Cảm biến nhiệt độ PT100 2 dây, 3dây, 4 dây

Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây. Thiết bị dùng để đo nhiệt độ trong công nghiệp còn được gọi là cảm biến nhiệt độ. Cảm biến đo nhiệt độ là thiết bị không thể thiếu trong các nhà máy hiện nay. Trong đó cảm biến nhiệt độ loại PT100 3 dây được dùng phổ biến nhất.

Cảm biến nhiệt độ PT100 2 dây, 3dây, 4 dây

Riêng về cảm biến nhiệt độ PT100 có 3 loại : PT100 loại 2 dây, 3 dây, và loại 4 dây. Về cấu tạo được chia làm cảm biến PT100 loại dây và loại củ hành.

Hình 1 : Cảm biến nhiệt độ PT100 3 dây loại củ hành và loại dây

Thiết bị đo nhiệt độ trên thị trường có rất nhiều loại. Đối với những loại môi trường khác nhau như : nhiệt độ sử dụng, môi chất dùng là gì, có hóa chất ăn mòn hay không? Khi gặp các môi trường đặt biệt hay tham khảo ý kiến của nhà sản xuất trước mua sản phẩm. Ví dụ : như môi trường ăn mòn thì phải dùng thermowell để bảo vệ cảm biến chống ăn mòn trực tiếp cảm biến PT100.

Sơ đồ chân của cảm biến nhiệt độ PT100

Thiết bị đo nhiệt độ loại PT100 thuộc nhóm đo nhiệt độ nhiệt điện trở hay còn gọi tắt là cảm biến nhiệt độ RTD các bạn nhé. Nguyên lý hoạt động cảm biến nhiệt độ Pt100 dựa trên sự thay đổi điện trở của cảm biến. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng và ngược lại.

Số 100 có nghĩa là điện trở 100Ω tại nhiệt độ OºC. PT là viết tắt của kim loại Pantium.

Vì sao cảm biến nhiệt độ PT100 lại có 3 loại : 2 dây; 3 dây; 4 dây ? Theo tôi được biết thì đây là các cấp chính xác của cảm biến PT100. Còn nguyên nhân sâu xa thì chỉ có các hãng sản xuất mới biết, ahihi. Một số thông tin các website tại Việt Nam cung cấp nguyên nhân do trở kháng của các dây dẫn đến độ chính xác của cảm biến, cũng có thể đúng hoặc sai nên tôi không đưa thông tin này vào bài viết của mình.

Tuy nhiên về cấp chính xác thì loại 2 dây độ chính xác thấp (giá thành thấp); cảm biến PT100 3 dây độ chính xác ổn định (giá mức trung bình); Cảm biến PT100 4 dây độ chính xác cao (giá thành cao)

Cách kết nối của cảm biến PT100 đến PLC hoặc màn hình hiển thị như thế nào?

Để kết nối cảm biến nhiệt độ đến PLC thì chúng ta có 2 cách. Cách thứ nhất mua thêm modun cho PLC đọc giá trị từ cảm biến nhiệt độ. Cách thứ 2 là dùng bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ ra 4-20mA, 0-10v. Vì PLC thường có các cổng kết nối analog 4-20mA, 0-10v. Thông thường nhà máy sẽ chọn cách thứ 2 để tiết kiệm chi phí. Do phí mua thêm modun PLC khá cao.

Hình bộ chuyền đổi tín hiệu PT100 ra 4-20mA

Mua cảm biến nhiệt độ PT100 ở đâu ?

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp cảm biến nhiệt độ PT100 từ hàng sản xuất tại Việt Nam, Trung Quốc với giá rất rẻ, chỉ vài chục nghìn là có thể mua được. Tuy nhiên đối với các ứng dụng cần độ chính xác cao, hoạt động liên tục 24/24 thì việc xem xét mua cảm biến nhiệt độ các hãng đến từ châu Âu là rất cần thiết.

Công ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt chúng tôi là đại lý ủy quyền của hãng cảm biến nhiệt độ Termotech tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi nhập kho số lượng lớn các loại cảm biến thường dùng nên hàng luôn có sẵn và giá rất cạnh tranh. Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ báo giá thông tin bên dưới nhé.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt

Cám ơn đã xem bài viết!

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A, 0-10A sang 4-20mA, 0-10v

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA được dùng để chuyển đổi tín hiệu từ biến dòng hay CT dòng đưa về. Các CT dòng có giá trị dòng điện 5A, 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 35A, 40A… 100A theo tiêu chuẩn 5A hoặc 10A. Tức là các biến dòng hay CT dòng giá trị đưa về theo dòng 5A hoặc 10A. Để hiển thị hoặc đọc được các tín hiệu này cần phải có bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A ra 4-20mA; hoặc bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10A sang 4-20mA.

 

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Seneca Z201

Vì sao phải sử dụng bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA ?

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Z201 có thể nhận tín hiêu từ biến dòng hay CT dòng định dạng 0-5A hoặc 0-10A. Tín hiệu ngõ ra dạng analog 4-20mA hoặc analog 0-10V, tín hiệu ngõ ra được calip bằng Switch trên thiết bị.

Ứng dụng bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Seneca Z201

Thông số kỹ thuật của bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA

  •  Nguồn cấp : 220V cho model Z201-H và 24Vdc cho model Z201
  •  Tín hiệu ngõ vào từ biến dòng 0-5A hoặc 0-10A
  •  Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA / 0-20mA hoặc 0-10V
  •  Cách ly, chống nhiễu 3 port : nguồn cấp, tín hiệu đầu vào, tín hiệu ngõ ra. Điều này là sự khác biệt so với các sản phẩm của hãng khác giúp chống nhiễu đưa tín hiệu từ bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA Z201-1 của Seneca đưa về PLC một cách chính xác nhất .
  •  Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA được gắn trên DIN Rail nên lắp được rất nhiều thiết bị tuỳ ý.

Mua bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA ở đâu ?

Việc mua bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A trên thị trường không có nhiều nhà cung cấp; tại thị trường Việt Nam. Vì thế bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A Z201-H của Seneca; là một sự lựa chọn phù hợp cho mọi người; đang dùng các bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A của Trung Quốc; hoặc các hãng lớn nhưng sản xuất tại Trung Quốc .

Cần tư vấn về bo chuyen doi tin hieu 0-5A ra 4-20mA hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Hãy comment bên dưới về ý kiến của mình để góp ý thêm về bộ chuyển đổi tín hiệu 0-5A sang 4-20mA hoặc 0-10V.

Nguyễn Long Hội

Mobi : 0939.266.845

Mail: hoi.nguyen@

Web : www.

Các loại cảm biến áp suất

Cảm biến áp suất là gì ? Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất như thế nào? Ứng dụng cảm biến áp suất dùng để làm gì ? Cách chọn cảm biến áp suất cần thông số gì ?… Nếu bạn chưa biết về cảm biến áp suất hoặc chưa hiểu rõ về cảm biến áp suất. Xin mời các bạn cùng tôi tìm hiểu tất tần tật về cảm biến áp suất trong bài viết này nhé.

Cảm biến đo áp suất là gì ?

Trả lời : Cảm biến áp suất là thiết bị cảm nhận áp suất trên đường ống hoặc bồn chứa có áp suất….Áp suất này được chuyển đổi thành tín hiệu điện áp hoặc dòng điện. Các tín hiệu này sẽ được truyền về biến tần hoặc PLC để điều khiển động cơ hoạt động. Có thể hiểu đơn giản như dùng máy lạnh hoặc tủ lạnh có Inverter vậy các bạn. Động cơ lúc nào cũng chạy nhưng được giám sát bằng thiết bị cảm biến để điều chỉnh công suất chạy ít hay nhiều.

Hình 1 : Các loại cảm biến áp suất thường dùng

Cấu tạo cảm biến áp suất gồm những bộ phận nào?

Xem qua hình 1 thì chúng ta thấy cảm biến áp suất có rất nhiều loại tùy vào nhu cầu sử dụng mà chọn cảm biến phù hợp. Về cấu tạo cảm biến áp suất tôi xin giới thiệu loại cảm biến cơ bản nhất, thường dùng nhất các bạn nhé. Các loại khác thì xin giới thiệu các bài viết khác.

Cấu tạo bên ngoài của cảm biến áp suất thường làm bằng Inox 304 không gỉ. Khả năng chống va đập cao.

Hình 2 : Cấu tạo cảm biến áp suất

+ Electric connection : Kết nối điện

+ Amplifier : Bộ khuếch đại tín hiệu

+ Sensor : Màng cảm biến xuất ra tín hiệu

+ Process Connection : Chuẩn kết ren (Ren kết nối vào hệ thống áp suất)

Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất như thế nào?

Hình 3 : Nguyên lý hoạt động cảm biến áp suất

Theo sơ đồ trên chúng ta thấy rằng khí áp suất Dương ( + ) đưa vào thì lớp màng sẽ căng lên từ trái sang phải , còn khi đưa vào áp suất âm ( – ) thì lớp màng sẽ căng lên từ phải sang trái. Chính sự dịch chuyển này sẽ đưa tín hiệu về mạch xử lý và đưa ra tín hiệu để biết áp suất đưa vào là bao nhiêu.

+ Hình đầu tiên bên trái : Khi không có áp suất => Hight = Low = Ov output

+ Hình ở giữa : Khi có áp suất nén => Hight > Low = + V Output

+ Hình bên phải : Khi có áp suất hút => Low > Hight = -V Output

Dựa vào nguyên lý trên ta lấy ví dụ thực tế như sau :

  • Cảm biến áp suất dãy đo 0-10bar. Tín hiệu ngõ ra : 0-10V. Khi áp suất đạt 0-5bar thì tín hiệu điện áp xuất ra 0-5V. Tương tự khi áp áp đạt giới hạn max 10bar thì tín hiệu điện áp 10V
  • Cảm biến áp suất chân không dãy đo -1…0bar. Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA. Điều này có nghĩa là khi không có sự tác động lực hút thì áp suất 0bar tương ứng với tín hiệu dòng 4mA. Khi lực hút đạt giới hạn max -1bar thì cảm biến sẽ xuất tín hiệu dòng 20mA

Dãy đo cảm biến áp suất bao nhiêu ?

Đơn vị đo áp suất tiêu chuẩn châu Âu là : bar hoặc psi (1bar = 14.5psi)

Ở Việt Nam thường dùng nhất là : kg/cm2 thường gọi là áp suất bao nhiêu ” kg ” (tương đương 1bar) hoặc Mpa đơn vị có nguồn gốc từ Nhật Bản. Tất cả các máy móc nhập từ Nhật Bản thì điều dùng đơn vị là MPa (megapascal)

Hình 4 : Dãy đo áp suất chuẩn.

Qua hình 4 ta thấy các dãy đo dương : từ 0-0.1bar đến 0-600bar; Các dãy đo âm thì phải đặt hàng hãng sản xuất theo các tiêu chuẩn châu Âu như sau : Dãy đo chân không : -1…0bar. Dãy đo : -1…+3bar; -1…+9bar hoặc -1…+24bar

Áp suất chịu quá áp vượt ngưỡng thường 100% áp suất max của dãy đo max. Ví dụ cảm biến áp suất dãy đo : 0-25bar. Áp suất quá áp chịu được max 50bar

Ứng dụng cảm biến đo áp suất

  1. Đối với các trường hợp dùng cảm biến áp suất dùng cho máy nén khí, áp suất nước, dầu thủy lực và các chất lỏng không có tính ăn mòn khác thì dùng loại cảm biến áp suất thường. Các dãy đo áp suất 0-0.1bar; 0-0.16bar;…được dùng để đo mức nước tĩnh trong bồn chứa không có áp suất. Mức nước được tính như sau : 1bar = 10mH2O (hoặc 100mbar = 100mmH20)
  2. Trường hợp ứng dụng cho các môi trường thực phẩm như : sữa, nước khải khát,…thì bắt buộc phải dùng cảm biến áp suất màng đảm bảo tiêu chuẩn thực phẩm.
  3. Cảm biến áp suất dùng cho xăng, dầu,….ngành dầu khí phải đảm bảo tiêu chuẩn chống cháy nổ.
  4. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà ta chọn loại cảm biến phù hợp

Hình 5 : Cảm biến áp suất chính xác cao –  phòng nổ Atex

Các thông số cơ bản cần lưu ý khi chọn cảm biến áp suất

  • Cảm biến dùng cho môi chất là gì ? Nước, khí nén, hóa chất,…? Điều này quan trọng nhất. Chọn sai sẽ hỏng cảm biến hoặc không dùng được.
  • Nhiệt độ của môi chất tiếp xúc với chân kết cảm biến là bao nhiêu độ C ?
  • Thang đo áp suất là bao nhiêu ? Giới hạn lớn nhất áp suất trên đường ống là bao nhiêu bar ?
  • Tín hiệu ngõ ra của cảm biến là gì ? Tín hiệu 4-20mA hay 0-10v, 0-5v
  • Chuẩn kết nối của cảm biến là loại nào? Chọn theo chuẩn ống có sẵn hay theo tiêu chuẩn cảm biến rồi gia công lỗ lắp cảm biến trên đường ống sau ? Vấn đề này cũng cần được quan tâm với các kiểu ren hệ mét (M20x1.5) hoặc Ren hệ inch côn NPT. Chọn sai lắp không được thì phải tốn tiền gia công lại ren.

Xin mời các bạn tham khảo các bài viết khác :

Cảm biến áp suất khí nén

Cảm biến đo áp suất dầu thủy lực

Cảm biến áp suất màng

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết đến đây. Mọi ý kiến đóng góp xin mời các bạn bình luận bên dưới. Ý kiến của bạn sẽ là động lực để chúng tôi hoàn thiện mình hơn ở các bài viết khác.

Cảm biến đo mức nước công nghiệp

Cảm biến đo mức nước công nghiệp. Hiện nay việc sử dụng cảm biến để đo chất lỏng rất phổ biến trong các nhà máy xí nghiệp. Tự động hóa trong từng khâu sản xuất là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp phát triển bền vững và không bị lạc hậu theo xu thế của thế giới…Cảm biến đo mức nước công nghiệp

Để đo mức chất lỏng liên tục và chính xác nhất, hiện nay có 4 cách đo được sử dụng phổ biến hiện nay. Tùy thuộc vào từng yêu cầu kỹ thuật mà ta chọn loại cảm biến phù hợp nhất.

Các phương pháp đo mức chất lỏng liên tục hiện nay

 

1. Đo mức chất lỏng bằng chênh lệch áp suất 

Cảm biến đo mức chênh áp được chia làm 2 loại : Cảm biến đo mức chênh áp đo trong bồn kính như lò hơi,… Và cảm biến dạng thả chìm dùng cho môi trường hở như mực nước sông, ao, hồ,… Đối với các bồn chứa nước dạng hở còn có một phương pháp đo mức nước cũng theo nguyên lý như trên. Nhưng loại cảm biến này là cảm biến áp suất thấp. Ví dụ như muốn đo mức nước 0-2.5 mét, thì ta dùng cảm biến đo áp suất thấp 0-250mbar lắp dưới đáy của bồn chứa thì chúng ta cũng đo mực mức nước là bao nhiêu mét tương ứng với tín hiệu 4-20mA.

Nguyên lý hoạt động như sau : Mức chất lỏng được xác định bằng cách đo độ chênh lệch áp suất. Theo cách quy đổi đơn giản 1bar= 10,21 mét nước.

Đối với những trường hợp đo mức chất lỏng cần độ chính xác cao, đo trong bồn kín có áp suất thì phải chọn cảm biến đo mức chênh áp có 2 ngõ vào. Một ngõ vào có ký hiệu Low và Một ngỗ vào có ký hiệu Hight…

Do cảm biến đo mức dạng chênh áp có hiển thị và calip dãy đo mực nước trên cảm biến có giá thành khá cao. Cảm biến chênh áp chủ yếu dùng đo mực nước lò hơi công suất lớn cần độ chính xác cao. Đáp ứng tiêu chuẩn an toàn trong các nhà máy lớn, hiện đại.

Tuy nhiên trên thực tế chúng ta có thể áp dụng phương pháp đo chênh áp này theo cách thức tương tự để giảm giá thành và đạt hiệu quả tối ưu nhất là dùng 2 cảm biến áp suất thông thường kết hợp với siphon giảm nhiệt độ. Và kết hợp bộ chuyển đổi tín hiệu đặt biệt có tính năng cộng trừ tín hiệu từ 2 cảm biến => Chuyển đổi thành 1 tín hiệu 4-20mA => Đo mực nước chênh áp.

 

2. Đo mức chất lỏng kiểu điện dung (điện cực) 

Để đo mức chất lỏng dạng điện dung, chúng ta phải xác định được loại chất lỏng cần đo là loại dẫn điện hay không dẫn điện. Vì đo mức kiểu điện dung thì que đo sẽ tiếp xúc trực tiếp với môi chất cần đo.

Nguyên lý hoạt động như sau :

Đối với chất lỏng dẫn điện như : nước, các dung dịch của nước,… Cảm biến sẽ đo độ dẫn điện của chất lỏng với thành bồn chứa. Như vậy cảm biến sẽ xác định được mức chất lỏng trong bồn chứa là bao nhiêu milimet.

Đối với chất lỏng không dẫn điện như : dầu diesel, xăng, dầu thực vật,… Hoặc chất rắn : Cảm biến sẽ đo độ dẫn điện hai bề mặt tiếp xúc của chất lỏng với cảm biến.

Ưu điểm cảm biến điện dung : Hoạt động tốt trong môi trường nhiệt độ, áp suất cao. Giá thành rất cạnh tranh.

Nhược điểm : Sai số < 1% trên toàn dãy đo. Vì cảm biến tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng nên những bồn chứa có cánh khuấy thì dùng loại này được.

3. Đo mức chất lỏng bằng sóng siêu âm 

Cảm biến đo mức siêu âm là cảm biến đo mức chất lỏng không tiếp xúc với chất lỏng cần đo. Sai số của cảm biến siêu âm cũng khá thấp. So với cảm biến điện dung và cảm biến áp suất thủy tĩnh (thả chìm).

Nguyên lý hoạt động cảm biến siêu âm như sau 

Như tên gọi, cảm biến sẽ phát ra sóng siêu âm đến mực chất lỏng cần đo, khi gặp chất lỏng sóng siêu âm sẽ phản xạ lại cảm biến. Khi đó cảm biến đóng vai trò như bộ nhận sóng siêu âm. Thời gian phát và nhận sóng sẽ được xử lý và đưa ra tín hiệu tuyến tính 4-20mA qui đổi ra mức chất lỏng cần đo.

Ưu điểm của cảm biến siêu âm : lắp đặt đơn giản. Tốc độ phản ứng nhanh. Dãy đo có thể cài đặt theo yêu cầu của nhà máy. Giá thành tương đối cạnh tranh so với các loại cảm biến khác.

Nhược điểm : Chỉ hoạt động trong môi trường nhiệt độ và áp suất thông thường. Không chịu được nhiệt độ, áp suất cao.

4. Đo mức chất lỏng bằng sóng Radar

Cảm biến đo mức Radar là phương pháp đo mức chất lỏng, chất rắn có độ chính xác cao nhất. Hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt,…Cảm biến đo mức dạng Radar là loại hiện đại nhất hiện nay mà chúng tôi phân phối

Cảm biến đo mức Radar được chia làm 2 loại 

  • Cảm biến Radar không tiếp xúc với môi chất cần đo. Nguyên lý hoạt động tương tự như cảm biến đo mức siêu âm. Nhưng sóng radar có tốc độ phản ứng nhanh hơn, vì sóng radar có vận tốc bằng tốc độ ánh sáng, sóng siêu âm chỉ có vận tốc bằng âm thanh
  • Cảm biến Radar tiếp xúc : Có cấu tạo tương tự như cảm biến điện dung, nhưng nguyên lý hoàn toàn khác. Cảm biến radar sẽ phát ra sóng radar liên tục trên que đo. Khi tiếp xúc với môi chất cần đo, sóng Radar sẽ phản hồi lại cảm biến. Thời gian phát và nhận sóng sẽ được xử lý và đưa ra tín hiệu tuyến tính 4-20mA qui đổi ra mức chất lỏng, chất rắn cần đo.

Ưu điểm cảm biến đo mức Radar : Độ chính xác cao. Sai số chỉ +- 2mm với toàn dãy đo. Làm việc trong môi trường nhiệt độ và áp suất cao rất ổn định.

Nhược điểm : Giá thành cao so với các loại cảm biến điện dung, siêu âm,…

5. Đo mức chất lỏng bằng áp suất

Nguyên lý hoạt động cảm biến như sau : Cũng theo nguyên lý như cảm biến chênh lệch áp suất. Qui đổi 1bar = 10,21 mét nước. Nhưng cảm biến loại đo mức chất lỏng bằng màng của cảm biến với độ chính xác rất cao so với loại thủy tĩnh. Có thể đo mức chất lỏng có nhiều tạp chất, đo được chất lỏng nhiệt độ cao, như dầu, chất lỏng dạng đặc sệt,…Dãy đo có thể cài đặt được nhỏ nhất từ 0-10mmH2O ( milimet nước ).

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này. Bài viết mang tính chất chia sẻ các phương pháp đo mức chất lỏng phổ biến nhất hiện nay. Nếu có sai sót mong mọi người bỏ qua và đóng góp ý kiến hãy Comment bên dưới giúp em nhé.

Cảm biến đo mức nước.

Các loại Cảm biến đo mức nước, Cảm biến đo báo nước, cảm biến dạng siêu âm.

Cảm biến báo mức nước dạng phao, cảm biến mức dầu, báo mức chất lỏng, axit

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT ĐIỆN VIỆT

Địa chỉ: 160/57/36/1D Nguyễn Văn Quỳ, P. Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM (Xem chỉ đường)

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cảm biến quang là gì?

Cảm biến quang là gì? Ứng dụng của cảm biến quang trong ngành công nghiệp như thế nào? Cảm biến quang điện có bao nhiêu loại ? Mỗi loại hoạt động dựa trên nguyên lý nào? Tất tần tật về cảm biến quang sẽ được chia sẻ trong bài viết tổng hợp này.

Cảm biến quang tiếng Anh là gì?

Cảm biến quang tiếng anh là ” Photoelectric sensor “. Bạn search từ khóa này lên google sẽ tìm được những kết quả tối ưu nhất về cảm biến quang. Trang đầu tiên xuất hiện Wikipedia là trang thông tin đáng tin cậy nhất hiện nay.

Hình 1 : Các loại cảm biến quang điện

Câu hỏi : Cảm biến quang điện là gì ?

Trả lời : Cảm biến quang điện là thiết bị phát ra chùm tia ánh sáng dạng tần số chiếu vào vật thể cần phát hiện hoặc gương. Khi vật thể đi qua sẽ ảnh hưởng đến tần số của bộ thu sáng. Sự thay đổi này được biến đổi thành tín hiệu điện nhờ hiện tượng phát xạ điện tử ở cực catot (Cathode) khi có một lượng ánh sáng chiếu vào.

Hình 2 : Nguyên lý cơ bản cảm biến quang

Cảm biến quang điện hoạt động như thế nào?

Cấu tạo của cảm biến quang cơ bản gồm có 3 phần chính :

  • Bộ phát ánh sáng
  • Bộ thu ánh sáng
  • Bo mạch xử lý tín hiệu điện

Chức năng của từng phần như sau :

  1. Bộ phát ánh sáng : Có nhiệm vụ phát ra ánh sáng dạng xung (tần số). Tần số ánh sáng này sẽ được hãng sản xuất thiết kế đặc biệt để bộ thu ánh sáng có thể phân biệt được ánh sáng từ cảm biến và ánh sáng từ nguồn khác bên ngoài như : ánh sáng tự nhiên (ban ngày), bóng đèn,…
  2. Bộ thu ánh sáng : Có nhiệm vụ tiếp nhận ánh sáng từ bộ phát sáng, nó được gọi là phototransistor (tranzito quang).
  3. Mạch xử lý tín hiệu điện : Khi tiếp nhận tín hiệu từ bộ thu ánh sáng. Mạch điện tử sẽ chuyển tín hiệu tỉ lệ (analogue) từ tranzito quang thành tín hiệu ON / OFF được khuếch đại. Tín hiệu ngõ ra thường dùng nhất là NPN, PNP,…

Cảm biến quang điện có bao nhiêu loại ?

Cảm biến quang điện hiện nay có khoảng 5 loại khác nhau tùy vào ứng dụng. Tuy nhiên nguyên lý làm việc chung vẫn giống nhau. Nhưng chi tiết từng loại lại khác nhau đôi chút. Chúng ta cùng khám phá từng loại nhé.

1. Cảm biến quang điện thu phát độc lập

Loại cảm biến quang thu phát độc lập là cảm biến ánh sáng không phản xạ, để hoạt động được cần một con phát ánh sáng và một con thu ánh sáng lắp đối diện với nhau.

Đặc điểm : Không bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc, khoảng cách phát hiện đến 60m

Nguyên lý hoạt động như sau :

+ Trạng thái không có vật cản : Cảm biến phát ánh sáng và cảm biến thu ánh sáng. Phát và thu ánh sáng liên tục với nhau

+ Trạng thái có vật cản : Cảm biến phát vẫn phát ánh sáng. Nhưng cảm biến thu ánh sáng không thu được ánh sáng (bị vật cản che chắn)

Hình 3 : Nguyên lý hoạt động cảm biến quang thu phát độc lập

Ứng dụng cảm biến quang điện thu phát độc lập :

Việc cho ra đời cảm biến quang thu phát độc lập nhằm đáp ứng cho các môi trường có tính chất phản xạ ánh sáng cao, hoặc bề mặt hấp thụ ánh sáng,…không dùng cảm biến thu phát chung được.

Hình 3 : Ứng dụng cảm biến quang thu phát độc lập

2. Cảm biến quang phản xạ gương

Bộ cảm biến quang điện phản xạ gương là cảm biến có bộ phát ánh sáng và thu ánh sáng trên cùng một thiết bị. Gương phạn xạ là một lăng kính đặc biệt. Đi kèm với cảm biến quang luôn các bạn nhé.

Đặc điểm : Lắp đặc thuận tiện, tiết kiệm dây dẫn, phát hiện được vật trong suốt, mờ,… khoảng cách tồi đa 15m

Hình 4 : Nguyên lý hoạt động cảm biến quang phản xạ gương

Nguyên lý hoạt động : Khi cảm biến hoạt động bộ phát ánh sáng sẽ phát ánh sáng đến gương. Khi không có vật cản thì gương sẽ phản xạ lại bộ thu ánh sáng. Khi có vật cản đi qua thì sẽ làm thay đổi tần số của ánh sáng phản xạ hoặc bị mất ánh sáng thu => Cảm biến sẽ xuất tín hiệu điện PNP, NPN,…

Hình 5 : Ứng dụng cảm biến quang phản xạ gương

3. Cảm biến quang phản xạ khuếch tán

Thiết bị cảm biến quang phản xạ khuếch tán là loại cảm biến có bộ thu và phát chung. Thường được dùng để phát hiện các vật thể trên hệ thống máy móc tự động. Giám sát các thiết bị đã được lắp đúng vị trí hay chưa.

Đặc điểm : Bị ảnh hưởng bởi bề mặt, màu sắc, khoảng cách tối đa 2m

Hình 6 : Nguyên lý cảm biến quang phản xạ khuếch tán

Nguyên lý hoạt động như sau :

+ Trạng thái báo phát hiện vật cản : Cảm biến phát ánh liên tục từ bộ phát đến bề mặt vật cản. Ánh sáng phản xạ đi ngược về vị trí thu sáng

+ Trạng thái không vật cản : Khi không có vật cản đi vào, ánh sáng không phản xạ về vị trí thu được hoặc bề mặt vật không phản xạ ánh sáng về vị trí thu.

Hình 7 : Ứng dụng cảm biến quang phản xạ khuếch tán

4. Cảm biến quang phát hiện màu (cảm biến màu sắc)

Cảm biến biến nhận dạng màu sắc. Để nhận dạng được màu sắc bắt buộc chúng ta phải ” dạy ” cảm biến nhận biết màu sắc cần nhận biết. Thuật ngữ dạy cảm biến nghe có vẽ khó hiểu. Nhưng thực chất cũng khá đơn giản, vì nhà sản xuất đã lập trình sẵn. Khi sử dụng chỉ việc cài đặt cho cảm biến nhận dạng màu trước hoạt động thế thôi.

Nguyên lý hoạt động : Cảm biến quang phát hiện màu cũng là loại cảm biến thu phát chung. Nó hoạt động tương tự như cảm biến quang phản xạ khuếch tán. Nhưng cảm biến chỉ nhận đúng màu đã học mới phát tín hiệu điện NPN, PNP,…

Hình 8 : Ứng dụng cảm biến phát hiện màu trong sản xuất.

Các thương hiệu cảm biến quang phổ biến : 

  1. Cảm biến quang thu phát Omron
  2. Cảm biến quang Arduino
  3. Cảm biến sợi quang Autonics
  4. Cảm biến quang Keyence

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp. Hệ thống sản xuất được tự động hóa hoàn toàn hoặc bán tự động. Các loại cảm biến được phát huy tối đa chức năng và công dụng của chúng. Sản lượng sản xuất và chất lượng được nâng cao. Giảm chi phí sản xuất. Tăng khả năng cạnh canh cho doanh nghiệp.

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết này. Bài viết không tránh khỏi sai sót. Các bạn hãy comment bên dưới giúp mình hoàn thiện các bài viết sau. Trân trọng kính chào !

Nguyễn Long Hội

Email: hoi.nguyen@

Web:  

Transistor là gì?

Transistor là gì? Transistor là một trong những linh kiện được sử dụng phổ biến trong các bo mạch điện tử như máy tính, laptop, tivi, điện thoại, loa … Linh kiện này có chức năng khuếch đại, điều chỉnh các tín hiệu hoặc đóng ngắt. Từ Transistor được viết tắt bởi Transfer & Resistor. Tên này được một nhà bác học đặt vào năm 1948, ngay khi linh kiện này được ra đời. Theo đó, chức năng chính của linh kiện chính là khuếch đại thông qua chuyển đổi điện trở.

Nếu các kiến thức tại trường dạy về transistor thường rất khó hiểu. Trong bài chia sẻ này tôi sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến transistor :

  • Transistor là gì?
  • Transistor hoạt động như thế nào?
  • Transistor mosfet là gì?
  • Phân biệt Transistor công suất là gì?
  • Cách mắc transistor
  • Transistor số là gì?

Hy vọng rằng các kiến thức trong bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn đang có nhu cầu tìm hiểm về Transistor.

Phân biệt transistor NPN và PNP

Transistor còn được biết đến với tên gọi khác là tranzito, với chức năng chủ yếu được sử dụng để khuếch đại các luồng tín hiệu. Đây là một linh kiện bán dẫn cần thiết cho việc xử lý và hoạt động của nhiều sản phẩm điện tử khác nhau.

Chắc hẳn khi còn ngồi học trên ghế nhà trường, bạn đã ít nhất 1 lần nghe nhắc tới Transistor. Tuy nhiên, những kiến thức về Transistor là gì, Transistor dùng để làm gì,… do nhà trường cung cấp thường khá máy móc và khó hiểu. Bạn chỉ cần biết đơn giản linh kiện này có thể sử dụng tín hiệu nhỏ ở 1 chân và điều khiển tín hiệu lớn hơn ở phần còn lại là được.

Chính vì thế Transistor còn được gọi với một cái tên khác là bộ khuếch đại hay transistor khuếch đại. Điều này cho thấy được những tính năng hữu ích của Transistor này đối với các thiết bị điện tử, điện gia dụng trong nhà.

Transistor hoạt động như thế nào?

Transistor được chia làm hai loại : NPN và PNP. Mỗi loại đều có chức năng và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau.

Mạch đóng ngắt đèn dùng transistor NPN

Transistor NPN và PNP

Transistor PNP và NPN được coi như hai anh em song sinh với nhau nhưng tính tình lại không hề giống nhau chút nào.

Nếu PNP thuận tay phải, được biết đến với tên gọi Transistor thuận (phân cực thuận) thì NPN ngược lại. Người ta thường gọi NPN là Transistor nghịch (phân cực nghịch).

Transistor PNP là gì?

Tranzito PNP được ví như van thường mở, được sử dụng khi áp đến cực B tăng thì dòng E – C sẽ giảm và ngược lại khi cực B giảm thì dòng E – C sẽ tăng. Đến khi áp đến cực B = 0 thì PNP sẽ mở hoàn toàn. Điều này làm khuếch đại tín hiệu một cách nhanh chóng.

Cách mắc transistor PNP

Cách mắc Tranzito PNP dựa trên chính công dụng và tính năng mà nó mang lại. Theo đó, PNP là linh kiện bán dẫn giúp khuếch đại tín hiệu cực lớn. Để mắc PNP, người ta thường ghép một bán dẫn điện âm vào giữa hai bán dẫn điện dương.

Cấu tạo Tranzito PNP và NPN thông qua cực P và cực N

Transistor NPN là gì?

Ngược lại với Tranzito PNP, NPN lại được kích hoạt mở khi có điện cực dương áp đến B. Với Tranzito NPN, áp cực đến B sẽ tỷ lệ thuận với dòng E – C. Có nghĩa là, khi áp cực đến B tăng thì dòng E – C sẽ tăng và ngược lại khi áp cực đến B giảm thì dòng E – C sẽ giảm.

Cách mắc Transistor NPN

Để mắc NPN, bạn cần phải ghép một bán dẫn điện dương giữa hai bán dẫn điện âm. Thao tác này hoàn toàn trái ngược so với cách mắc Tranzito PNP. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến áp B – C – E khi lắp ghép nhằm đảm bảo độ chính xác cao.

Transistor công suất

Transistor được chia làm nhiều loại với những công suất hoạt động khác nhau. Tùy theo nhu cầu sử dụng của người dùng, bạn có thể lựa chọn Tranzito phù hợp.

Transistor công suất là gì?

Transistor công suất mà chúng ta thường thấy nhất là trong amply karaoke, người ta thường gọi Tranzito này là sò âm thanh. Tùy thuộc vào các thiết bị khác nhau, sẽ có sự lắp đặt Tranzito phù hợp nhằm đảm bảo hoạt động của thiết bị luôn tốt nhất.

Tranzito công suất được sử dụng phổ biến trong amply karaoke với khả năng chịu dòng điện lớn

Transistor công suất lớn

Transistor công suất lớn có khả năng chịu được những dòng điện lớn và có điện áp cao. Tuy nhiên, cấu tạo của Tranzito này khá phức tạp khi mà nó gồm 3 lớp pn cùng tiếp giáp xen kẽ lẫn nhau.

Ứng dụng lớn nhất của những Tranzito này thường sử dụng trong các lĩnh vực điều khiển tự động. Bởi lẽ, Transistor có nhiều tính ưu việt nổi trội mang đến những tiện lợi nhất định cho người dùng.

Transistor Dán

Đúng như tên gọi của mình, Transistor dán thường được sử dụng bằng cách dán trực tiếp lên mặt linh kiện. Tranzito này còn được gọi với một tên gọi khác là SMD. Linh kiện này chỉ phù hợp với những thiết bị nhất định nhưng lại mang tính ưu việt hơn trong quá trình sử dụng.

Transistor dán với nhiều tính năng ưu việt

Transistor Quang

Transistor Quang về cấu tạo cũng khá giống với những Tranzito thông thường nhưng cực nền để hở. Với cấu tạo như vậy, dòng điện qua Tranzito Quang cũng dễ dàng hơn, từ đó mang đến quá trình sử dụng đơn giản cho người dùng.

Mạch lắp tranzito quang

Transistor hiệu ứng trường

Transistor hiệu ứng trường là các linh kiện bán dẫn có sử dụng điện trường để dễ dàng hơn trong việc kiểm soát độ dẫn của những thiết bị khác nhau. Ngày nay, Transistor hiệu ứng trường được chia thành 6 loại chính căn cứ trên cấu tạo P và N. Điều này giúp người dùng có thể nhận biết Tranzito dễ dàng hơn.

Tranzito hiệu ứng trường hoạt động nhờ vào điện trường

Qua đây, các bạn đã biết thông tin hữu ích về Transistor là gì và các loại Tranzito được sử dụng phổ biến trên thị trường hiện nay. Nhờ có linh kiện bán dẫn này, các tín hiệu thiết bị được khuếch đại tốt hơn so với thông thường. Vì vậy, việc sử dụng Tranzito là thiết bị không thể thiếu trong các thiết bị công nghiệp và thiết bị gia đình hiện nay.

Cảm ơn các bạn đã xem bài viết này. Bài viết không tránh khỏi sai sót. Các bạn hãy comment bên dưới giúp mình hoàn thiện các bài viết sau. Trân trọng kính chào !

Nguyễn Long Hội

Email: hoi.nguyen@

Web: 

Cảm biến tiệm cận là gì?

Cảm biến tiệm cận là gì? Bạn đang tìm hiểu về cảm biến tiệm cận, không biết nó hoạt động như thế nào? Có bao nhiêu loại cảm biến tiệm cận. Mỗi loại dùng cho ứng dụng nào?

Bạn có từng để ý đến điện thoại đang dùng, khi gọi hoặc nghe điện thoại, khi bạn áp sát điện thoại vào tai để nghe thì màn hình sẽ tắt đúng không nào? Nếu bạn không tin thì có thể thử ngay nhé. Như vậy cảm biến tiệm cận trên điện thoại thông minh được bố trí ở đâu? Tự tắt màn hình khi áp vào tai có tác dụng gì?

Mũi tên chỉ cảm biến tiệm cận trên Note 10 (Samsung)

Ứng dụng tự tắt màn hình khi nghe điện thoại có tác dụng tiết kiệm pin. Ngoài ra khi tắt màn hình tạm thời, sẽ khắc phục được việc vô tình chạm vào màn hình phím ” kết thúc cuộc gọi ”

Nguyên lý hoạt động cảm biến tiệm cận như thế nào ?

Cảm biến tiệm cận có tên tiếng Anh là ” Proximity Sensor “. Là loại cảm biến phát ra trường điện từ hoặc một chùm bức xạ điện từ được dùng để phát hiện ra vật ở gần cảm biến có tiếp xúc (cảm nhận vật liệu rời như cám, gạo, ngũ cốc,…). hoặc không tiếp xúc với cảm biến. Khoảng cách cách vật cản thường dùng 1-8 mm, hoặc xa hơn tùy vào nhà sản xuất.

Ngõ ra của cảm biến tiệm cận là dạng tiếp điểm NPN, PNP,…các loại tiếp điểm này kết nối trực tiếp vào PLC điều khiển hoặc hệ thống SCADA,…

Ứng dụng cảm biến tiệm cận trong ngành thực phẩm

Vì sao phải dùng cảm biến tiệm cận ?

  • Đặc điểm nổi bật của cảm biến tiệm cận là phát hiện vật cản mà không cần tiếp xúc với vật thể. Được dùng nhiều trong các dây chuyển sản xuất.
  • Cảm biến tiệm cận điện cảm chỉ phát hiện vật thể là kim loại. Nên được ứng dụng trong việc rà kim loại trong các sản phẩm phi kim loại.
  • Khả năng đáp ứng nhanh. Tần số đóng cắt, cực nhạy….
  • Đầu cảm biến được thiết kế đa dạng, có loại khá nhỏ (5mm) dùng được các vị trí hẹp,…
  • Hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt, như nhiệt độ, hóa chất ăn mòn,…Đặc biệt đầy đủ tiêu chuẩn phòng nổ (Option).

Ứng dụng cảm biến tiệm cận đếm vòng quay trục

Các loại cảm biến tiệm cận công nghiệp thường dùng 

Ngoài các ứng dụng cảm biến tiệm cận trên điện thoại thông minh. Trong công nghiệp việc ứng dụng cảm biến tiệm cận được dùng khá lâu, trước khi có sự xuất hiện của smartphone. Cảm biến tiệm cận có khá nhiều loại nhưng được dùng nhiều nhất là 2 loại : cảm biến tiệm cận điện cảm, cảm biến tiệm cận điện dung. Chúng ta cùng tìm hiểu từng loại xem nó hoạt động như thế nào. Ưu nhược điểm, ứng dụng của từng loại như thế nào?

Cảm biến tiệm cận điện cảm (Inductive Promixity sensor)

Như tên gọi cảm biến tiệm cận điện cảm là loại cảm biến tạo ra ” từ trường ” để nhận biết các vật thể bằng kim loại. Do nhận biết các vật thể bằng điện từ trường nên cảm biến loại điện cảm không phát hiện được các vật thể phi kim như : hạt nhựa, thủy tinh, thức ăn dạng hạt,…

Cấu tạo bên trong của cảm biến gồm cuộn dây quấn quanh ” lõi từ ” ở đầu cảm biến. Khi cấp nguồn cho cuộn dây + từ trường từ lõi sẽ tạo ra một trường điện từ dao động quanh nó. Khi có vật thể kim loại đi qua điện từ trường sẽ thay đổi và kích hoạt mạch điện bên trong.

Cảm biến tiệm cận điện cảm được chia làm 2 loại khác nhau :

+ Loại đầu dò có bảo vệ : do được bảo vệ bằng vỏ bọc kim loại nên từ trường phát ra bị hạn chế một phần nhỏ. Nên khoảng cách phát hiện vật bị giới hạn

+ Loại đầu dò không có bảo vệ : Phát huy hết khả năng của từ trường phát ra. Dùng cho các ứng dụng phát hiện vật thể ở khoảng cách xa vài chục milimet

Cảm biến tiệm cận điện dung là gì ? (Capacitive Promixity sensor)

Cấu tạo cảm biến loại điện dung gồm các phần sau :

  • Điện cực cách điện với nhau
  • Mạch dao động
  • Bộ phát hiện
  • Mạch đầu ra

Nguyên lý hoạt động của cảm biến điện dung dựa trên sự thay đổi điện dung của tụ điện. Bất kì vật cản nào đi qua trong vùng cảm ứng của cảm biến thì điện dung của tụ điện tăng lên. Sự thay đổi điện dung phụ thuộc vào khoảng cách, kích thước và hằng số điện môi của vật liệu.

Sự thay đổi điện dung của tụ khí có vật cản

Đặc điểm và ứng dụng cảm biến tiệm cận điện dung:

Đặc điểm :

+ Đối tượng phát hiện của cảm biến điện dung bao gồm kim loại, phi kim, chất lỏng,…

+ Tốc độ đáp ứng nhanh

+ Khả năng phát hiện các vật thể nhỏ

+ Phạm vi cảm nhận lớn, vài chục milimet.

+ Hoạt động tốt trong môi trường nhiệt độ cao, khả năng phòng nổ tốt khi dùng trong hóa chất, dầu,…

Ứng dụng cảm biến điện dung :

+ Được dùng để phát hiện rò rỉ chất lỏng

+ Báo mức chất rắn các loại như : hạt nhựa, cám gạo,…

+ Báo mức chất lỏng không tiếp xúc thông qua ống thủy tinh hoặc nhựa trong.

+ Phát hiện các vật thể di chuyển trên băng chuyền,…

+ Đo tốc độ quay của trục

Ứng dụng cảm biến tiệm cận điện dung

Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ hiểu rõ hơn về các loại cảm biến thường dùng trong công nghiệp, cũng như cảm biến tiệm cận trên điện thoại có tác dụng gì,…

Loadcell là gì? Loadcell cân điện tử

Cảm biến lực hay là Loadcell hầu hết được mọi người biết đến là một trong những thiết bị đo cảm biến lực phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về Loadcell là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của Loadcell ra sao thì không phải ai cũng nắm rõ.

Loadcell là một trong những loại đầu dò tải; được sử dụng với mục đích tạo ra tín hiệu điện có lực đang được tác dụng tỉ lệ thuận với cường độ. Hiện nay, loadcell được sản xuất và chế tạo thành các loại phổ biến như: Loadcell Strain Gauge, Loadcell khí nén và Loadcell thủy lực. Vậy nên, tùy thuộc vào từng loại mạch sử dụng và Loadcell khác nhau thì sẽ ảnh hưởng, làm thay đổi đến tín hiệu dòng, điện áp và tín hiệu số.

Các loại loadcell hiện đại

Hầu hết các loại Loadcell hiện nay chủ yếu sử dụng điện trở Strain Gauge. Kỹ thuật bù lực điện từ và điện dung. Vậy nên, trên thị trường hiện nay loại Loadcell Strain Gauge sử dụng điện trở được sử dụng nhiều nhất, vì nó hoạt động dựa trên nguyên tắc thay đổi điện áp có sẵn để có thể hỗ trợ đáp ứng được nhu cầu sử dụng của một tải áp dụng.

Cấu tạo đặc điểm của Loadcell

Sau khi đã hiểu rõ hơn về Loadcell là gì thì việc mọi người nên tìm hiểu kỹ hơn về cầu tạo của loại đầu dò tải này. Hiện nay, với một loại Loadcell được cấu tạo chủ yếu bằng các Strain Gauge (điện trở) được dán trực tiếp vào bề mặt thân của Loadcell.

Phần thân của Loadcell đơn giản là một khối kim loại có độ đàn hồi vượt trội. Tùy theo mục đích sử dụng hoặc từng loại Loadcell sẽ có kiểu dáng và chế tạo từ những kim loại khác nhau. Điển hình như một số loại Loadcell được cấu tạo từ hợp kim thép, hợp kim nhôm không gỉ,…

Nguyên lý hoạt động của Loadcell như thế nào?

Dựa vào những đặc điểm cấu tạo của Loadcell; thì các mạch điện trở từ R1 – R4 được kết nối trực tiếp với nhau để tạo nên một cầu điện trở Wheatstone, sau đó được dán trực tiếp vào bề mặt thân của một Loadcell. Có thể tham khảo sơ đồ hoạt động của một Loadcell sau đây:

Sơ đồ cấu tạo loacell

Khi ở trạng thái không tải (trạng thái cân bằng) của một Loadcell các phần điện áp tín hiệu ra xấp xỉ bằng 0 hoặc bằng 0 khi bốn điện trở từ R1 – R4 được gắn vào vị trí phù hợp với giá trị tương đương của nó. Vì vậy nên Wheatone cầu điện trở được gọi là một mạch cầu cân bằng trong một Loadcell.

Ngoài ra, mọi người có thể hiểu rõ hơn về nguyên lý hoạt động của Loadcell là gì trong hình sau đây:

Nguyên lý hoạt động loadcell (Ảnh nguồn : loadcell.com.vn)

Nguyên lý hoạt động Loadcell

Khi bắt đầu có lực tải trọng tiếp xúc trực tiếp lên bề mặt thân của Loadcell sẽ khiến cho nó bị biến dạng có thể nén lại hoặc giãn ra. Với nguyên lý hoạt động này sẽ làm cho các sợi kim loại điện trở Strain Gauge có thể bị thay đổi về tiết diện và chiều dài. Như vậy sẽ dẫn đến tình trạng giá trị của các điện trở bị ảnh hưởng. Sự ảnh hưởng này sẽ dẫn tới sự thay đổi trực tiếp tới phần điện áp đầu ra nhưng rất nhỏ. Vì vậy, nó được chuyển thành số sau khi di chuyển qua bộ phận khuếch đại của đầu cân, hay là bộ chỉ thị cân điện tử.

Loadcell được tạo ra như thế nào?

Quá trình sản xuất Loadcell phải trải qua nhiều giai đoạn khác nhau để có thể đáp cung cấp được; những kết quá chính xác nhất trong lĩnh vực cân đo. Sau đây là một số giai đoạn chế tạo Loadcell cơ bản sẽ giúp mọi người hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất Loadcell là gì?

Tiến hành làm sạch và gia công thân Loadcell

Đây là một trong những giai đoạn quan trọng. Và khá phức tạp để có thể tối ưu được các vị trí chính xác để dán điện trở Strain Gauge. Ở bước này, mọi người cần phải kiểm soát được độ nhám của bề mặt thân Loadcell. Đặc biệt ở các vị trí sẽ dán điện trở bằng cách đánh bóng hiệu quả bề mặt để loại bỏ đi phần thô nhám. Với cách làm trên sẽ giúp tăng cường được độ kết dính khi dán điện trở trực tiếp vào thân Loadcell chắc chắn hơn.

Làm sạch bóng bề mặt thân Loadcell

Tiến hành nhúng keo vào các tấm điện trở Strain Gauge vào thân Loadcell

Sau khi đã đánh bóng và làm sạch thân Loadcell; sẽ bắt đầu tiến hành phủ một lớp keo dính chuyên dụng để dán các tấm điện trở trực tiếp vào thân. Ở bước này đòi hỏi sự tỉ mỉ cẩn thận; để có thể dán các tấm điện trở vào thân Loadcell chính xác và chắc chắn nhất.

Dán tấm điện trở vào thân Loadcell

Tạo sự kết dính chắc chắn giữa tấm điện trở Strain Gauge với thân Loadcell

Ở trong bước này mọi người sẽ sử dụng khuôn ép để có thể tạo được áp lực giữa thân Loadcell với các tấm điện trở Strain Gauge vừa được dán. Phần khuôn này sẽ được đặt trong môi trường có nhiệt độ cao. Như vậy sẽ giúp hỗ trợ tăng cường sự kết dính của các lớp keo giữa thân Loadcell và các tấm điện trở sẽ chắc chắn hơn.

Hiệu chỉnh lại phần tải trọng ở các vị trí khác nhau của Loadcell

Trong bước này phần Loadcell sẽ được lắp đặt trực tiếp vào một khung của bàn cân. Đặc biệt phân thân của Loadcell phải được mài dũa nhẵn bóng; điều chỉnh làm sao cho đến khi hiển thị được thông số giống nhau, cùng một tải trọng dù có đặt lên bất kỳ góc bàn cân nào thì dừng lại.

Quá trình hiệu chỉnh tải trọng loadcell

Kiểm tra chính xác phần tín hiệu Loadcell theo từng nhiệt độ thay đổi

Đây là một trong những bước quan trọng để biết được Loadcell hoạt động có chính xác hay không. Lúc này, loadcell sẽ được đặt trong một buồng kín cùng nhiệt độ xung quanh; cùng điện áp tín hiệu ngõ ra được điều chỉnh từ thấp lên cao trong một phạm vi nhất định.

Trong trường hợp kết quả tín hiệu của điện áp ngõ ra Loadcell không chính xác. Hoặc không đạt yêu cầu thì phải sử dụng thêm một điện trở; bù trừ nhiệt độ tích hợp cùng với các tấm điện trở Strain Gauge.

Phủ Silicon bảo vệ Loadcell

Đây là bước cuối cùng trong quy trình sản xuất Loadcell. Trong bước này, các bề mặt thân của Loadcell và các tấm điện trở Strain Gauge sẽ được phủ một lớp silicon đặc biệt giúp bảo vệ được hệ thống dây điện tử, mạch điện trở không bị tác động do các yếu tố từ môi trường.

Phủ silicon vào bề mặt Loadcell

Ứng dụng của Loadcell là gì?

Dựa vào nguyên lý hoạt động cùng quy trình sản xuất khắt khe. Nên Loadcell thường được lắp đặt vào hệ thống cân điện tử. Đồng thời, dòng cân điện tử Loadcell được ứng dụng vào rất nhiều ngành nghề khác nhau; có thể dùng để cân do đong đếm liên quan đến một số lĩnh vực phổ biến như:

Loadcell được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề

– Ngành xây dựng: Sản xuất sắt thép, xi măng.

– Ngành giao thông vận tải: Kiểm tra chính xác trọng tải của xe.

– Ngành khoáng sản: Xuất nhập khẩu hàng hóa, chế biến khoáng sản, khai thác than,…

Ngành nông nghiệp: Chế biến nông sản, xuất nhập nguyên liệu nông sản, kiểm tra khối lượng nguyên vật liệu nông sản,…

– Ngành khách sạn, nhà hàng, siêu thị: Thường dùng cân điện tử Loadcell nhằm mục đích cân nguyên vật liệu ra/vào chính xác.

Giá một Loadcell hiện nay bao nhiêu tiền?

Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại Loadcell khác nhau. Tùy thuộc vào từng vật liệu cấu thành, kích thước, kiểu dáng, chủng loại, môi trường sử dụng,… sẽ có giá thành khác nhau. Tuy nhiên, giá của một Loadcell hiện nay chỉ giao động trong khoảng từ 300.000 – 5.000.000 VNĐ. Vậy nên, tùy thuộc vào nhu cầu, mục đích sử dụng và tài chính để có thể lựa chọn được loại Loadcell phù hợp nhất.

Loadcell là một trong những ứng dụng vượt trội trong thiết bị cân điện tử hiện nay. Qua những thông tin trên phần nào đó đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về Loadcell là gì? Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của loại Loadcell trong các lĩnh vực đời sống

Công tắc hành trình là gì?

Công tắc hành trình là gì? Nguyên lý hoạt động công tắc hành trình như thế nào. Công tắc hành trình dùng để làm gì?

Cách sử dụng công tắc hành trình sao cho an toàn, hiêu quả. Có bao nhiêu loại công tắc hành trình được sử dụng phổ biến hiện nay?

Công tắc hành trình là gì?

Công tắc giới hạn hành trình hay còn được gọi vắn tắt là công tắc hành trình; là một thiết bị giống như cảm biến có tác dụng chuyển đổi chuyển động cơ thành tín hiệu điện. Mỗi loại công tắc hành trình được ứng dụng chuyên biệt cho từng trường hợp lắp đặt cụ thể.

  • Công tác hành trình tiếng anh là gì? Công tắc hành trình tên tiếng anh là : “limit switch”
  • Các loại công tắc hành trình

Ví dụ 1 : Ở các gia đình hiện nay từ thành thị đến nông thôn. Tủ lạnh là thiết bị gia dụng rất quen thuộc với mọi người. Bạn có để ý rằng khi ta mở tủ lạnh ra thì đèn tủ lạnh sẽ sáng (đối với ngăn mát thôi nhá) đúng không nào? Khi bạn đóng lại thì đèn sẽ tắt (nếu bạn để ý kỹ sẽ thấy) để tiết kiệm điện năng. Như vậy, khi bạn mở và đóng tủ lạnh = một hành trình rồi đấy.

  • Công tắc hành trình tủ lạnh (loại 2 chân)

Nguyên lý hoạt động của công tắc hành trình

Công tắc hành trình hoạt động trên nguyên lý giống như công tắc đèn ở nhà chúng ta hay dùng để bật tắt đèn.

Nhưng thay vì chúng ta dùng tay tắc động lên công tắc đèn; thì công tắc hành trình được lắp đặt tại vị trí tác động bằng lực va chạm giữa vật thể di chuyển và chan công tắc hành trình, khi không có tắc động công tắc hành trình sẽ trở lại vị trí ban đầu.

Nói đơn giản là thay vì dùng tay tắt đèn, thông qua việc đóng cửa sẽ tác động lên công tắc hành trình làm ngắt mạch đèn như ở ví dụ 1.

Cách sử dụng công tắc hành trình

Nếu như bạn lần đầu tiếp xúc với công tắc giới hạn hành trình thì điều đầu tiên bạn cần quan sát xem, công tắc hành trình của bạn là loại nào.

Công tắc giới hạn hành trình cũng có khá nhiều loại nhưng loại thường dùng nhất là loại có 2 chân. Ngoài ra trong công nghiệp công tắc hành có loại 3, 4 cặp tiếp điểm.

Cấu tạo đấu dây cơ bản loại 3 chân gồm có : Chân chung (COM) nối với nguồn. Chân thường đóng (NC), chân thường mở (NO) => cả 2 chân này sẽ được nối vối động cơ

Đến đây chắc bạn cũng hơi bị hoang mang rồi đúng không nào. Đừng lo, vì việc đấu dây công tắc hành trình cũng khá đơn giản. Bạn cứ tưởng tượng nó là một công tắc đèn bình thường.

Nếu là loại nhiều tiếp điểm cần xác định tiếp điểm đấu vào nguồn là được. Các chân tiếp điểm còn lại thì mình kích ra động cơ hoặc đèn.

Ứng dụng công tắc hành trình

Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sử dụng công tắc hành trình rất nhiều. Nếu bạn để ý sẽ thấy các hệ thống đóng mở cửa tự động, hành trình cuối sẽ tác động vào công tắc hành trình làm dừng quá trình vận hành.

Ví dụ như : hệ thống đóng cửa cuốn có motor dẫn động. Chúng ta chỉ sử dụng 1 lần ấn nút mở cửa hoặc đóng cửa mà không cần phải tắt.

  • Công tắc hành trình cửa cuốn

Công tắc hành trình được sử dụng từ rất lâu trong công nghiệp. Do trong quá trình sản xuất, sử dụng các hệ thống chuyển động rất nhiều.

Để giới hạn các chuyển động của hệ thống nào đó thì phải dùng công tắc hành trình là biện pháp tối ưu nhất.

  • Công tắc hành trình lắp trên cẩu tải hàng

Các loại công tắc hành trình thường dùng : Công tắc giới hạn hành trình kiểu bánh xe hay còn gọi là kiểu đòn, công tắc hành trình kiểu nút nhấn loại thường dùng trong tủ lạnh gia đình.

Các thương hiệu công tắc giới hạn hành trình

  • Công tắc giới hạn hành trình hãng Omron : Hàng hóa thương hiệu Nhật Bản nhưng đa số được sản xuất tại Trung Quốc, ưu điểm giá rẻ
  • Công tắc hành trình Schneider : Sản phẩm được dùng rất nhiều trong nhà máy công nghiệp, sản phẩm được sản xuất tại Hàn Quốc. Ưu điểm độ bền và ổn định cao. Giá thì hơi mắc hơn Omron nha anh em.
  • Thiết bị công tắc hành trình hãng Hanyoung : thương hiệu cảm biến hành trình của Hàn Quốc trong vài năm trở lại đây được dùng thay thế các sản phẩm kém chất lượng từ Trung Quốc. Chất lượng tương đối ổn định. Giá cả cạnh tranh tốt.

Cám ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Hy vọng thông qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu hơn về công tắc hành trình hoạt động như thế nào, ứng dụng công tắc giới hạn hành trình,…

Điện trở là gì? Cách sử dụng điện trở

Điện trở là gì? Nếu tôi nhớ không nhằm, thì thời còn đi học cấp 2 chúng ta đã biết điện trở trong các bài toán vật lý đúng không nào. Nhưng điện trở trong sách giáo khoa chỉ nói các kiến thức rất hàn lâm và khó hiểu.

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sử dụng rất nhiều thiết bị điện tử như : tivi, tủ lạnh, máy giặt,…bên trong bo mạch của các thiết bị điện, linh kiện không thể thiếu là điện trở. Ở nội dung bài viết này tôi xin chia sẻ về điện trở là gì. Các ứng dụng điện trở,…

Các loại điện trở

Điện trở là gì?

Linh kiện điện trở là linh kiện điện tử được chế tạo ra dùng để cản trở dòng điện. Điện trở có ký hiệu là chữ R (viết hoa) được viết tắt từ tiếng Anh Resistor. Linh kiện điện trở có rất nhiều loại từ điện trở thấp đến điện trở cao. Cùng một kích thước nhưng điện trở của chúng khác nhau. Vì sao? Tính dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào vật liệu, vật liệu tốt có tính dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ như : vàng, đồng,…Ngược lại

Điện trở của dây dẫn là gì?

Điện trở của dây dẫn phản ánh độ dẫn điện của dây dẫn điện. Độ dẫn điện phụ thuộc vào vật liệu (đồng, nhôm, kẽm,..), tiết điện (đường kính), chiều dài của dây dẫn.

Công thức tính điện trở trên dây dẫn : R = ρ.L / S

  • R : điện trở đơn vị Ohm (Ω)
  • ρ : điện trở xuất phụ thuộc vào chất liệu
  • L : chiều dài dây dẫn, đơn vị mét (m)
  • S : tiết điện của dây dẫn (mm)

Đơn vị của điện trở và ký hiệu

Xác định đơn vị quốc tế của điện trở là Ohm. Đơn vị này được đặt theo tên nhà vật lý người Đức tên là Ohm (George) – người phát minh định luật Ohm. Ký hiệu : Ω

Đơn vị điện trở có nhiều giá trị khác nhau gồm Milliohm (m Ω), Kilohm (k Ω), Megohm (M Ω).

  • 1k Ω = 1000 Ω
  • 1M Ω = 1000 kΩ = 1000000 Ω

Cách đọc giá trị điện trở

Điện trở chia làm 2 loại cơ bản : Loại điện trở 4 vòng màu, và loại điện trở chính xác có 5 vòng màu.

Đọc giá trị điện trở dựa trên bảng qui ước màu quốc tế sau :

Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu (4- band code)

  • Vòng số 4 cách xa 3 vòng còn lại luôn luôn có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta chỉ tham khảo

  • Phía đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3

  • Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị

  • Vòng số 3 là bội số của cơ số 10.

  • Trị số = (vòng 1)(vòng 2) x 10 ( mũ vòng 3)

  • Có thể tính vòng số 3 là số con số không “0″ thêm vào

  • Mầu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng số 3 là nhũ thì số mũ của cơ số 10 là số âm.

Cách đọc trị số điện trở 5 vòng màu (5 – band code)

  • Vòng số 5 cách xa 4 vòng còn lại, là vòng ghi sai số, trở 5 vòng màu thì màu sai số có nhiều màu, do đó gây khó khăn cho ta khi xác định đâu là vòng cuối cùng.

  • Phía đối diện vòng cuối là vòng số 1

  • Tương tự cách đọc trị số của trở 4 vòng mầu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.

  • Trị số = (vòng 1)(vòng 2)(vòng 3) x 10 ( mũ vòng 4)

  • Có thể tính vòng số 4 là số con số không “0″ thêm vào

Có mấy cách mắc điện trở trong mạch điện tử?

Tôi xin quay lại các kiến thức được học cấp 2, 3 nhé :

Mắc điện trở nối tiếp :

Điện trở tương đương được tính bằng tổng các điện trở

Công thức : Rtd = R1+R2+R3

Dòng điện đi qua các điện trở có giá trị bằng nhau.

I = ( U1 / R1) = ( U2 / R2) = ( U3 / R3 )

Trong mạch điện mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với giá trị điện trở

Điện trở mắc song song

Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỷ lệ nghịch với giá trị điện trở

Điện trở tương đương được tính theo công thức :

(1 / Rtd) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)

Điện áp trên các điện trở mắc song song luôn bằng nhau : U = U1=U2=U3

Cách mắc điện trở hỗn hợp

Trong các mạch điện trở hỗn hợp thì chỉ có 2 trường hợp là song song hoặc nối tiếp. Nếu mạch phức tạp chúng ta chia nhỏ ra tường đoạn để tính điện trở từng đoạn. Sau đó tính tổng điện trở trên mạch.

Ứng dụng điện trở

Trong hầu hết các bo mạch điều khiển khiển vận hành của thiết bị điện tử, điện trở là linh kiện không thể thiếu. Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện đi qua, dựa vào các công thức tính giá trị điện trở mắc nối tiếp và song song. Tùy vào việc điều chỉnh dòng điện cần thiết trong bo mạch. Cá kỹ sư điện tử sẽ tính toán và thiết kế mạch hoạt động hoàn hảo nhất.

Cám ơn các bạn đã xem bài viết này. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn hiểu hơn về linh kiện điện trở là gì. Cách đọc giá trị điện trở, tính điện trở trong mạch (bài toán trung học thôi bạn nhé).

Tụ điện là gì?

Tụ điện là gì? Các ứng dụng của tụ điện. Tụ điện hoạt động như thế nào? Cấu tạo của tụ điện gồm có những gì bên trong. Điện áp hoạt động của tụ điện có mấy loại? Tụ điện có tác dụng gì? Đơn vị đo tụ điện là gì? Ở bài viết này xin chia sẻ đến các bạn những vấn đề trên.

Các loại tụ điện

Tụ điện là gì?

Tụ điện là linh kiện điện tử hoạt động trên nguyên lý tích trữ điện (nạp) và phóng điện. Tụ điện là linh kiện không thể thiếu trong các mạch điện tử. Ngoài ra tụ điện còn được dùng để khởi động – động cơ 1 pha; mạch lọc nguồn, lọc nhiễu, mạch truyền tín hiệu xoay chiều,…

Tụ điện có tên tiếng Anh là ” Capacitor “, được viết tắt chữ cái đầu là ” C ”

Đơn vị đo giá trị tụ điện là gì?

Đơn vị đo của tụ điện được gọi là ” điện dung “.

Định nghĩa điện dung nói lên khả năng tích điện trên hai bản cực của tụ điện, điện dung phụ thuộc vào diện tích bản cực, vật liệu làm chất điện môi và khoảng cách giữ hai bản cực, được tính theo công thức :

C = ξ . S / d

  • Trong đó C : điện dung tụ điện

  • ξ :  hằng số điện môi của lớp cách điện.

  • d : chiều dày lớp cách điện.

  • S : diện tích bản cực của tụ điện.

Đơn vị được dùng để đo giá trị tụ điện là Fara. Được viết tắt ” F “.

Trong tực tế tụ điện được dùng có giá trị rất nhỏ so với 1Fara ta có các đơn vị qui đổi trị số thường dùng như sau : MicroFara (µF) , NanoFara (nF), PicoFara (pF).

Cấu tạo của tụ điện

Tụ điện có cấu tạo là hai bản điện cực được ghép song song với nhau, ở giữa có một lớp cách điện được gọi là điện môi. Tụ điện còn được phân loại theo vật liệu cách điện. Ví dụ : tụ điện giấy – lớp cách điện là giấy, tương tự ta có tụ điện gốm (sứ), tụ điện hóa,…

Cấu tạo tụ điện

Tụ điện nạp – xả như thế nào?

Nguyên lý hoạt động tụ điện (ảnh nguồn Internet)

Tụ điện nạp : Quan sát mạch điện trên ta thấy rằng, khi khóa S1 đóng và khóa S2 mở thì dòng điện từ nguồn sẽ cấp cho tụ điện – tụ điện sẽ được nạp. Khi nạp đầy tụ điện sẽ không nhận nữa, dòng điện trên mạch giảm bằng 0

Tụ điện xả : Ngược lại với mạch nạp tụ, khi khóa S1 mở và khóa S2 đóng tụ điện sẽ ở trạng thái xả. Khi xả hết điện tích trong tụ điện thì dòng điện trên mạch cũng bằng 0

Tóm lại : Tụ điện có khả năng nạp – xả và lưu trữ điện như một acqui thu nhỏ. Như các bạn đã biết, dòng điện là sự di chuyển của các electron. Điểm khác biệt giữ tụ điện và acqui => Tụ điện lưu trữ hiệu quả các electron và phóng ra các điện tích này để tạo ra dòng điện. Còn acqui sinh ra các điện tích electron.

Tụ điện có tác dụng gì?

  1. Tụ điện được hiểu là linh kiện điện tử có khả năng lưu trữ năng lượng điện, lưu trữ điện tích hiệu quả. Tụ điện còn có vai trò lọc điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều bằng phẳng bằng cách loại bỏ pha âm => Nguyên lý tụ lọc nguồn
  2. Cho điện áp xoay chiều đi qua và ngăn điện áp một chiều lại, tụ được sử dụng để truyền tín hiệu giữa các tầng khuyếch đại có chênh lệch về điện áp một chiều.
  3. Với điện AC (xoay chiều) thì tụ dẫn điện còn với điện DC (một chiều) thì tụ lại trở thành tụ lọc

Các kiểu mắc tụ điện và công thức tính giá trị tụ điện

Tụ điện cũng có 2 kiểu mắc cơ bản là : nối tiếp và song song. Hoặc mắc hỗn hợp 2 loại trên.

Tụ điện mắc nối tiếp :

Giá trị điện dung tương đương (Ctđ) bằng tổng nghịch đảo giá trị điện dung.

Theo công thức :

 1/ C tđ = (1 / C1 ) + ( 1 / C2 ) + ( 1 / C3 )
Khi mắc nối tiếp thì điện áp của tụ tương đương bằng tổng điện áp của các tụ cộng lại.

U tđ = U1 + U2 + U3
Khi mắc nối tiếp các tụ điện, nếu là các tụ hoá ta cần chú ý chiều của tụ điện, cực âm tụ trước phải nối với cực dương tụ sau:

Tụ điện mắc song song :

Các tụ điện mắc song song thì có điện dung tương đương bằng tổng điện dung của các tụ cộng lại

Theo công thức : C td = C1 + C2 + C3
Điện áp chịu đựng của tụ điện tương tương bằng điện áp của tụ có điện áp thấp nhất.
Nếu là tụ hoá thì các tụ phải được đấu cùng chiều âm dương.

Ứng dụng của tụ điện

  • Tụ điện là linh kiện điện tử không thể thiếu trong các bo mạch điều khiển từ công nghiệp đến dân dụng như : Tivi, tủ lạnh, máy giặt,…
  • Để khởi động – động cơ 1 pha thì bắt buộc phải dùng tụ điện để kích hoạt motor. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà ta chọn tụ điện thích hợp. Gồm có tụ ngậm và tụ đề.
  • Bên trong các máy hàn điện tử sử dụng tụ điện khá nhiều dùng nạp và phóng điện trong mạch khuếch đại. Để làm nóng chảy kim loại thì cần một dòng điện khá lớn, máy hàn cơ tăng dòng điện bằng lõi kim loại và dây đồng. Nhược điểm tiêu thụ điện cao, trọng lượng nặng.
  • Ứng dụng của tụ điện trong thực tế lớn nhất là việc áp dụng thành công nguồn cung cấp năng lượng, tích trữ năng lượng.

 

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB. Thiết bị chuyển đổi tín hiệu RS485 sang cổng USB và ngược lại. Nó được xem là cổng kết nối dữ liệu từ Modbus RS485 với máy tính (PC). Việc kết nối rất đơn giản tín hiệu RS485 sẽ được kết nối vào chân 1, 2, 3 của bộ chuyển đổi K107USB. Tín hiệu được truyền lên máy tính thông qua cổng USB tiêu chuẩn 1.1 hoặc 2.0. Hệ điều hành khuyên dùng window 7 trở lên.

Hình 1 : Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB (K107USB)

Thông số kỹ thuật thiết bị chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB

  • Nguồn cấp cho thiết bị : Sử dụng nguồn từ cổng USB
  • Cổng giao tiếp : 1 Input và 1 Output (RS485, USB 1.1; 2.0)
  • Cách ly chống nhiễu tín hiệu : 1500Vac.
  • Nhiệt độ làm việc : -20…+65 ºC.
  • Tốc độ truyền : 1200 bps, 115200 bps
  • Cài đặt tín hiệu bằng công tắc Dip-switches
  • Giao thức Modbus RTU (RS485) tối đa 32 nút.

 

 

Hình 2 : Phương thức truyền dữ liệu RS485 qua USB

Ứng dụng bộ truyền dữ liệu RS485 sang USB

Bộ chuyển đổi tín hiệu RS485 sang USB được dùng để xem dữ liệu của các tín hiệu Modbus RTU truyền từ các cảm biến như : Cảm biến đo mức nước, cảm biến áp suất, tín hiệu relay,…

Hình 3 : Ứng dụng bộ chuyển đổi RS485 sang USB

Để xem được các tín hiệu Modbus truyền về máy tính thì trên máy tính phải có ứng dụng được lập trình để xem các tín hiệu RS485 truyền về là gì. Cổng kết nối K107USB đóng vai trò đường dẫn từ Modbus RS485 với máy tính mà thôi. Lần đầu tiên kết nối thì bộ K107USB yêu cầu cài đặt (Driver) cũng khá đơn giản.

Để chuyển đổi các kênh analog sang Modbus. Tham khảo thêm bộ chuyển đổi Z4AI