Đồng hồ áp suất inox

Có thể nói đồng hồ đo áp suất là một thiết bị được sử dụng nhiều nhất trong công nghiệp. Từ các ứng dụng đo áp suất quạt hút, đo áp suất nước, đo áp suất khí,….cho đến các ứng dụng đo áp suất cao như đo áp suất trong các máy thủy lực, máy nén khí…

Trong đó, loại đồng hồ  áp suất inox là loại được dùng nhiều hơn hết do độ bền cao, thích hợp cho nhiều môi trường khác nhau…

Là một thiết bị dùng để đo và giám sát áp suất tại chỗ. Tín hiệu áp suất sau khi đo sẽ được hiển thị trực tiếp trên mặt đồng hồ. Tùy thuộc vào từng môi trường đo áp suất cụ thể mà ta sẽ có các loại đồng hồ đo áp suất khác nhau:

  • Đồng hồ áp suất inox thông thường dùng trong đa số các ứng dụng đo áp suất nước, đo áp suất khí, máy thủy lực, máy nén khí…..
  • Trong các môi trường thực phẩm, dược phẩm, hóa chất ăn mòn…thì người ta thường dùng đồng hồ áp suất màng.
  • Đồng hồ áp suất điện tử thường được dùng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao như trong phòng thí nghiệm hoặc sử dụng để test.

Trong bài viết này, ta sẽ cùng tìm hiểu về loại đồng hồ đo áp suất được sử dụng rộng rãi nhất. Đó là đồng hồ áp suất inox.

Đồng hồ áp suất inox là gì? Giá của đồng hồ áp suất inox? Vì sao nên chọn đồng hồ áp suất inox?

Đây là loại đồng hồ đo áp lực được sử dụng nhiều nhất trong nhà máy. Được cấu tạo toàn thân làm bằng inox, phần chân kết nối cũng được làm bằng Inox nên loại đồng hồ này có độ bền cao hơn hẳn so với loại đồng hồ áp suất chân đồng.

Ngoài ra, đồng hồ áp suất inox còn có thêm dung dịch dầu phía trong mặt đồng hồ. Mục đích là để giảm rung cho đồng hồ, làm tăng thêm tuổi thọ.

Giá của đồng hồ áp suất inox?

Vì được cấu tạo toàn thân làm bằng inox nên loại đồng hồ đo áp suất nước này có giá sẽ nhỉnh hơn các loại đồng hồ đo áp suất có chân kết nối làm bằng đồng. Tuy nhiên phần chênh lệch là không đáng kể so với sản phẩm cùng phân khúc.

Vì sao nên chọn đồng hồ áp suất inox?

Sử dụng một thiết bị công nghiệp; chắc chắn chúng ta sẽ cần một sản phẩm có độ bền cao và độ chính xác cao. Dĩ nhiên rồi, đặc biệt là với áp suất thì chỉ cần một sai sót nhỏ thì cũng có thể gây ra hậu quả lớn; ảnh hưởng đến các dây chuyền sản xuất còn lại

Vì thế, để đảm bảo an toàn trong sử dụng, ta nên chọn đồng hồ áp suất inox. Ngoài ưu điểm làm bằng inox, loại đồng hồ này còn có thiết kế nút chống quá áp; đảm bảo cho đồng hồ không bị nổ khi bị quá áp.

Ưu điểm của đồng hồ áp suất inox:

  • Vật liệu vỏ và chân kết nối được làm bằng Inox, độ bền cao.
  • Sai số đạt mức 1% trên toàn dải đo.
  • Có thiết kế nút chống quá áp, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
  • Chuẩn bảo vệ IP65 thích hợp gắn ngoài trời.
  • Màn hình hiển thị rõ ràng, sắc nét.
  • Đồng hồ có dầu bên trong giúp giảm rung.

Tại Việt Nam, có thể mua đồng hồ áp suất inox ở đâu?

Trong số vô vàn những thương hiệu và nhà cung cấp đồng hồ áp suất tại Việt Nam; Công ty chúng tôi luôn được sự tin tưởng của các Công ty lớn tại Việt Nam. Cụ thể là các sản phẩm của chúng tôi đang được sử dụng trong các dây chuyền sản xuất của Vinamilk; Sabeco, Pepsi, coca-cola…..

Với tất cả các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều có nguồn gốc xuất xứ từ Châu Âu hoặc G7 nên về nguồn gốc xuất xứ, bạn hoàn toàn có thể yên tâm.

Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt là đại diện bán hàng của hãng Seneca – Italy tại thị trường Việt Nam. Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn các sản phẩm của Seneca. Ngoài ra chúng tôi còn phân phối các dòng cảm biến đo mức, áp suất,…Hàng hóa xuất xứ châu Âu.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

Cám ơn đã xem bài viết!

Đồng hồ đo áp suất Inox

Đồng hồ đo áp suất là loại thiết bị công nghiệp được sử dụng nhiều nhất trong nhà máy hiện nay. Có đến 80-90% các nhà máy đều có sử dụng đồng hồ đo áp suất. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thương hiệu đồng hồ áp suất khác nhau từ Châu Âu/G7 đến Châu Á. Tuy nhiên tất cả chỉ gom lại thành 2 loại chính: đồng hồ đo áp suất inox và đồng hồ đo áp suất bằng đồng.

Trong bài viết hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu về loại thiết bị đo áp suất này nha.

Đầu tiên, ta cần tìm hiểu các khái niệm cơ bản về đồng hồ áp suất:

Đồng hồ áp suất là gì?

Đây là một loại thiết bị chuyên dùng để đo áp suất trong nhà máy cũng như trong đời sống hằng ngày. Chẳng hạn như là đo áp suất nước, áp suất khí, áp suất chân không hoặc đơn giản nhất mà chúng ta có thể hình dung chính là trong bình hơi dùng để bơm hơi xe đạp.

Đơn vị của áp suất là gì?

Theo hệ chuẩn của Châu Âu thì đơn bị của áp suất là bar, mbar. Tuy nhiên đối với các nước Châu Á thì lại có đơn vị là KPa, MPa, Pa…. Tùy theo từng khu vực mà ta sẽ có đơn vị áp suất khác nhau.

Đồng hồ đo áp suất inox dùng làm gì?

Đây là loại đồng hồ đo áp suất thông thường nhưng có cấu tạo vật liệu được làm bằng Inox. Trong đó, vỏ đồng hồ được làm bằng Inox 304 và phần chân ren kết nối bằng vật liệu Inox 316L.

Các thông số khi chọn mua đồng hồ đo áp suất inox:

Trước khi chọn mua đồng hồ áp suất, ta cần lưu ý những thông số sau để sản phẩm mua về có chất lượng và độ bền tốt nhất.

Dải đo áp suất – thang đo áp suất:

Đây là yếu tố cực kỳ quan trọng khi chọn lựa đồng hồ áp suất. Bởi vì nếu ta chọn sai phần thông số này sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng hồ. Một lưu ý nhỏ là ta nên chọn đồng hồ có dải đo lớn hơn một chút so với dải đo cao nhất cần đo.

Ví dụ ta cần đo áp suất máy bơm 5bar. Ta sẽ chọn đồng hồ ap suất có dải đo chuẩn là 0-6bar. Tránh chọn dải đo bằng với dải đo maximum vì sẽ làm giảm tuổi thọ của đồng hồ.

Đường kính mặt đồng hồ:

Đối với đòng hồ đo áp suất sẽ có các chuẩn đường kính mặt đồng hồ: 63mm, 100mm, 150mm, 250mm. Tùy theo vị trí lắp đặt mà ta sẽ chọn loại đồng hồ đường kính lớn hay nhỏ.

Ví dụ ta cần theo dõi áp suất từ xa thì ta sẽ chọn loại đồng hồ có đường kính mặt 100mm trở lên. Còn nếu cần giám sát gần, ta chọn mặt 63mm.

Ren kết nối:

Thông thường, ren kết nối của loại đồng hồ đường kính mặt 100mm là G1/2” còn đối với loại đường kính mặt 63mm là G1/4”. Tuy n hiên, nếu chọn không đúng, ta có thể dùng bộ chuyển ren để chuyển đổi.

Vị trí chân kết nối:

Tùy thuộc vào vị trí lắp đặt, ta sẽ chọn vị trí chân kết nối. Thông thường có các vị trí: chân đứng, chân sau, chân đứng mặt bích và chân sau mặt bích.

Sai số của đồng hồ:

Các loại đồng hồ hiện nay trên thị trường có sai số chuẩn 1% đối với loại mặt 100mm. Đối với loại mặt 63mm, sai số này là 1,6%.

Giá của đồng hồ đo áp suất inox:

So với đồng hồ đo áp suất chân đồng thì loại đồng hồ đo áp suất inox sẽ có giá cao hơn 1 chút. Nhưng nếu ta cần một thiết bị an toàn; thì đồng hồ áp suất bằng inox là lựa chọn tốt nhất.

Trên đây là những chia sẻ của mình về đồng hồ đo áp suất inox. Cần thêm thông tin về sản phẩm có thể liên hệ với mình. Ngoài đồng hồ đo áp suất thì Công ty mình còn cung cấp các sản phẩm: cảm biến nhiệt độ pt100, cảm biến đo mức nước, cảm biến áp suất….

Thông tin liên hệ:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Mobile/Zalo: 0987 0983 11

Mail: triet.nguyen@

Web: và

 

Bộ cách ly chuyển đổi tín hiệu K109UI

Bộ chuyển đổi cách ly tín hiệu K109UI. Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-15Vdc , 0-30Vdc ra 0-10V hoặc 0-5V, 4-20mA,… tích hợp cách lý chống nhiễu tín hiệu. Ứng dụng bộ chuyển đổi tín hiệu K109UI thường được dùng chống nhiễu tín hiệu dòng điện khi được truyền đi xa.

Các loại cảm biến đo mức nước chất lỏng

Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến đo mức nước cũng như chất lỏng ,khác nhau hãng sản xuất , giá thành ,ứng dụng , độ chính xác cũng như thời gian đáp ứng nhanh hay chậm …

Cảm biến đo mức nước siêu âm dạng không hiển thị

  • Không cần tiếp xúc với nước , hoạt động theo nguyên lý bắn sóng siêu âm trực tiếp từ trên xuống , khi gặp chất lỏng chùm sóng này sẽ nhận được tín hiệu và đưa tín hiệu ngược trở lên cảm biến , để cho ta biết mực chất lỏng hiện tại là bao nhiêu . Chúng hoạt động khi khoảng cách dao động từ 4-20 Ma (0 ĐẾN 10 VDC).
  • Điểm đặc trưng của loại cảm biến siêu âm này đó là dùng đo mức nước liên tục .
  • Chúng ta có thể thay đổi khoảng cách dễ dàng trong phạm vi giới hạn cho phép .
  • Tín hiệu từ analog cho kết quả chính xác tuyệt đối. Nhưng nếu cảm biến đo mực nước bằng dạng sóng âm có bán kính hoạt động tương đối rộng hoặc nhiệt độ môi trường quá 50 độ C sẽ bị nhiễu tín hiệu.
  • Cách chọn cảm biến đo mức siêu âm ,có giá thành rẻ , độ chính xác tương đối cao và thời gian đáp ứng nhanh ,thì các bạn nên chọn cảm biến siêu âm ULM-53N Dinel dạng không hiển thị nhé .
  • Cài đặt đơn giản .
  • Tín hiệu ngõ ra dạng chuẩn 4-20ma

Cảm biến đo mức siêu âm dạng hiển thị

Nguyên lý hoạt động cũng giống với cảm biến siêu âm không hiển thị . Chỉ khác nhau là cảm biến này có màn hình hiển thị oled trực tiếp . Nên sau khi chùm sóng siêu âm được bắn ra và nhận về sẽ hiển thị trực tiếp lên màn hình oled của cảm biến siêu âm ; mà không cần thông qua bộ hiển thị rời bên ngoài .

Nếu muốn chọn cảm biến siêu âm đo mức chất lỏng có độ chính xác cao ; hiển thị tại chỗ , thời gian đáp ứng nhanh , tín hiệu ngõ ra hiển thị mức nước , phần trăm… thì ta chọn loại có hiển thị oled , sẽ dễ dàng trong việc cài đặt hơn .

Cảm biến áp suất đo mức nước

Nếu ai chưa dùng có thể sẽ thấy lạ cảm biến áp suất lại có thể đo mức nước được . Và vị trí lắp đặt như thế nào ?

Trả lời :

  • Hoàn toàn được nha các bạn , nhưng dùng trong trường hợp bạn muốn đo mực nước ON/OFF ; chứ không dùng cho đo mức nước liên tục được .
  • Vị trí lắp đặt như sau : Nếu muốn báo đầy thì lắp 1 con bên thành bồn chứa ( lắp ngang ) ; ở vị trí nước dâng lên cao nhất . Khi mực nước dâng lên đến mức max , cảm biến áp suất sẽ nhận được tín hiệu và báo cho ta biết thông qua 1 bộ điều khiển mức nước để đóng thiết bị lại ,không cho nước vào nữa.
  • Nếu muốn báo cạn , ta lắp 1 con cảm biến áp suất đo mức nước ở mức min thấp nhất bên thành bồn chứa . Cũng như báo đầy ,thì khi nước cạn đến mức min , thiết bị sẽ báo tín hiệu cho ta biết và cho nước vào .
  • Báo cả đầy và cạn thì lắp 2 con ,1 con ở mức max và 1 con ở mức min các bạn nhé .

Cảm biến đo mức dạng phao tuyến tính

  • Đo mức chất lỏng dạng phao là kiểu thiết kế gồm 1 chiếc phao tròn ; hoặc elip bằng inox hay nhựa nổi trên mặt nước.
  • Phao báo mức nước hoạt động theo nguyên lý nước dâng lên , phao sẽ dâng lên tới điểm max sẽ báo đèn hoặc còi hú để ngắt bơm . Khi nước tụt xuống tới điểm min sẽ báo bơm nước vào như hình minh họa phía dưới

Với cảm biến dạng này giúp người dùng kiểm soát và nhận biết mực nước một cách phổ thông . Nhờ việc cùng lúc đưa ra tín hiệu analog từ 4-20 mA với thân làm bằng inox như : PP, PVC…Cảm biến đo mức nước ở dạng phao tuyến tính ; được sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ khác nhau .Thích hợp cho các không gian chật hẹp như ở bể ống.

Cảm biến đo mức nước dạng điện cực

  • Cảm biến đo mức nước điện cực hay còn gọi là cảm biến đo mức nước kiểu điện dung ( cảm biến điện dung đo mức nước) . Là phương pháp người dùng lấy các que điện cắm vào trong bể có nhiều nước.
  • Trong đó, cảm biến có que cắm điện sẽ có độ dài khác nhau tùy vào chiều cao của từng bể ; tank chứa ; bồn chứa nước .
  • Được thiết kế đầu inox chịu nhiệt độ cao chứa các bo mạch chuyển đổi; kết nối với đầu inox là que điện cực 316L bọc lớp nhựa chống ăn mòn .Thông thường que điện cực sẽ chịu được nhiệt cao hơn phần đầu cao biến.
  • Do không có điện áp nên cảm biến đo mức nước điện dung ; có thể dùng trong cả môi trường cháy nổ.

Nguyên lý hoạt động cảm biến đo mức nước ở dạng điện cực

  • Báo đầy báo cạn gắn ngang bồn có nguyên lý hoạt động gần như dạng phao. Tức là nước dâng lên chạm đầu cảm biến gắn ngang phía trên thì báo đầy tắt bơm. Nước tụt xuống rút qua cảm biến gắn dưới thì Báo cạn. Kích bơm nước vào cho đầy .
  • Báo mức liên tục giám sát chất lỏng là khi cấp nguồn thiết bị sẽ báo chiều cao mức chất lỏng ; hoặc quy ra thể tích nước tại mọi thời điểm nước dâng lên hạ xuống .

Cảm biến đo mức nước radar

  • Được dùng để theo dõi mực nước sông hồ, thủy triều và hồ chứa. Có thể dùng để đo khoảng cách lên đến 70m.
  • Đây chính là cảm biến lý tưởng cho các khu vực khắc nghiệt như : môi trường bị ô nhiễm, sét đánh, bị lũ lụt hoặc phá hoại.
  • Hơn nữa cảm biến đo mức nước radar tiêu thụ ít điện năng. Phạm vi nhiệt độ rộng trong khoảng từ 40-80 độ C và tương thích với hầu hết các bộ ghi dữ liệu.

Nguyên lý hoạt động cảm biến đo mức nước bằng sóng radar giống với phương pháp đo mức điện cực. Tuy nhiên đo mức radar có độ chính xác cao hơn ; thời gian đáp ứng tốt và tương thích với tất cả các môi trường đo mức nước nên giá thành cũng cao hơn .

Cảm biến đo mức thả chìm

  • Đo mức chất lỏng dạng thả chìm được thiết kế gồm 1 đầu cảm biến dài độ 100-150 mm tùy hãng.
  • Đầu cảm biến được bọc bằng inox 304 hoặc 316L. Đây là nơi chứa các bo mạch chuyển đổi áp suất mức chất lỏng thành các dòng tín hiệu analog.
  • Theo sau đầu cảm biến là độ dài của dây cáp kéo về tủ điện hoặc bộ điều khiển
  • Ưu điểm của cảm biến đo mức nước thủy tĩnh ; là dùng đo được cho diện tích ,khu vực rộng , có độ sâu lên đến 200met.

Cách chọn cảm biến đo mức nước

Chọn cảm biến đo mức nước theo ứng dụng :

  • Ứng dụng khác nhau ta sẽ dùng cảm biến đo mức khác nhau như ; đo mức nước thải, đo mức nước tinh khiết hay đo mức nước có tính chất ăn mòn xuất xứ.
  • Một số loại có khả năng đáp ứng tín hiệu cao.
  • Loại cảm biến đo mức nước liên tục có thể cảm nhận mức nước bằng sóng siêu âm ; báo tín hiệu dòng điện 4-20ma hoặc 0-10V về calip trên màn hình hiển thị.
  • Dùng cho bể ,bồn cao bao nhiêu mét ?
  • Có cần hiển thị hay không ?
  • Dùng đo liên tục hay đo on/off
  • Tùy theo mục đích sử dụng mà người dùng có thể chọn cảm biến đo mức nước phù hợp.

Cách chọn cảm biến đo mức nước theo thương hiệu

  • Hiện tại trên thị trường có rất nhiều loại thương hiệu cảm biến đo chất lỏng . Từ chất lượng đến giá thành đều khác nhau .
  • Một số loại cảm biến có xuất xứ từ các nước Đức, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Pháp và các nước Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ được nhiều người tin tưởng và sử dụng.
  • Trong đó có thương hiệu nổi tiếng như  Dinel -Czech , Georgin – Pháp chuyên về các thiết bị báo mức nước do Hưng Phát làm đại diện độc quyền tại Việt Nam . Được dùng chuyên trong ngành dầu khí; hóa chất, giấy, dệt may, nhựa… với các tiêu chuẩn chống cháy nổ từ Zone 20, 21, 22 cho tới Zone 0, Zone 1, Zone 2…
  • Hãng này có tiêu chuẩn cao tương đương với Rosemount Emerson ; Enddress Hauser…

Cảm ơn các bạn đã quan tâm đến bài viết của mình,cần tìm hiểu rõ hơn về cach chon cam bien do muc nuoc . Hãy liên hệ cho Dung theo thông tin bên dưới .

Sales Enginner :

( Ms) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : phuongdung.huphaco@gmail.com

 

Chia tín hiệu 4-20mA

Chia tín hiệu 4-20mA được dùng để chuyển đổi tín hiệu từ cảm biến đo nhiệt độ RTD như: PT100, PT500, PT1000, Ni100. Và các tín hiệu Thermocouple như : J, K, R, S, T, B, E, N. Thành 2 tín hiệu, 1 tín hiệu hiển thị tại chỗ, một tín hiệu đưa về PLC.

Ngoài tín năng chuyển đổi tín hiệu từ các cảm biến RTD và Thermocouple. Bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20mA còn nhận được tín hiệu 0-10v, 0-20mA và 1kilo ohm đến 100 kilo ohm. Ở bài viết này tôi xin giới thiệu đến các bạn các bộ chia tín hiệu 4-20mA có xuất xứ châu Âu được dùng khá nhiều tại Việt Nam.

Hình tín hiệu nhận và ngõ ra bộ chia tín hiệu 4-20mA

Bộ chia tín hiệu 4-20mA  Z170REG-1 Seneca

Thông số kỹ thuật như sau :

  • Nguồn cấp : 10…40Vdc / 19…28Vac
  • Tín hiệu vào : 0…10v, 0…20mA; Thermocouple : J, K, S, T, R, B, E, N; RTD : PT100, PT500, PT100, Ni100
  • Tín hiệu ngõ ra 2 tín hiệu độc lập : 0-5v, 0-10v, 0-20mA, 4-20mA,…
  • Cách ly tín hiệu : 1500 K Vac

Cách calip bộ chia tín hiệu 4-20mA Seneca Z170REG-1

Có 2 cách calip bộ chia tín hiệu 4-20mA Seneca Z170REG-1 :

  • Cách calip bộ chia tín hiệu 4-20mA Seneca Z170REG-1 bằng  DIP Switch : trên thân thiết bị Z170REG-1 có đánh số từ 1 đến 8 để cài đặt giá trị đầu vào và giá trị đầu ra. Xin mời các bạn xem bảng bên dưới.

Hình mô tả cách Calip giá trị đầu vào Z170REG-1

Ngõ ra tín hiệu dòng 4-20mA ta có thể chọn chế độ có nguồn ( active current ) hoặc không nguồn ( passive current ) trên tín hiệu 4-20mA .

Đây là một chức năng mà rất ít các hãng khác tích hợp vào bộ chia tín hiệu dòng 4-20mA mà họ sản xuất riêng một thiết bị khác để  chuyển đổi tín hiệu dòng 4-20mA có áp ( active current ) sang 4-20mA không áp ( pasive current ) và ngược lại .

Calip giá trị đầu vào và giá trị đầu ra của bộ chia tín hiệu dòng 4-20mA Z170REG-1

Trên cả hai table ta còn 3 DIP Switch 6 7 8 để calip chính xác dãy đo của ngõ vào và ngõ ra . Vd ta chọn tín hiệu đầu vào là 4-20mA thì ta chọn Switch 6 + 8 ở DW1 cho giá trị bắt đầu tương ứng với 4mA và chọn Switch 6 + 7 + 8 tại DW2 .

Xong bước này xem như chúng ta đã hoàn thành cài đặt bộ chia tín hiệu dòng 4-20mA Z170REG-1 .

  • Cách calip bộ chia tín hiệu 4-20mA bằng phần mềm của hãng.

Sau khi download phần mềm và kết nối cable với bộ chia tín hiệu dòng 4-20mA. Thì trên phần mềm sẽ có hướng dẩn chi tiết từng bước để calip các giá trị đầu vào và đầu ra .

Có một điều thú vị nữa khi chúng ta calip bộ chia tín hiệu 4-20mA Z170REG-1 trên máy tính hoặc trên điện thoại là chúng ta có thể TEST giá trị đầu vào và giá trị đầu ra thực tế của thiết bị hiển thị trên phần mềm input và hai ngõ ra output.

Bộ chia tín hiệu 4-20mA DN21000 hãng Drago

Thông số kỹ thuật :

  • Nguồn cấp cho thiết bị : 24Vdc
  • Tín hiệu ngõ vào (1) : 0 to 20 mA, 4 to 20 mA, 0 to 5 V, 0 to 10 V, 1 to 5 V, 2 to 10 V
  • Tín hiệu ngõ ra (2) : 0 to 20 mA, 4 to 20 mA, 0 to 5 V, 0 to 10 V, 1 to 5 V, 2 to 10 V
  • Cách ly chống nhiễu : 1500Vac
  • Sai số : 0.1%
  • Nhiệt độ làm việc : -25…+70 ºC

Bộ chia tín hiệu 4-20mA Drago

Bộ chia tín hiệu 4-20mA DN21000 có xuất xứ Đức. Nhưng được gia công OEM bởi một đơn vị khác. Nên giá rất rẻ so với các sản phẩm có xuất xứ châu Âu khác.

Nhược điểm của bộ chia tín hiệu DN21000 là không nhận trực tiếp được các tín hiệu như : Can nhiệt PT100, K, S, R, hoặc biến trở.

Ưu điểm : Thiết kế mỏng có thể lắp được trong không gian tủ chật hẹp. Tuy nhiên cần lưu ý đến vấn đề giải nhiệt cho tủ điện khi lắp trong không gian hẹp các bạn nhé.

Bộ chia tín hiệu 4-20mA Mini MCR-SL-UI-2I Phoenix Contact

Hãng sản xuất bộ chuyển đổi tín hiệu Phoenix Contact là một trong những hãng sản xuất bộ chuyển đổi tín hiệu nổi tiếng và lịch sử lâu đời tại Đức. Bộ chia tín hiệu MCR-SL-UI-2I hãng Phoenix Contact có thế kế mỏng hơn cả bộ DN21000 của hãng Drago.

Bộ chia tín hiệu 4-20mA Phoenix Contact

Thông số kỹ thuật cơ bản :

  • Nguồn cấp cho thiết bị : 19…30VDC
  • Điện năng tiêu thụ : 600mW
  • Tín hiệu ngõ vào : 4-20mA, 0-20mA, 0-10v, 1-5v
  • Dòng điện đầu vào max 50mA
  • Tín hiệu ngõ ra : 2 kênh 4-20mA, hoặc 0-20mA
  • Cách ly tín hiệu : 1500Vac
  • Phiên bản chống cháy nổ Zone 2

Bộ chia tín hiệu 4-20mA PR3109

Hãng sản xuất PR Electronics cũng khá nổi tiếng trong phân khúc bộ chuyển đổi tín hiệu có xuất xứ châu Âu (Đan Mạch).

Bộ chia tín hiệu PR3109 có thiết kế mỏng tối đa theo xu hướng mỏng gọn nhẹ. Tuy nhiên đây là bộ chuyển đổi tín hiệu phân khúc giá rẻ, với một số tính năng không quá nhiều.

Bộ chia tín hiệu PR3109

Thông số kỹ thuật như sau :

  • –          Input  : 4-20mA , 0-20mA , 0-10V , 0-5V     …       tùy chọn bởi Switch
  • –          Output 1: 4-20mA ,0-20mA , 0-10V ,0-5V  …        tùy chọn bởi Switch
  • –          Output 2: 4-20mA ,0-20mA , 0-10V ,0-5V  …        tùy chọn bởi Switch
  • –          Điện áp cách ly :  2.75K VAC
  • –          Chống cháy nổ trong khu vực Zone 2
  • –          Sai số : 0,05%
  • –          Thời gian đáp ứng : < 7 ms
  • –          Nguồn cấp : 24V

Tóm lại : Mỗi hãng sản xuất điều có thế mạnh riêng về mặt kỹ thuật và cả giá bán sản phẩm. Tùy vào nhu cầu sử dụng và thương hiệu nhà máy tin dùng và mua sử dụng lại. Nếu các bạn là kỹ thuật nhà máy mua mới sản phẩm hãy liên hệ với nhà cung cấp để được tư vấn chi tiết về nhu cầu sử dụng của nhà máy.

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này. Chúng tôi cung cấp thiết bị kỹ thuật với giá cạnh tranh trên thị trường. Nhân viên cty có thể trực tiếp xuống nhà máy khảo sát hoặc lắp đặt thiết bị.

Thiết bị đo nhiệt độ

Thiết bị đo nhiệt độ là gì ? Nhiệt kế là gì ? Các cách đo nhiệt độ trong thực tế gồm những loại nào ? Cảm biến đo nhiệt độ hoạt động như thế nào ? Thiết bị đo nhiệt độ chuyên dùng cho công nghiệp gồm những loại nào ?

Thiết bị đo nhiệt độ

Trong cuộc sống hiện nay chúng ta ít hay nhiều điều quan tâm đến nhiệt độ. Thường nhất là nhiệt độ môi trường như : nhiệt độ ngoài trời bây giờ là bao nhiêu ºC mà nóng thế ! Nhiệt độ trong phòng máy lạnh là bao nhiêu ºC ?

Chúng ta chỉ biết nhiệt độ đó do có đồng hồ hiển thị nhiệt độ trên máy lạnh hoặc đồng hồ nhiệt độ cầm tay như nhiệt kế. Nhưng các loại thiết bị đó nó hoạt động như thế nào ? Liệu các thiết bị đó có chính xác không ? Hay chỉ là nhiệt độ tương đối ?

Để tìm hiểu về các thiết bị đo nhiệt độ phổ biến hiện nay. Tôi tạm chia các thiết bị này theo ứng dụng trong thực tế các bạn nhé. Xin mời các bạn xem phần tiếp theo >>>>>

Dụng cụ đo nhiệt độ chuyên dùng cho y tế 

Khoảng 10 năm trước dụng cụ để đo nhiệt độ cơ thể là gì các bác? Đó là nhiệt kế thủy ngân thường dùng để ” kẹp nách ” xem bị sốt bao nhiêu độ?

Nhiệt kế thủy ngân hoạt động trên cơ chế giãn nhiệt của thủy ngân. Khi tiếp xúc với bộ phận trên cơ thể, thân nhiệt sẽ khiến cho thủy ngân trong nhiệt kế giãn ra một mức nào đó, tương ứng với thang đo trên thang đo nhiệt độ.

Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ. Hầu hết các bệnh viện đã thay thế các thiết bị đo nhiệt độ bằng thủy ngân. Bằng các nhiệt kế loại điện tử.

Chúng ta cùng tìm hiểu thêm về nhiệt kế điện tử nhé. Nhiệt kế điện tử được thiết kế rất nhiều mẫu khác nhau để đo nhiệt độ ở từng vùng trên cơ thể như : tráng, lỗ tai, miệng và hậu môn,…

Nhiệt kế điện tử với cấu tạo đầu dò nhiệt bằng kim loại bên ngoài để cảm nhận nhiệt độ. Và bo mạch điện tử bên trong chuyển đổi tín hiệu nhiệt này thành số điện tử hiển thị.

Thiết bị cảm biến đo nhiệt độ môi trường 

Cảm biến chuyên dùng đo nhiệt độ không khí và môi trường xung quanh chúng ta như : nhiệt độ trong phòng, nhiệt độ ngoài trời,… Các loại cảm biến nhiệt độ này có cấu tạo tương tự như nhiệt kế điện tử. Gồm có một đầu dò nhiệt độ và một màn hình hiển thị.

Ứng dụng thiết bị đo nhiệt độ môi trường :

  • Cảm biến đo nhiệt độ môi trường dùng để đo nhiệt độ không khí trong tòa nhà cao tầng, nhiệt độ phòng trong các bệnh viện
  • Trong các kho lạnh trữ hàng hóa trong siêu thị nhiệt độ ổn định là yếu tố quan trọng để đảm bảo thực phẩm được tươi, ngon,…Tại các khu vực thực phẩm của siêu thị nếu chúng ta để ý sẽ thấy các màn hình hiển thị nhiệt độ và độ ẩm không khí. Chúng có tác dụng giám sát nhiệt độ và độ ẩm.
  • Ứng dụng giám sát nhiệt độ và cảm biến độ ẩm tại các nhà kho hàng lớn của các hãng điện tử như SAMSUNG, LG,…
  • Các kho lưu trữ dữ liệu của hệ thống máy tính như : hệ thống dữ liệu của Google, Facebook, FPT,…

Cảm biến đo nhiệt độ công nghiệp

Thiết bị cảm biến đo nhiệt độ chuyên dùng cho ngành công nghiệp như : cảm biến đo nhiệt độ nước, cảm biến nhiệt độ chống cháy nổ dùng cho hóa chất, xăng dầu,…

Trong môi trường công nghiệp cảm biến yêu cầu phải có độ bền cao, hoạt động liên tục, dãy đo rộng. Tùy vào các ứng dụng cụ thể mà ta chọn cảm biến phù hợp nhất.

Đối với các ứng dụng đo nhiệt độ cao đến hàng nghìn độ C thì các loại cảm biến có các cấu tạo đặc biệt như : cảm biến bọc sứ chịu nhiệt độ cao.

Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ công nghiệp được chia ra làm 2 loại chính như sau 

  • Cảm biến nhiệt độ theo nguyên lý nhiệt điện trở. Có nghĩa là khi nhiệt độ thay đổi thì điện trở của kim loại sẽ thay đổi theo tỉ lệ thuận với nhiệt độ. Các bạn có thể tìm hiểu thêm bài viết khác về : cấu tạo và nguyên lý hoạt động cảm biến nhiệt điện trở
  • Cảm biến nhiệt độ theo nguyên lý cặp nhiệt điện (cấu tạo 2 kim loại khác nhau, hàn dính lại 1 đầu). Khi nhiệt độ thay đổi thì cảm biến sẽ xuất ra tín hiệu điện theo tỉ lệ thuận là milivôn. Tham khảo bài viết chi tiết về can nhiệt loại S, K,…

Ứng dụng cảm biến nhiệt độ công nghiệp :

  1. Để đo nhiệt độ nước nóng lạnh thường dùng nhất là cảm biến loại PT100. Có ưu điểm là cảm biến có giá thành rẻ, nhiệt độ hoạt động rộng max 600 ºC. Đối với các chất lỏng ăn mòn như axít, hóa chất….khi dùng cảm biến đo nhiệt độ phải dùng thêm ống bảo vệ gọi là thermowell.
  2. Các ứng dụng đo nhiệt độ cao từ 800 – 1600 độ C. Thì phải dùng can nhiệt loại K, S bọc sứ chịu nhiệt độ cao, các bạn nhé. Để chọn được cảm biến phù hợp cần tham khảo bài viết khác tại đây (các loại cảm biến đo nhiệt độ)

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

Cám ơn đã xem bài viết!

Bộ chuyển đổi PT100 sang 4-20mA

Chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 sang 4-20mA. Bộ chuyển đổi nhiệt độ PT100 sang 4-20mA. Khi cần đưa tín hiệu nhiệt độ PT100 về trung tâm xử lý tín hiệu như PLC, Scada,…thì phải dùng bộ chuyển đổi PT100 sang tín hiệu Analog 4-20mA, 0-10v,…Bộ chuyển đổi tín hiệu từ PT100 sang Modbus RTU.

Như vậy các bộ điều khiển và giám sát nhiệt độ như hệ thống Scada, PLC,…không thể nhận được trực tiếp tín hiệu từ can nhiệt như : PT100, can nhiệt S, can nhiệt K,…Như vậy có bao nhiêu loại bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ ra 4-20mA, 0-10v ?

 

Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi tín hiệu gắn tủ điện Z109REG2-1 hãng Seneca

  • Nguồn cấp : 10…40VDC; 19…28VAC
  • Công suất : max 2.4w
  • Cách ly tín hiệu nguồn cấp, tín hiệu vào, tín hiệu ra : 3.750 Vac
  • Chỉ số bảo vệ : IP20
  • Đèn led báo nguồn cấp, báo lỗi , và báo alarm
  • Thời gian đáp ứng tín hiệu ra : 35 ms
  • Sai số : 0.1%
  • Cài đặt tín hiệu ngõ vào , ngõ ra bằng Dip-Switch trên thiết bị hoặc phần mềm của hãng thông qua cổng USB
  • Nhiệt độ làm việc : -20…+60 ºC
  • Kích thước sản phầm : 17.2 x 100 x 112 (mm)
  • Nặng : 200 g
  • Tín hiệu ngõ vào : 75mV đến 20V; 4-20mA; Các loại cảm biến đo nhiệt độ RTD và Can nhiệt.
  • Tín hiệu ngõ ra : 1 tín hiệu Analog : 4-20mA, 0-10v, 0-5v; 1 tín hệu relay : NO/NC

Bộ chuyển đổi tín hiệu PT100 ra 4-20mA gắn tủ điện

Loại bộ chuyển đổi hình tròn này chỉ áp dụng cho các can nhiệt PT100 dạng củ hành (loại có đầu to ấy). Ưu điểm của bộ chuyển đổi này là tiện dụng khi dùng nhiều can nhiệt loại này mà không chiếm không gian của tủ điện.

 

Chúng ta cùng xem qua thông số kỹ thuật của em nó nhé :

  • Nguồn cấp : Loop power (5…30Vdc)
  • Sai số : 0.1%
  • Kích thước : Ø43 x 20mm
  • Tín hiệu nhận (input) : PT100, Ni100 loại 2 dây, 3 dây, 4 dây
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA, 20-4mA loại 2 dây

Ngoài ưu điểm lắp đặt gọn trên đầu cảm biến. Bộ chuyển đổi T120 và các loại tròn của hãng khác còn có nhược điểm rất khó chịu khác là ” cài đặt ” Input và Output nhiệt độ tương ứng với 4-20mA, 20-4mA bằng phần mềm của hãng. Tuy nhiên đây cũng là ưu điểm khi sử dụng nhiều thì cài đặt rất nhanh (mua thêm bộ Calip của hãng mới cài được bạn nhé, hihi).

Các thông số cần thiết để chọn bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 sang 4-20mA

  1. Cảm biến đo nhiệt độ PT100 loại dây hay PT100 loại củ hành
  2. Dãy đo nhiệt độ cần sử dụng là bao nhiêu? Tương ứng với 4-20mA.
  3. Bộ chuyển đổi có cần cách ly tín hiệu hay không?
  4. Chọn bộ chuyển đổi gắn tủ điện hay gắn trực tiếp đầu củ hành?(nếu loại củ hành)
  5. Tín hiệu ngõ ra là gì? Tín hiệu 4-20mA, hay 0-20mA hoặc 20-4mA,…

 

Tùy vào yêu cầu kỹ thuật mà ta chọn tín hiệu ngõ ra của cảm biến đo nhiệt độ PT100 là 1 tín hiệu analog hay 2 tín hiệu. Nếu yêu cầu kỹ thuật yêu cầu 2 ngõ ra analog từ 1 cảm biến PT100 thì chúng ta chọn bộ chuyển đổi từ PT100 ra 2 tín hiệu Analog thì dùng bộ chuyển đổi Z170REG-1 các bạn nhé. Tín hiệu input và ouput đa năng đáp ứng hầu hết các tín hiệu thường dùng trong nhà máy.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA hiển thị LCD

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA. Thiết bị cảm biến đo nhiệt độ ngõ ra 4-20mA được tích hợp trên cảm biến nhiệt độ...

Cảm biến nhiệt độ ngõ ra 4-20mA; thường dùng nhất là cảm biến PT100 dạng củ hành tích hợp bộ chuyển đổi tín hiệu trên đầu cảm biến. 

Để truyền tín hiệu 4-20mA chúng ta chỉ cần đấu 2 dây cộng (+) và  trừ (-)về PLC điều khiển tín hiệu. Đối với các đầu dò nhiệt độ dạng dây; để truyền tín hiệu 4-20mA về PLC thì bắt buộc phải dùng thêm bộ chuyển đổi tín hiệu từ PT100 ra 4-20mA các bạn nhé.

Vì sao phải sử dụng cảm biến nhiệt độ 4-20mA

Đối với các trường hợp yêu cầu cảm biến nhiệt độ chống cháy nổ thì đa số nhà thầu điều yêu cầu tích hợp thêm bộ chuyển đổi tín hiệu chống cháy nổ vào cảm biến.

Thường cảm biến nhiệt độ ngõ ra 4-20mA là cảm biến nhiệt độ PT100, PT1000 các bạn nhé. Các trường hợp khác như dùng can nhiệt loại K, S, R,…nhiệt độ cao thì hiếm khi dùng bộ chuyển đổi tích hợp trên cảm biến lắm.

Vì nhiệt độ ở khu vực đầu cảm biến nhận nhiệt độ khá cao. Trong khi đó bộ chuyển đổi tín hiệu chỉ chịu được nhiệt độ max 85°C… Những dòng sản phẩm Bộ điều khiển độ ẩm chất lượng từ công ty phân phối Kỹ Thuật Điện Việt.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA có hiển thị điện tử

Các loại cảm biến nhiệt độ 4-20mA có hiển thị LCD được dùng để tích hợp thay thế cảm biến nhiệt độ và cả đồng hồ đo nhiệt độ.

Cảm biến nhiệt độ 4-20mA có hiển thị LCD vừa truyền tín hiệu 4-20mA về PLC vừa hiển thị được giá trị nhiệt độ thực tế tương ứng với tín hiệu truyền về.

Các nhà máy điện, thuỷ điện, dầu khí… cần độ linh hoạt & chính xác cao thường dùng các loại này để thuận tiện trong việc kiểm tra giám sát nhiệt độ.

Do giá thành khá cao nên các cảm biến nhiệt độ có hiển thị thường được rất ít nhà máy sử dụng, với sự đầu tư nâng cấp ngày càng nhiều của các nhà máy thì loại cảm biến nhiệt độ này được các nhà máy ngày càng được sử dụng nhiều.

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Quý khách có nhu cầu mua cảm biến nhiệt độ các loại hoặc bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 ngõ ra 4-20mA, 0-10v. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhất.

Các loại cảm biến nhiệt độ

Các loại cảm biến đo nhiệt độ. Cảm biến nhiệt độ loại pt100 là gì? Các ứng dụng cảm biến đo nhiệt độ trong công nghiệp. Tại sao sử dụng cảm biến đo nhiệt độ ? Giá cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu – G7 là bao nhiêu?Có bao nhiêu loại cảm biến đo nhiệt độ? Bài viết này sẽ trả lời các câu hỏi trên một cách chi tiết nhất.

Hình 1 : Cảm biến đo nhiệt độ loại dây và loại củ hành

Ngày nay cảm biến nhiệt độ được sử dụng hầu như tất cả các nhà máy. Chức năng chính của cảm biến nhiệt độ là để đo chính xác nhiệt độ tại vị trí cần đo. Thông qua bộ chuyển đổi tín hiệu hoặc vi mạch gắn trên cảm biến nhiệt độ, sẽ hiển thị giá trị nhiệt độ và đưa tín hiệu về PLC, DCS để điều khiển tín hiệu hoàn toàn tự động.

Cảm biến đo nhiệt độ là gì ?

Về cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ chia ra là 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại dây
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại củ hành

Về tính năng và nguyên lý cảm biến đo nhiệt độ cũng được chia 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở : Có nghĩa là nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi điện trở nhiệt trong cảm biến. Tín hiệu là Ohm. Các loại cảm biến nhiệt độ loại RTD như : PT100, PT1000, PT500, Ni100,…
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại cặp nhiệt điện : Có nghĩa là bên trong một cảm biến có cấu tạo 2 thanh kim loại khác nhau và hàn dính lại một đầu. Tín hiệu là mV (milivon). Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại Thermocouple như : Can nhiệt loại K, S, R,….

Sau khi hiểu về khái niệm tổng quan về cảm biến đo nhiệt độ. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết từng loại nhé.

Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở. ( Loại cảm biến nhiệt RTD)

Nguyên lý hoạt động : Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi giá trị điện trở. Theo cách qui đổi : 100 Ohm = 0 ºC. Giá trị điện trở thay đổi theo tỉ lệ thuận với giá trị nhiệt độ cảm biến. Dãy đo nhiệt độ khoảng : -200…650 oC. Tuy nhiên dãy đo nhiệt độ còn tùy vào nhà sản xuất và chất lượng của vật liệu.

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 là gì ? Tạo sao có tên gọi như vậy ? PT là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở ” Platinum ” . Số 100 có nghĩa là điện trở 100 Ω tại nhiệt độ 0 ºC. Tương tự cho cảm biến nhiệt độ Ni100. Chữ Ni là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở : Nickel

Cấu tạo cảm biến nhiệt độ loại RTD củ hành

Hình 2 : Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ loại RTD củ hành

 Theo hình trên cảm biến đo nhiệt độ được chia làm 6 phần :

Phần 1 : Thanh điện trở của cảm biến được cấu tạo từ vật liệu là Platinum cho cảm biến đo nhiệt độ loại PT100. Vật liệu là Nickel cho cảm biến loại Ni. Thanh điện trở này là yếu tố quyết định chất lượng của cảm biến. Nếu độ tinh khiết của vật liệu kém thì độ nhạy của cảm biến sẽ không cao, độ bền cũng vậy.

Phần 2 : Dây tín hiệu của cảm biến nhiệt độ : Dây cảm biến nhiệt độ có 3 loại sau : Cảm biến nhiệt độ loại 2 dây, 3 dây, 4 dây. Vật liệu của dây cảm biến tùy thuộc vào mỗi hãng sản xuất. Tuy nhiên ngoài thực tế có loại cảm biến 6 dây và 8 dây => đó là loại cảm biến đôi các bạn nhé.

Hình 3 : Sơ đồ dây của cảm biến nhiệt độ RTD

Phần 3 : Chất cách điện. Gốm được chọn làm chất cách điện hầu hết cho các cảm biến nhiệt độ. Có tác dụng ngăn chặn ngắn mạch, cách điện các dây nối với vỏ bọc bên ngoài.

Phần 4 : Chất làm đầy. Vật liệu Alumina được làm khô và điền đầy vào cảm biến. Có tác dụng chống rung cho cảm biến.

Phần 5 : Vỏ cảm biến. Thông thường cảm biến nhiệt độ RTD có cấu tạo vỏ là vật liệu Inox 304 hoặc 316L,… Vỏ cảm biến là phần tiếp xúc trực tiếp với môi trường cần đo như : nước, dầu, hóa chất,… Với một số môi chất tính ăn mòn cao thì chúng ta nên đo gián tiếp bằng cách lắp thêm một ống bảo vệ gọi là Thermowell.

Phần 6 : Đầu cảm biến. Cảm biến đo nhiệt độ có phần đầu cảm biến này gọi là cảm biến đo nhiệt độ đầu củ hành.

Các ứng dụng của cảm biến nhiệt độ RTD dạng củ hành : Cảm biến hoạt động tốt trong môi trường nước, dầu, hóa chất,…Thông thường cảm biến loại củ hành được sử dụng trong các lò đốt nhiệt độ làm việc dưới 650 ºC

Cảm biến đo nhiệt độ RTD loại dây :

Hình 4 : Cảm biến đo nhiệt độ loại dây

Cấu tạo của cảm biến nhiệt độ loại dây : chỉ khác cấu tạo cảm biến loại củ hành là không có phần số 6 ( đầu cảm biến ). Các phần còn lại điều giống nhau.

Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ RTD loại dây : dùng để đo nhiệt độ ở các khu vực có diện tích nhỏ hẹp và nhiệt độ tương đối thấp. Ví dụ như : đo nhiệt độ vòng bi của các máy công suất lớn. Đo nhiệt độ trong các nhà máy sấy. Đo nhiệt độ trong các bồn trộn có gia nhiệt. Nhiệt độ max 250 ºC

Cảm biến đo nhiệt loại cặp nhiệt điện. Còn gọi là Thermocouple

Hình 5 : Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ loại K

Nguyên lý hoạt động : Can nhiệt cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai thanh kim loại khác nhau được hàn dính lại một đầu. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh cảm biến thay đổi sẽ tạo ra một dòng điện được tính bằng mV (milivon). Dòng điện tăng hoặc giảm tỉ lệ thuận với nhiệt độ của môi chất cần đo.

Cấu tạo của cảm biến nhiệt điện : có cấu tạo tương tự như cảm biến nhiệt độ RTD nhưng chỉ khác ở chỗ là cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai vật liệu kim loại khác nhau.

Ứng dụng của cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple : Nếu cảm biến đo nhiệt độ PT100, RTD chỉ đo được nhiệt độ dưới 650 ºC. Khi nhiệt độ cao hơn 650 ºC hoặc nhiệt độ đo thường xuyên ở mức 650 ºC – 1000 ºC thì phải dùng can nhiệt loại K, S, R,… để đảm bảo độ bền của cảm biến.

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây.

Hình 6 : Cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây được dùng để đo nhiệt độ ở những khu vực nhỏ hẹp nhiệt độ cao khoảng 400 ºC trở xuống.

Các thông số kỹ thuật cần biết khi chọn mua cảm biến nhiệt như sau :

  1. Xác định được nhiệt độ cần đo khoảng bao nhiêu ºC ? Nhiệt độ maximum là bao nhiêu ºC
  2. Cần xác định loại cảm biến là loại dây hay là loại củ hành ?
  3. Xác định chiều dài của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  4. Xác định đường kính của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  5. Kết nối ren loại nào ? (nếu có)

Cách sử dụng cảm biến đo nhiệt độ tham khảo tại đây

Chân thành cảm ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Khi quý khách có nhu cầu mua cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt nhất.

Mọi chi tiết xin liên hệ :

Nhân viên kỹ thuật & SEO :

Nguyễn Long Hội

Mobi: 0939.266.845

Email: hoi.nguyen@

Web: 

Cảm biến siêu âm đo mức nước 0-10m | Có sẵn

Cảm biến siêu âm đo mức nước. Cảm biến đo mức chất lỏng dùng sóng siêu âm. Thiết bị đo mức chất lỏng dạng không tiếp xúc. Cảm biến đo mực nước trong các bể chứa nước thải, các bể ngầm dùng cho phòng cháy chữa cháy, các bể chứa chất lỏng cao hàng chục mét. Các ứng dụng của cảm biến siêu âm trong thực tế rất rộng vì đo nguyên lý đo không tiếp xúc nên việc lắp đặt rất đơn giản. Tham khảo các loại cảm biến đo mức chất lỏng

Hình cảm biến siêu âm ULM-70N hãng Dinel – CH Séc

Thông số kỹ thuật cảm biến siêu âm đo mức nước ULM-70N hãng Dinel – CH Séc

  • Nguồn cấp cho cảm biến : 18…36Vdc
  • Dãy đo chuẩn : 0.15 – 2 m; 0.25 – 6 m; 0.4 – 10 m; 0.5 – 20 m
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA chuẩn HART hoặc Modbus RS485
  • Sai số cho tất cả các dãy đo : 0.15%
  • Nhiệt độ làm việc : -30…+70 ºC
  • Áp suất làm việc : max 1bar
  • Chỉ số bảo vệ chống bụi, chống nước : IP67
  • Kiểu kết nối : G1″ ; G1 1/2″; G2 1/4″ hoặc kết nối Flange
  • Cảm biến Model : ULM-70N là cảm biến có hiển thị giá trị trên cảm biến => Matri OLED
  • Cảm biến có các phiên bản phòng nổ dành cho các môi trường nguy hiểm như : Đo trong bồn chứa xăng dầu, Môi trường có chất dễ gây nổ,…

 

Hình 2 : Vị trí lắp cảm biến phải tránh nguồn cấp nước vào.

Cảm biến siêu âm có hiển thị ULM-70N là phiên bản cảm biến siêu âm cao cấp nhất của hãng Dinel – CH Séc. Với màn hình hiển màu vàng sắc nét. Khả năng tùy chỉnh các đơn vị đo như : mét, milimet, cemtimet,…hoặc hiển thị % lượng nước đo được,…

Ứng dụng cảm biến siêu âm có hiển thị ULM-70N

Các ứng dụng của cảm biến siêu âm có hiển thị thường được dùng để đo mực nước các bể chưa ngầm. Vì cảm biến có hiển thị giá trị đo trên bề mặt cảm biến chúng ta dễ dàng quan sát và biết mức nước thực tế là bao nhiêu mét nước hoặc % nước trong bể chứa. Ngoài chức năng hiển thị giá trị đo trên cảm biến thì cảm biến ULM-70N còn đưa tín hiệu Analog 4-20mA chuẩn HART hoặc Modbus để điều khiển bơm bằng PLC hoàn toàn tự động.

Cảm biến siêu âm đo mức nước loại không hiển thị giá rẻ ULM-53N

Ngoài dòng sản phẩm cảm biến siêu âm có hiển thị ULM-70N thì hãng Dinel – CH Séc còn có thêm một Model hàng giá rẻ là ULM-53N. Vì là cảm biến không có hiển thị như cảm biến siêu âm ULM-70N nên giá được giảm đáng kể.

 

Hình 3 : Cảm biến siêu âm đo mức nước không hiển thị ULM-53N

Thông số kỹ thuật cảm biến đo mức nước siêu âm ULM-53N

  • Nguồn cấp : 18…36Vdc
  • Các dãy đo tiêu chuẩn : 0.1 – 1 m; 0.2 – 2 m; 0.2 – 6 m; 0.4 – 10 m; 0.5 – 20 m
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA, 0-10v hoặc Modbus RTU
  • Sai số trung bình trên các dãy đo : 0.15%, (0.2%)
  • Nhiệt độ làm việc : -30…+70 ºC
  • Áp suất làm việc : max 1bar
  • Chỉ số chống bụi, chống nước : IP67
  • Cảm biến không hiển thị. Nhưng có thể cài đặt các dãy đo như : 0-4m; 0-5m; 0-15m,…nằng bút từ của hãng hoặc thông qua 2 nút button trên cảm biến.

Các ứng dụng cảm biến siêu âm đo mức nước không hiển thị

Do nhu cầu của khách hàng không cần hiển thị trên cảm biến. Chỉ lấy tín hiệu 4-20mA, 0-10v về điều khiển hoặc hiển thị ở trung tâm.

Cảm biến thích hợp lắp vào các bể chứa trên cao, người sử dụng cần hiển thị giá trị đo mức nước bên dưới. Cảm biến được dùng cho các nhà máy xử lý chất thải, để tiết kiệm chi phí, chỉ dùng cảm biến để lấy tín hiệu đưa về trung tâm điều khiển.

 

Hình 4 : Các lưu ý khi lắp cảm biến siêu âm có cổ chai

Những điểm cần lưu ý khi chọn mua cảm biến siêu âm đo mức nước như sau : 

  1. Cần xác định chất lỏng cần đo là gì ? Nếu đo xăng, dầu thì phải chọn phiên bản chống cháy nổ Xi
  2. Xác định khoảng cách đo là bao nhiêu mét ?
  3. Cần biết chính xác kích thước bồn, bể chứa, để xem đủ tiêu chuần thông số kỹ thuật lắp đặt không.
  4. Xác định nhiệt độ chất lỏng cần báo mức là bao nhiêu ºC ? Không dùng cho nhiệt độ cao
  5. Áp suất làm việc là bao nhiêu bar ? Áp suất trên 1 bar không dùng siêu âm được

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hưng Phát chúng tôi là đại diện bán hàng của hãng Dinel – CH Séc tại thị trường Việt Nam. Khi quý khách có nhu cầu mua các loại cảm biến siêu âm hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt nhất.

Tham khảo thêm : bộ cách ly tín hiệu 4-20mA

Mọi chi tiết xin liên hệ :

Nguyễn Long Hội ( Mr )

Số Điện Thoại : 0981.881.757 (Zalo)

Email : hoi.nguyen@

Website : 

Ứng dụng các loại đồng hồ áp suất

Ứng dụng các loại đồng hồ áp suất. Bài viết này xin chia sẻ đến quý anh/chị, cô bác về các ứng dụng đồng hồ áp suất trên thị trường hiện nay. Đặc biệt xin bật mí các loại đồng hồ áp suất cực kỳ hiếm. Mà ứng dụng của nó có người sẽ chưa từng biết đến.

Trên thực tế đồng hồ áp suất chúng ta thường nhìn thấy nhất là ở máy bơm hơi của các bác sửa xe đúng không nào. Thường nghe nói tên dân gian là áp suất bao nhiêu ký ? Nhưng khi đi vào nhà máy thì có rất nhiều loại đồng hồ và tiêu chuẩn từng loại khác nhau.

Hình 1 : Đồng hồ áp suất dùng cho máy nén khí.

Các loại đồng hồ áp suất được dùng phổ biến như : đo áp suất khí nén, áp suất nước, dầu thủy lực,… điều có chung cấu tạo và tên gọi kỹ thuật là đồng hồ áp suất Bourdon.

Tùy vào nhu cầu và vị trí lắp đặt đồng hồ mà ta chọn kích thước mặt đồng hồ từ 63mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm. Kết nối ren hệ Inch. 1/4″, 1/2″ ren thẳng (BSP) hoặc ren côn (NPT).

Quan sát hình 2 chúng ta sẽ thấy chất lỏng bên trong đồng hồ. Chất lỏng đó là dầu chống rung dùng cho các đồng hồ hoạt động trong môi trường lực không ổn định, như hệ thống bơm nước, khí nén.

Hình 2 : Đồng hồ áp suất loại thường

Đồng hồ áp suất không dầu dùng cho các hệ thống lò hơi nhiệt độ cao. Vì nhiệt độ sẽ ảnh hưởng đến dầu sau một thời gian sẽ bị vàng, khí nhìn thấy thông số hiển thị áp suất.

Vì sao phải dùng đồng hồ áp suất màng ? Đồng hồ áp suất màng có gì đặc biệt mà giá cao hơn đồng hồ loại thường. Đồng hồ áp suất màng có bao nhiêu loại ? => Về chuẩn kết nối trên 10 loại

Trả lời : Đồng hồ áp suất màng được ứng dụng cho các môi chất chứa nhiều chất cặn bẩn (hoặc ăn mòn). Nếu dùng đồng hồ áp suất thông thường sẽ làm nghẹt (hoặc ăn mòn) ống bourdon của đồng hồ, gây hư hỏng. Do đó phải dùng màng để ngăn cách môi chất với ống bourdon của đồng hồ.

Hình 3 : Đồng hồ áp suất dạng màng

Đối với các môi trường cần theo dõi áp suất dưới 1bar (ngoại trừ đồng hồ áp suất chân không) thì được gọi là đồng hồ áp suất thấp rồi các bạn nhé. Đồng hồ áp suất thấp cũng tùy vào môi trường làm việc lưu chất cần đo có nhiều chất bẩn hoặc khí ăn mòn,…Mà ta chọn loại đồng hồ thường hoặc loại màng.

Hình 3 : Đồng hồ áp thấp dạng màng

Đơn vị thường dùng cho đồng hồ áp suất thấp là milibar (1bar = 1000 mbar). Hoặc kilopascal (1bar = 100kPa)

Đồng hồ áp suất có tiếp điểm điện 

Khi nào nên dùng đồng hồ áp suất có tiếp điểm điện ? => Trả lời : Ứng dụng đồng hồ áp suất 3 kim dùng để ngắt động cơ khi vượt áp suất cài đặt. Và khi áp suất xuống dưới mức cài đặt sẽ tự động kích hoạt động cơ hoạt động lại

Đồng hồ áp suất 3 kim có phải đồng hồ áp suất thường, màng rồi kết hợp với Option tiếp điểm điện NO/NC đúng không ? => Trả lời : Đúng

Hình 4 : Đồng hồ áp suất màng 3 kim

Đồng hồ đo áp suất hoạt động dưới đáy biển

Đến phần đồng hồ mà tôi thích nhất rồi đây. Ở Việt Nam chúng ta cũng có hệ thống ống dẫn khí đốt từ các mỏ ngoài khơi vào đất liền. Để kiểm tra áp suất trên đường ống không chỉ kiểm áp suất 2 điểm đầu và cuối. Mà cần phải kiểm tra áp suất dưới đáy biển, đảm bảo an toàn cho hệ thống.

Hình 5 : Đồng hồ áp suất hoạt động dưới đáy biển

Vì những lý do trên hãng Stiko sản xuất đồng hồ áp suất hoạt động khoảng nghìn mét dưới đáy biển luôn các bạn nhé. Phải nói đây là công nghệ độc quyền của Stiko mà ít có hãng đồng hồ nào làm được. Hoặc thị trường quá nhỏ các hãng khác không quan tâm đầu tư.

Đồng hồ áp suất độ chính xác cao

Đối với các trường hợp cần theo dõi áp suất với độ chính xác cao thì dùng loại đồng hồ áp suất điện tử. Đồng hồ hiển thị điện tử với sai số 0.1% hoặc 0.01% tùy vào yêu cầu khách hàng mà chúng tôi đặt hàng của hãng sản xuất.

Hình 6 : Đồng hồ áp suất điện tử

Cám ơn quý vị và các bạn đã đọc bài viết đến đây ! Để lựa chọn đồng hồ đo áp suất phù hợp thì phải biết chính xác lưu chất cần đo là gì ? Hoặc chất khí có tính ăn mòn hay không ? Nhiệt độ làm việc cũng cần lưu ý các bạn nhé. Xem thêm bài viết : cách chọn đồng hồ áp suất

Nguyễn Long Hội

Mobi : 0939.266.845

Mail : hoi.nguyen@

Web :  www.

Cảm biến nhiệt độ

Cảm biến nhiệt độ là gì ? Bạn đang tìm hiểu về cảm biến nhiệt độ nó hoạt động như thế nào? Cảm biến đo nhiệt độ có bao nhiêu loại ? Thiết bị đo nhiệt độ và hiển thị nhiệt độ dùng trong gia đình và công nghiệp khác nhau như thế nào? Ở bài viết này tôi xin giới thiệu đến các bạn các loại cảm biến đo nhiệt độ được dùng phổ thông nhất…

Cung cấp thiết bị cảm biến nhiệt độ giá tốt nhập khẩu

Cảm biến nhiệt độ : là thiết bị dùng để cảm nhận nhiệt độ tại vị trí cần đo. Mục đích của việc sử dụng thiết bị để đo nhiệt độ là để biết nhiệt độ cần đo tại vị trí cần đo là bao nhiêu độ C.

Tôi lấy ví dụ nhiệt độ cơ thể bình thường của con người là 37ºC. Nhưng khi bị sốt thì nhiệt độ cơ thể sẽ tăng lên 38 ºC – 40 ºC. Trong trường hợp này để theo dõi nhiệt độ cơ thể thì chúng ta dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ của bệnh nhân

Hình 1 : Nhiệt kế điện tử ( Nguồn Internet)

Phân loại cảm biến nhiệt độ như thế nào ?

Nếu chúng ta phân loại cảm biến theo cấu tạo cảm biến khác nhau thì phải nêu ra từng loại tên gì và có cấu tạo ra sao. Việc này làm mất rất nhiều thời gian vì trên thị trường hiện nay có gần 20 loại cảm biến đo nhiệt độ khác nhau.

Tôi phân loại cảm biến nhiệt độ được chia làm 3 loại dựa vào ứng dụng như sau :

  1. Thiết bị đo nhiệt độ dùng cho y tế (hình 1).
  2. Cảm biến đo nhiệt độ dùng cho môi trường (hình 2)
  3. Thiết bị cảm biến đo nhiệt độ dùng cho công nghiệp (hình 3)

Hình 2 : Cảm biến nhiệt độ môi trường

Thiết bị cảm biến nhiệt độ dùng trong y tế và cảm biến nhiệt dùng cho môi trường. Có điểm chung là dãy đo nhiệt độ thấp cao nhất 150 độ C. Các ứng dụng này thường đi kèm với màn hình hiển thị nhiệt độ trên cảm biến. Giá thành tương đối rẻ. Do có cấu tạo đơn giản, và hoạt động ở nhiệt độ thấp.

Cảm biến nhiệt độ dùng trong công nghiệp :

+ Phân loại cảm biến theo cấu tạo bên ngoài. Nhìn tổng quan thì cảm biến nhiệt độ dùng trong công nghiệp có 2 loại cơ bản sau : Cảm biến nhiệt loại dây và cảm biến nhiệt loại củ hành.

+ Phân loại theo cấu tạo bên trong : Cảm biến nhiệt điện trở (RTD) và Cảm biến nhiệt cặp nhiệt điện (Thermocouple). Có một điều thú vị là cả 2 loại RTD và Thermocouple điều có cấu tạo bên ngoài là loại dây và loại củ hành. Điều này có nghĩa là cùng một cấu tạo nhìn bên ngoài không phân biệt được loại nào là RTD và Thermocouple. Để phân biệt ta đọc các thông số trên cảm biến các bạn nhé.

Hình 3 : Cảm biến nhiệt độ công nghiệp

Thiết bị đo nhiệt độ dùng trong nhà máy sản xuất công nghiệp với cấu tạo cơ bản như hình 3. Ngoài ra còn rất nhiều ứng dụng với các cấu tạo khác phù hợp với từng yêu cầu đo nhiệt độ cụ thể.

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Bài viết mang tính chất tham khảo về các loại cảm biến nhiệt độ thường dùng trong đời sống hằng ngày và công nghiệp.

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt sang tín hiệu 4-20mA.

Đối với các loại cảm biến đo nhiệt độ loại K, Pt100. Khi sử dụng truyền tín hiệu đi xa, tín hiệu sẽ bị sai số đo điện trở dây. Nên khi truyền xa chúng ta phải sử dụng dây bù nhiệt phù hợp. Thông thường thì dây bù nhiệt có giá thành khá cao nên giải pháp đó là chúng ta sử dụng bộ chuyển đổi sang tín hiệu 4-20mA.

Lúc này tín hiệu truyền đi là tín hiệu điện nên ta có thể sử dụng dây điện thường với giá thành rẻ hơn nhiều. Bộ chuyển đổi có thể nhận tín hiệu PT100, PT1000, K, R, S, B, T, J, Biến trở và chuyển đổi sang tín hiệu 4-20mA. Bộ chuyển đổi được lắp trực tiếp trên đầu củ hành của can nhiệt hoặc gắn trên mặt tủ xài cho cảm biến đo nhiệt độ loại sợi.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cách chọn cảm biến áp suất

Cách chọn cảm biến áp suất. Cảm biến đo áp suất có bao nhiêu loại ? Mỗi loại dùng cho các trường hợp nào? Chọn mua cảm biến áp suất sao cho đúng và tiết kiệm chi phí nhất. Ngày nay cảm biến đo áp suất không còn xa lạ với anh em làm kỹ thuật như khoảng 10 năm về trước thì ít người biết đến và kênh truyền thông internet cũng ít ai chia sẻ.

Nhưng để chọn được cảm biến áp suất cần chú ý các thông số sau >>> Xin mời xem phần tiếp theo.

Hình 1 : Cảm biến áp suất màng chịu nhiệt cao

Cách chọn cảm biến áp suất qua thông số kỹ thuật

  1. Dãy đo áp suất là bao nhiêu ? Ví dụ dãy đo áp suất cần dùng để điều khiển biến tần 0-10bar. Áp suất cao nhất 10bar khi đó biến tần sẽ chạy với công suất Min. Công suất thiết kế quá áp của hệ thống là 25bar. Theo tôi nên chọn loại cảm biến 0-10bar để biến tần hoạt động chính xác nhất. Hệ thống cảnh báo quá áp sẽ dùng thêm công tắc áp suất để ngắt bơm trường hợp vượt áp, do hư hỏng thiết bị, hoặc lỗi biến tần,….
  2. Tín hiệu ngõ ra của cảm biến là tín hiệu nào ? Thông thường tín hiệu ngõ ra của cảm biến áp suất là tín hiệu Analog 4-20mA, 0-10v, 0-5v, một số trường hợp dùng tín hiệu Modbus để điều khiển PLC, biến tần.
  3. Chân kết nối của cảm biến với hệ thống phải đồng nhất. Các loại cảm biến thông thường dùng kết nối ren hệ Inch. Ví dụ : Ren 1/4″, Ren 1/2 “, có thể là ren thẳng hoặc ren côn.
  4. Chọn cảm biến theo cấp chính xác. Tùy vào yêu cầu kỹ thuật của nhà máy cần giám sát tín hiệu áp suất với độ chính xác như thế nào. Thông thường cac laoị cảm biến áp suất nước, khí nén, độ chính xác < 0.5%. Đối với các loại cảm biến áp suất dùng trong ngành dầu khí thì yêu cầu độ chính xác rất cao. Sai số : 0.1% hoặc 0.065%

Hình 2 : Cảm biến áp suất chính xác cao FKG hãng Georgin

Chọn cảm biến áp suất theo ứng dụng (cực kỳ quan trọng)

  1. Các loại cảm biến áp suất dòng cơ bản dùng được cho cả nước và khí nén. Nhưng đối với các môi chất khác có chứa hóa chất thì phải dùng loại cảm biến áp suất chuyên dùng.
  2. Cảm biến áp suất dùng cho ngành thực phẩm. Điều quan trọng nhất cần chú ý đến vấn đề tiêu chuẩn vi sinh. Để đảm bảo yếu tố vi sinh phải dùng loại cảm biến áp suất màng. Tiêu chuẩn kết nối tùy thuộc vào áp suất và chọn loại kết nối phù hợp nhất. Ví dụ như kết nối Clamp hay dùng nhất. Kết nối mặt bích dùng cho áp suất cao,…
  3. Ứng dụng dùng cho môi chất có nhiệt độ cao. Khi dùng cho ứng dụng này thì phải chọn loại cảm biến chịu nhiệt cao hơn mức nhiệt của môi chất. Đối với hơi nước hoặc nước nóng dùng siphon giảm nhiệt. Nhưng ứng dụng cho thực phẩm hoặc hóa chất phải dùng Option cooling (ống giảm nhiệt).
  4. Đối với các ứng dụng dùng cho ngành dầu khí, hoặc khu vực dễ gây cháy nổ thì cảm biến phải đảm bảo tiêu chuẩn chống cháy nổ phù hợp với từng khu vực cụ thể, theo tiêu chuẩn quốc tế.

Hình 3 : Cảm biến áp suất màng phòng nổ

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Hy vọng qua bài chia sẻ này thì quý anh/chị sẽ hiểu hơn về cách chọn cảm biến áp suất không hề đơn giản. Phải hiểu rõ chi tiết về ứng dụng mới chọn cảm biến phù hợp.

Các bạn có nhu cầu tư vấn về cảm biến áp suất hãy liên hệ với chúng tôi tư vấn miễn phí (không mua không sao).

Nhân viên kỹ thuật & Sale

Nguyễn Long Hội

Mobi: 0939.266.845

Email: hoi.nguyen@

Web: &