Đóng kính hoàn thiện
  • Bước 14: Kiểm tra lại thành phẩm
  • Bước 15: Đóng gói, nhập kho và giao hàng.
  • Một số điều cần lưu ý khi thi công cửa nhôm kính là gì?

Để có được một công trình chắc chắn an toàn khi thi công cửa nhôm kính bạn cần phải lưu ý một số điều

Khung cửa phải thẳng đứng, vuông vắn, các cạnh ngang phải đảm bảo được sự thăng bằng. Còn với dòng cửa nhôm kính dạng trượt thì khi lắp phải thật chú ý ray trượt phía dưới sao cho thật thẳng.

Nếu có xảy ra hiện tượng sai lệch thì mức độ an toàn cho phép chỉ dao động từ 0 – 0.5 với các loại cửa và 0 – 1 độ đối với các vách kính cố định.

Các nắp bịt lỗ vít phải đảm bảo được lắp đầy đủ và các vít được lắp ở vị trí cạnh dưới của khung làm cửa kính phải được bơm keo.

Tiêu chuẩn lỗ khoan khi lắp đặt là phải dùng vít lắp đặt để bắt trực tiếp vào khung. Khoảng cách an toàn và chuẩn nhất tính từ góc khung hoặc các vị trí đầu nối đến vị trí khoan là 100 – 150cm. Tuyệt đối không đặt vít lắp vào các vị trí giữa đầu bối đố và điểm đầu của khung.

Quy trình bơm keo phải được tiến hành thật cẩn thận để khe hở bơm keo xung quanh được đều, cân đối và phía cạnh dưới của khung phải có một khe hở nhỏ tối thiểu 3mm để bơm keo bọt…

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304 cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: 
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!

Kích thước tiêu chuẩn tủ nhôm kính vách kính phòng tắm

Tủ bếp nhôm kính thường có 2 phần chính là phần tủ bếp trên và phần tủ bếp dưới, với những kích thước tiêu chuẩn… Phần tủ trên( hay còn gọi là tủ bếp treo tường) có độ cao từ 45 – 75cm và độ sâu tủ trung bình từ 30 – 35cm.

Đây được coi là kích thước phù hợp với kích thước tiêu chuẩn của các thiết bị thường được lắp đặt ở phần tủ bếp trên như máy hút mùi , máy sấy bát,…

  • Kích thước tiêu chuẩn tủ nhôm kính vách kính phòng tắm
  • Kích thước tủ bếp trên
  • Kích thước tủ bếp dưới

Kích thước tiêu chuẩn tủ nhôm kính vách kính phòng tắm

Tủ bếp dưới có chiều cao thông thường nằm trong khoảng từ 80 – 90cm, chiều sâu từ 45 – 50cm. Kích thước này là phù hợp để lắp các thiết bị cần thiết như máy rửa bát âm tủ, lò nướng âm tủ, các loại bếp từ – bếp điện từ âm tủ,…

Tính bền: Tủ nhôm kính được hình thành từ 3 vật liệu chính là: nhôm , kính và tấm hợp kim nhôm. Đây là 3 vật liệu siêu bền, không ô xi hóa, không cong vênh, không mối mọt và không phai màu.

Tấm hợp kim nhôm tuy xuất hiện sau nhưng lại thành 1 trào lưu lớn trong vật liệu xây dựng. Tấm hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi làm biển quảng cáo hay ốp mặt tiền tòa nhà.

Nó được sử dụng thi công ngoài trời bởi chịu thời tiết khắc nghiệt nắng mưa, chứng tỏ độ bền cao. Điều mà các tủ làm bằng vật liệu như nhựa, gỗ không thể nào sánh bằng.

Chống ẩm mốc: Để chống ẩm mốc trong tủ quần áo hay tủ bếp gỗ là điều rất khó khăn do không có khả năng chống ẩm và khiến người dùng phải dùng các loại sáp, túi hút chống ẩm.

Với tủ nhôm kính dùng tấm hợp kim nhôm làm mặt hậu tủ ( mặt lưng tủ – phần áp tường) có khả năng chống được nước và hơi nước tuyệt đối đã giúp người dùng không còn lo ngại về ẩm mốc khiến cho tủ luôn luôn khô ráo, không ẩm mốc ,cả kể khi khí hậu nồm, ẩm thấp.

Tính thẩm mỹ: Nhiều người cho rằng tủ nhôm kính thì không đẹp, xấu xí và rẻ tiền. Nhưng đó là quan niệm từ 10 năm về trước. Ngày nay với công nghệ phát triển, tủ nhôm kính đã dần thay đổi quan niệm đó.

Không chỉ đẹp tạo độ sang trọng, thông thoáng cho gian bếp đối với tủ bếp nhôm kính, hay sang trọng cho cửa hàng, gian phòng với tủ đựng rượu, mà khung nhôm có thể được phun sơn giả gỗ nhìn hoàn toàn giống gỗ mà tính thẩm mỹ vẫn cao, giá thành lại rẻ. Hoa văn trang trí của kính lại đa dạng phong phú.

Có thể nói tủ nhôm kính hiện nay với rất nhiều mẫu mã, màu sắc đa dạng đảm bảo tính thẩm mỹ cao.

Giá thành: Trước nay, tủ nhôm kính đều có giá rất rẻ. Có nhiều loại nhiều giá thành khác nhau từ thấp đến cao để lựa chọn.

Dễ dàng vệ sinh: Với tính năng không bám dính dầu mỡ nên tủ nhôm kính rất dễ lau chùi, đảm bảo tính bền đẹp và vệ sinh. Ngoài ra với các đặc điểm khung cửa nhôm kính xingfa, tủ nhôm kính khi bị vỡ kính dễ dàng được thay đổi sửa đổi mà không phải thay toàn bộ.

Khoảng cách giữa tủ bếp trên và dưới

Khoảng cách tiêu chuẩn giữa tủ bếp trên và dưới từ 60 – 80cm. Đây là khoảng cách vừa đủ giúp hút mùi hoạt động tốt mà vẫn không gây bất tiện khi sử dụng.

Tổng chiều cao của toàn bộ tủ: Tổng chiều cao của tủ được tính từ mặt sàn đến mặt trên của tủ bếp trên, với chiều cao tiêu chuẩn là từ 2,4 m – 2,5 m, tầm với mở cửa tủ trên tối đa từ 1,8m – 1, 9m, không nên thiết kế tầm với mở cửa quá cao sẽ rất bất tiện khi sử dụng.

Tùy chiều cao của trần nhà bếp mà nên làm tủ cao hay thấp nhưng tổng chiều cao của toàn bộ tủ không nên quá 2,4m.

  • Kích thước tủ bếp chữ L
  • Tủ bếp trên cao 80cm, sâu 35cm.
  • Tủ bếp dưới cao từ 81cm – 86cm, sâu 60cm.
  • Tổng chiều cao tủ bếp tính từ mặt sàn đến mặt trên của tủ bếp trên là 220cm – 225cm.
  • Kích thước tủ bếp chữ I
  • Theo thước Lỗ Ban, khi thiết kế lắp đặt tủ bếp nhôm kính chữ I cho gia đình thì phải đảm bảo những yêu cầu sau:
  • Chiều rộng mặt bàn bếp là 60cm.
  • Chiều cao tủ bếp trên là 80cm, chiều sâu là 35cm.
  • Khoảng cách tính từ mặt sàn bếp lên đến măt bàn bếp dao động trong khoảng 81- 86cm.
  • Khoảng cách tính từ đáy tủ bếp dưới đến mặt bàn bếp dưới dao động trong khoảng 60 – 65cm.
  • Tổng chiều cao của tủ bếp (tính từ mặt sàn bếp đến mặt trên của tủ bếp trên) khoảng 225cm.
  • Kích thước tiêu chuẩn của một số bộ phận khác của tủ bếp
  • Kích thước mặt đá tủ bếp
  • Kích thước mặt đá tủ bếp tiêu chuẩn bao gồm:
  • Chiều sâu: 60cm – 62cm
  • Chiều dài đá khoảng từ 150cm – 210cm, tối đa 320cm tùy theo từng loại đá khác nhau
  • Độ dày 15mm – 18mm – 20mm.
  • Kích thước cánh tủ bếp
  • Cánh cửa tủ bếp nhôm kính rộng khoảng 300 mm – 350 mm.
  • Kích thước các ngăn tủ bếp
  • Ngăn tủ dưới bếp: chiều rộng khoảng 85cm, chiều cao khoảng 81cm
  • Hút mùi: chiều rộng khoảng trên từ 70-90cm và chiều cao 70cm
  • Chậu rửa: chiều cao từ 81cm – 85cm. Chiều rộng khoảng 80cm
  • Lò vi sóng: 54cm
  • Giá bát: 80cm
  • Thùng gạo: 30cm.
  • Kích thước quầy bar

Nếu bếp có quầy bar thì chiều cao bàn bếp quầy bar theo chuẩn của người Việt Nam là 1100cm – 1150cm. Chiều cao ghế bar là từ 75cm – 80cm, chỗ gác chân phải cao 20cm tính từ mặt đất.

Kích thước đảo bếp: Nếu có đảo bếp thì kích thước đảo bếp phải bằng hoặc cao hơn chiều cao bàn bếp từ 10-20cm. Về kích thước bàn đảo bếp nên tính dựa theo diện tích phòng bếp tiêu chuẩn của nhà mình. Lưu ý thiết kế kích thước bàn đảo bếp để chừa lối đi tối thiểu 90cm.

Quy tắc “Tam giác vàng” trong thiết kế tủ bếp

Trong khi thiết kế tủ bếp, bạn cũng cần chú ý đến việc bố trí sắp xếp 3 loại đồ vật quan trọng không thể thiếu trong mỗi căn bếp đó là: tủ lạnh, bếp gas (bếp lò) và chậu rửa.

Để việc bố trí và sắp xếp 3 vật dụng này, các nhà thiết kế tủ bếp thường áp dụng theo quy tắc “tam giác vàng”.

Theo đó: Khoảng cách của 3 đồ vật này phải cân bằng hợp lí, tổng chiều dài ba cạnh của tam giác (X, Y, Z như hình trên) là từ 5,5m cho đến 6m.

  1. Khoảng cách giữa bồn rửa chén bát và vị trí đặt bếp tối đa là 1,8m.
  2. Nếu lấy bồn rửa chén bát làm trung tâm thì tủ lạnh nên đặt bên tay phải, còn bên trái bồn rửa là bếp.
  3. Tại sao làm tủ bếp nhôm kính theo tiêu chuẩn lại rất quan trọng?

Thuận tiện khi sử dụng: Các kích thước tiêu chuẩn được đưa ra dựa trên nhiều tính toán sao cho việc sử dụng là thuận tiện nhất. Ví dụ khi làm tủ bếp nhôm kính theo chiều sâu tiêu chuẩn thì mở cánh tủ trên sẽ thuận lợi, cánh cửa tủ bếp không bị vướng vào người. Và ngược lại. Hay tủ bếp có chiều cao tiêu chuẩn thì sẽ rất vừa với tầm người sử dụng. Không bị cúi gù do quá thấp hoặc phải kiễng chân vì quá cao.

Làm tủ bếp theo kích thước tiêu chuẩn thì gần như mua bất kì loại phụ kiện hay vật dụng nào ở ngoài thị trường thì đều lắp đặt được vừa vặn .Ví dụ : chậu rửa , bếp ga ,giá inox úp bát đĩa ,khay Inox dao thớt…Vì các vật dụng này cũng được sản xuất theo số đo tiêu chuẩn.

Khái niệm vách kính phòng tắm là gì?

Hiểu một cách đơn giản vách kính phòng tắm là sản phẩm được tạo nên từ những tấm kính cường lực có khả năng chịu lực va đập, chịu nhiệt tốt và được lắp ghép trong phòng tắm với nhiều kiểu dáng khác nhau khi kết hợp với các phụ kiện khác và thường là làm từ inox chống gỉ. Phụ thuộc vào hình dáng cũng như diện tích của căn phòng để tạo nên sự liền mạch cho không gian.

Các loại vách kính nhà tắm hiện nay thường có chiều cao tối thiểu là 1800mm – 2200mm tùy thuộc vào kích thước phòng tắm của mỗi gia đình. Vách kính đa phần đều được lắp đặt với diện tích khung khoảng 1m2 – 2m2.

Đặc biệt với thiết kế chiều cao này nhằm mục đích tránh để vạc kính kịch trần nhà và giúp cho không khí lưu thông dễ dàng hơn nhất là khi sử dụng nước nóng trong phòng tắm.

Ưu và nhược điểm của vách ngăn kính phòng tắm

Ưu điểm: Là loại vật liệu hiện đại và đang dần trở thành xu hướng hiện nay được rất nhiều người lựa chọn cho không gian sống của mình. Bởi vách kính cường lực nhà tắm mang trong mình rất nhiều những ưu điểm nổi bật như:

Vách kính cường lực tạo không gian mở giúp phòng tắm trở nên thoáng đãng, rộng rãi và tiết kiệm được tối đa diện tích. Nhất là với những phòng tắm có diện tích hạn chế thì sử dụng vách kính cường lực là sự lựa chọn hợp lý nhất.

Phòng tắm kính cường lực sẽ có độ co giãn thấp và ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố thời tiết, môi trường. Do kính cường lực cho khả năng chịu được tốc độ thay đổi của nhiệt cao gấp 3 lần so với các loại kính thông thường khác.

Tấm kính cường lực có tính chịu lực tốt gấp 5 lần so với các loại kính khác có cùng độ dày

Vách kính phòng tắm rất an toàn với người sử dụng bởi chúng được làm từ nguyên liệu kính cường lực tiêu chuẩn, chất lượng cao. Nhờ sự bám dính chắc chắn giữa kính và film PVB giúp tăng khả năng chống va đập cho sản phẩm.

Với vách kính cường lực phòng tắm sử dụng khung nhôm sẽ đảm bảo sự an toàn với người sử dụng. Ngoài ra còn tăng khả năng chống trộm và chịu lực tốt.

Vách kính phòng tắm còn có thể sử dụng ở nhiều không gian khác nhau. Ngôi nhà có diện tích khiêm tốn thì bạn hãy chọn mẫu vách kính cho nhà tắm nhỏ là phù hợp nhất.

Loại vách kính này có thể lắp đặt ở mọi không gian như lắp phòng tắm kính nhà vệ sinh, nhà tắm trong phòng ngủ…nhằm tạo cảm giác rộng rãi, thoải mái cho không gian và đáp ứng đầy đủ công năng sử dụng.

Vách kính nhà tắm đến các phụ kiện vách kính phòng tắm rất đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng. Từ đó giúp bạn thoải mái lựa chọn cho mình sản phẩm thật phù hợp với không gian và sở thích của mình.

  • Vách kính cường lực có độ bền cao và tuổi thọ trung bình lên đến 20 năm.
  • Dễ dàng vệ sinh, lau chùi
  • Vách kính nhà tắm có cấu tạo rất đơn giản, lắp đặt dễ dàng.

Sử dụng vách kính nhà tắm tạo sự ngăn cách giữa khu vực khô và ướt mang đến cảm giác thoải mái khi sử dụng. Bên cạnh đó chúng còn giúp cho nhà tắm luôn được sạch sẽ, thông thoáng.

Vách kính nhà tắm có khả năng cách âm tốt nhờ đặc tính mềm dẻo của lớp film PVB xen kẽ nhau từ đó tạo hiệu ứng cản tiếng ồn rất hiệu quả.

Đảm bảo nét đẹp thẩm mỹ mang lại sự mới lạ, hiện đại và đẳng cấp cho không gian sống.

Các loại vách kính cường lực sử dụng trong nhà tắm đều là kính phẳng, bề mặt nhẵn bóng, khó bám bẩn và dễ lau chùi giúp cho việc bảo trì, thay thế trở nên nhanh chóng, dễ dàng hơn.

  1. Nhược điểm của vách kính
  2. Bên cạnh những ưu điểm vượt trội thì vách kính nhà tắm còn tồn tại rất nhiều những điểm hạn chế như:
  3. Giá thành cao hơn với rất nhiều những vật liệu khác
  4. Nếu sử dụng vách kính phòng tắm không hợp lý sẽ gây cản quá trở quá trình tản nhiệt của căn phòng
  5. Vách kính phòng tắm trong suốt sẽ tạo không gian mở nhưng thiếu sự riêng tư. Vậy nên khi thiết kế và thi công bạn nên dán kính phòng tắm bằng cách phun cát hoặc làm mờ.
  6. Những điều cần phải lưu ý khi sử dụng vách kính nhà tắm
  7. Khi mua, lắp đặt và sử dụng vách kính bạn cần phải lưu ý những điều sau:
  8. Chọn mua và lắp đặt vách kính phòng tắm cần lưu ý những gì?

Thi công và lắp đặt vách kính cho phòng tắm vô cùng đơn giản. Bạn hãy lựa chọn các tấm kính được bán sẵn tại các cửa hàng bán vật liệu xây dựng rồi sau đó nhờ thợ đến nhà lắp đặt cho đúng với diện tích cũng như hình dáng của phòng tắm. Bên cạnh đó bạn có thể yêu cầu lắp thêm các móc treo tại phần giá đỡ phía trên để treo rèm tạo sự kín đáo riêng tư khi cần thiết.

Bạn phải chú ý đến chất lượng của bộ phụ kiện vách kính phòng tắm như các khớp nối, tay nắm, giá đỡ, kẹp kính…Các phụ kiện vách kính nhà tắm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao sẽ được làm bằng thép không gỉ và đồng được mạ crom.

Thiết kế, lắp đặt vách kính buồng tắm cùng các phụ kiện đúng tiêu chuẩn ghi trên sản phẩm thì khi đóng mở sẽ không gây ra tiếng động, không bị han gỉ trong quá trình sử dụng.

Với những phòng tắm có diện tích khiêm tốn thì bạn hãy lựa chọn kiểu phòng tắm kính vát góc 135 độ để tận dụng tối đa không gian sử dụng. Đồng thời bạn nên sử dụng vách tắm cửa trượt, cửa lùa tạo cảm giác đóng mở nhẹ nhàng khi sử dụng và mang đến sự sang trọng cho không gian.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng vách kính buồng tắm

Với cửa kính khi sử dụng bạn phải đóng mở đúng chiều và chỉ nên mở cánh cửa theo một hướng nhất định tùy thuộc vào từng loại.

Đặc biệt bạn chỉ nên đóng – mở theo vị trí nhất định là 90 độ, 135 độ và 180 độ để tránh tình trạng làm hỏng bản lề.

Khi sử dụng vách kính buồng tắm cao cấp bạn cần giữ cửa đến gần góc đóng cửa thì hãy thả tay ra nhằm đảo bảo độ bền cho sản phẩm. Tránh để các vật sắc nhọn, góc cạnh va đập vào kính làm hư hỏng kính.

Bạn nên lưu ý hàng tháng hãy kiểm tra bản lề, siết lại ốc bắt nhằm bảo đảm sự an toàn khi sử dụng. Nếu phát hiện cửa bị cong vênh, không đóng mở được thì bạn hãy liên hệ ngay cho bộ phận bảo hành của cửa hàng đến kiểm tra.

Thường xuyên vệ sinh, làm sạch vách kính đúng cách

Muốn vách kính phòng tắm không bị bám bẩn, ố vàng thì mỗi ngày sau khi tắm xong bạn không nên để kính bị ướt. Hãy dùng chiếc gạt nước chuyên dùng để lau vách kính như vậy kính sẽ luôn giữ được sự sạch sẽ trong suốt.

Trong cách tẩy rửa vách kính nhà vệ sinh đúng cách bạn không được dùng nước nóng để rửa mà chỉ nên dùng nước lạnh để lau chùi. Với các linh kiện inox như kẹp định vị, bản lề…thì bạn không được dùng hóa chất có tính axit để tẩy rửa.

Vệ sinh tường kính bạn nên sử dụng loại bột làm sạch kính nhà tắm, nước rửa và dung dịch tẩy vách kính nhà tắm chuyên dụng rồi sau đó lấy bông mềm để lau khô.

Cách thiết kế vách kính nhà tắm đẹp và phù hợp với không gian

Hiện nay các mẫu vách kính phòng tắm ngày càng được ứng dụng phổ biến trong kiến trúc thiết kế nhà ở nhờ đặc điểm trong suốt cùng rất nhiều ưu điểm nổi bật mà nó mang lại. Các mẫu vách kính nhà tắm luôn toát lên vẻ đẹp sang trọng và được ứng dụng phù hợp với mọi không gian.

Mẫu vách kính nhà tắm cửa lùa trượt treo

Các mẫu vách kính cửa lùa trượt treo được thiết kế rất đơn giản lại tiết kiệm tối đa diện tích cho không gian nhà tắm. Đặc biệt với những ngôi nhà có diện tích hạn chế và không được vuông vắn thì vách kính cửa lùa trượt treo sẽ là giải pháp hữu hiệu giúp không gian được cơi nới rộng rãi hơn.

Vách kính nhà tắm thẳng 180 độ tiện ích

Các mẫu vách kính nhà tắm đứng được rất nhiều người ưa chuộng bởi sự tiên dụng và tính thẩm mỹ cao. Đặc biệt các mẫu vách kính nhà tắm 180 độ với thiết kế cửa mở hai chiều sang trọng, hiện đại và đẹp mắt ngày càng được sử dụng nhiều rất thích hợp với những phòng tắm có diện tích hạn chế về chiều rộng hoặc dư thừa về chiều dài.

Cabin tắm kính vuông góc 90 độ tinh tế và hiện đại

Vách kính cabin tắm vuông thường gồm 2 – 3 vách kính được đặt vuông góc với nhau một góc 90 độ. Cabin phòng tắm sẽ giúp bạn phân chia khu vực nhà tắm trong khu vực chung một tiện lợi hơn.

Mẫu vách kính tắm đứng 90 độ không chiếm quá nhiều diện tích giúp cho việc vệ sinh dễ dàng hơn rất phù hợp với không gian rộng và vuông vắn.

Thiết kế vách kính vát 135 độ mới lạ

Trên thi trường hiện nay các loại vách kính vát 135 độ có kiểu dáng, kích thước, mẫu mã…vô cùng đa dạng và phong phú tạo nên nét mới lạ cho phòng tắm nhà bạn.

Đồng thời thiết kế vách kính phòng tắm đứng vát góc 135 độ được xem là sự lựa chọn hoàn hảo giúp che đi những khuyết điểm của không gian.

Thiết kế vách kính tắm mờ cho không gian thêm độc đáo hơn

Bạn thích các mẫu vách kính nhà tắm nhưng lại không muốn sử dụng chúng vì thiếu sự riêng tư. Vậy vách kính mờ sẽ là sự lựa chọn vô cùng hoàn hảo mà bạn nên tham khảo. Loại kính này đảm bảo sự riêng tư hiệu quả…

INOX TẤM CUỘN 304 – 316 – 201 – Công ty chúng tôi chuyên cung cấp tấm inox 304, tấm inox 316. Cuộn inox 304 cuộn inox 316 khổ 1m, 1.2m, 1.5m. Độ dầy inox 0,3mm đến inox 40mm…

Bề mặt inox mờ 2B, No1, inox bóng 8k, hoặc inox sọc hairline, inox sọc nhuyễn No4. Qúy khách hàng cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi theo số Hotline 0914 84 66 33. Báo giá inox 304 cuộn mới nhất luôn được cập nhật tại đây…

CÔNG TY TNHH MTV SX TM NAM THUẬN LỢI

  • Điện thoại: (028) – 6250 9986 (INOX) – (028) 3507 3957 (NHÔM)
  • Website: 
  • Email: namthuanloins@gmail.com

Cảm ơn đã xem bài viết!