Tổng hợp các hàm trong Excel

Đây có thể là những hàm trong excel có nhiều người biết, nhưng đôi lúc chúng ta quên hoặc một số trong chúng ta chưa từng làm việc bằng những công thức này. Một danh sách liệt kê các hàm nhằm mục đích bổ sung thêm cho chúng ta trong những lúc “Quên”

I. CÁC HÀM TOÁN HỌC – MATH FUNCTIONS

Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel

ABS (number): Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương).

CEILING (number, significance) : Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance.

COMBIN (number, number_chosen) : Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử.

EVEN (number) : Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất

EXP (number) : Tính lũy thừa cơ số e của một số

FACT (number) : Tính giai thừa của một số

FACTDOUBLE (number) : Tính giai thừa cấp hai của một số

FLOOR (number, significance) : Làm tròn xuống một số đến bội số gần nhất

GCD (number1, number2, …) : Tìm ước số chung lớn nhất của các số

INT (number) : Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất

LCM (number1, number2, …) : Tìm bội số chung nhỏ nhất của các số

LN (number) : Tính logarit tự nhiên của một số

LOG (number) : Tính logarit của một số

LOG10 (number) : Tính logarit cơ số 10 của một số

MDETERM (array) : Tính định thức của một ma trận

MINVERSE (array) : Tìm ma trận nghịch đảo của một ma trận

MMULT (array1, array2) : Tính tích hai ma trận

MOD (number, divisor) : Lấy phần dư của một phép chia.

MROUND (number, multiple) : Làm tròn một số đến bội số của một số khác

MULTINOMIAL (number1, number2, …) : Tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa các số

ODD (number): Làm tròn một số đến số nguyên lẻ gần nhất

PI () : Trả về giá trị con số Pi

POWER (number, power) : Tính lũy thừa của một số

PRODUCT(number1, number2, …) : Tính tích các số

QUOTIENT (numberator, denominator) : Lấy phần nguyên của một phép chia

RAND () : Trả về một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1

RANDBETWEEN (bottom, top) : Trả về một số ngẫu nhiên giữa một khoảng tùy chọn

ROMAN (number, form) : Chuyển một số (Ả-rập) về dạng số La-mã theo định dạng tùy chọn

ROUND (number, num_digits) : Làm tròn một số theo sự chỉ định

ROUNDDOWN (number, num_digits) : Làm tròn xuống một số theo sự chỉ định

ROUNDUP (number, num_digits) : Làm tròn lên một số theo sự chỉ định

SERIESSUM (x, n, m, coefficients) : Tính tổng lũy thừa của một chuỗi số

SIGN (number) : Trả về dấu (đại số) của một số

SQRT (number) : Tính căn bậc hai của một số

SQRTPI (number) : Tính căn bậc hai của một số được nhân với Pi

SUBTOTAL (function_num, ref1, ref2, …) : Tính toán cho một nhóm con trong một danh sách tùy theo phép tính được chỉ định

SUM (number1, number2, …) : Tính tổng các số

SUMIF (range, criteria, sum_range) : Tính tổng các ô thỏa một điều kiện chỉ định

SUMIFS (sum_range, criteria_range1, criteria1, criteria_range2, criteria2, …) : Tính tổng các ô thỏa nhiều điều kiện chỉ định[/URL]

SUMPRODUCT (array1, array2, …) : Tính tổng các tích của các phần tử trong các mảng dữ liệu

SUMSQ (number1, number2, …) : Tính tổng bình phương của các số

SUMX2MY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của hiệu bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị

SUMX2PY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của tổng bình phương của các phần tử trong hai mảng giá trị

SUMXMY2 (array_x, array_y) : Tính tổng của bình phương của hiệu các phần tử trong hai mảng giá trị

TRUNC (number, num_digits) : Lấy phần nguyên của một số (mà không làm tròn)

—————————————
II. CÁC HÀM LƯỢNG GIÁC – TRIGONOMETRIC FUNCTIONS

ACOS (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ 0 đến Pi, là arccosine, hay nghịch đảo cosine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

ACOSH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo cosine-hyperbol của một số lớn hơn hoặc bằng 1

ASIN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong đoạn từ -Pi/2 đến Pi/2, là arcsine, hay nghịch đảo sine của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

ASINH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo sine-hyperbol của một số

ATAN (number) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng từ -Pi/2 đến Pi/2, là arctang, hay nghịch đảo tang của một số

ATAN2 (x_num, y_num) : Trả về một giá trị radian nằm trong khoảng (nhưng không bao gồm) từ -Pi đến Pi, là arctang, hay nghịch đảo tang của một điểm có tọa độ x và y

ATANH (number) : Trả về một giá trị radian, là nghịch đảo tang-hyperbol của một số nằm trong khoảng từ -1 đến 1

COS (number) : Trả về một giá trị radian, là cosine của một số

COSH (number) : Trả về một giá trị radian, là cosine-hyperbol của một số

DEGREES (angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ radian sang độ

RADIANS (angle) : Chuyển đổi số đo của một góc từ độ sang radian

SIN (number) : Trả về một giá trị radian là sine của một số

SINH (number) : Trả về một giá trị radian, là sine-hyperbol của một số

TAN (number) : Trả về một giá trị radian, là tang của một số

TANH (number) : Trả về một giá trị radian, là tang-hyperbol của một số

——————————————–
III. CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ CHUỖI – TEXT FUNCTIONS

ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.

BATHTEXT (number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố “Bath” ở phía sau.

CHAR (number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 – 255) sang ký tự tương ứng.

CLEAN (text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi

CODE (text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text

CONCATENATE (text1, text2, …) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi

DOLLAR (number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.

EXACT (text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.

FIND (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên

FIXED (number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn

LEFT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định

LEN (text) : Đếm số ký tự trong một chuỗi

LOWER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường

MID (text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước

PROPER (text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường

REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định

REPT (text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước

RIGHT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định

SEARCH (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên

SUBSTITUTE (text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác

T (value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng

TEXT (value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định

TRIM (text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ

UPPER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa

VALUE (text) : Chuyển một chuỗi thành một số

—————————————–
IV. CÁC HÀM DÒ TÌM VÀ THAM CHIẾU – LOOKUP FUNCTIONS

ADDRESS (row_num, column_num, abs_num, a1, sheet_text) : Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp

AREAS (reference) : Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính

CHOOSE (num, value1, value2, …) : Chọn một giá trị trong một danh sách

COLUMN (reference) : Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu

COLUMNS (reference) : Trả về số cột của vùng tham chiếu

GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,…) : Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.

HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num, range_lookup) : Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước

HYPERLINK (link_location, friendly_name) : Dùng để tạo một kết nối, một siêu liên kết

INDEX (reference, row_num, column_num, area_num) : Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột

INDIRECT (ref_text, a1) : Trả về một tham chiếu từ chuỗi ký tự. Tham chiếu được trả về ngay tức thời để hiển thị nội dung của chúng – Cũng có thể dùng hàm INDIRECT khi muốn thay đổi tham chiếu tới một ô bên trong một công thức mà không cần thay đổi công thức đó

LOOKUP (lookup_value, lookup_vector, result_vector) : Dạng VECTƠ – Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định

LOOKUP (lookup_value, array) : Dạng MẢNG – Tìm kiếm trên dòng (hoặc cột) đầu tiên của một mảng giá trị, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) cuối cùng trong mảng đó

MATCH (lookup_value, lookup_array, match_type) : Trả về vị trí của một giá trị trong một dãy giá trị

OFFSET (reference, rows, cols, height, width) : Trả về tham chiếu đến một vùng nào đó, bắt đầu từ một ô, hoặc một dãy ô, với một khoảng cách được chỉ định

ROW (reference) : Trả về số thứ tự dòng của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu

ROWS (reference) : Trả về số dòng của vùng tham chiếu

TRANSPOSE (array) : Chuyển một vùng dữ liệu ngang thàng dọc và ngược lại (luôn được nhập ở dạng công thức mảng)

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup) : Dò tìm một hàng (row) chứa giá trị cần tìm ở cột đầu tiên (bên trái) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong hàng này, và sẽ lấy giá trị ở cột đã chỉ định trước.

—————————————-
V. CÁC HÀM LUẬN LÝ – LOGICAL FUNCTION

AND (logical1, logical2, …) : Trả về TRUE nếu tất cả các đối số là TRUE, trả về FALSE nếu một hay nhiều đối số là FALSE

IF (logical_test, value_if_true, value_if_false) : Dùng để kiểm tra điều kiện theo giá trị và công thức

IFERROR (value, value_if_error) : Nếu lỗi xảy ra thì… làm gì đó

NOT (logical) : Đảo ngược giá trị của các đối số

OR (logical1, logical2, …) : Trả về TRUE nếu một hay nhiều đối số là TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE

FALSE() và TRUE(): Có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này

———————————————–
VI. CÁC HÀM THÔNG TIN – INFORMATION FUNCTIONS

CELL (info_type, reference) : Lấy thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của ô ở góc trên bên trái trong một tham chiếu

ERROR.TYPE (error_val ) : Trả về một con số tương ứng với một trong các trị lỗi trong Excel hoặc trả về #NA! nếu không có lỗi

INFO (info_text) : Trả về thông tin của môi trường hoạt động lúc đang làm việc với MS Excel

IS… (value) : Gồm các hàm: ISBLANK, ISERR, ISERROR, ISLOGICAL, ISNA, ISNONTEXT, ISNUMBER, ISREF, ISTEXT. Dùng để kiểm tra dữ liệu trong Excel, Tất cả đều trả về giá trị TRUE nếu kiểm tra thấy đúng và FALSE nếu kiểm tra thấy sai

ISEVEN (number) : Trả về TRUE nếu number là số chẵn, FALSE nếu number là số lẻ

ISODD (number) : Trả về TRUE nếu number là số lẻ, FALSE nếu number là số chẵn

N (value) : Chuyển đổi một giá trị thành một số

NA (value) : Dùng để tạo lỗi #N/A! để đánh dấu các ô rỗng nhằm tránh những vấn đề không định trước khi dùng một số hàm của Excel. Khi hàm tham chiếu tới các ô được đánh dấu, sẽ trả về lỗi #N/A!

————————————
VII. CÁC HÀM NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN – DATE AND TIME FUNCTIONS

DATE (year. month, day) : Trả về các số thể hiện một ngày cụ thể nào đó. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

DATEDIF (start_day, end_day, unit) : Dùng để tính toán số ngày, số tháng, số năm chênh lệch giữa hai giá trị thời gian.

DATEVALUE (date_text) : Trả về số tuần tự của ngày được thể hiện bởi date_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng ngày tháng năm thành một giá trị ngày tháng năm có thể tính toán được).

DAY (serial_number) : Trả về phần ngày của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 31.

DAYS360 (start_date, end_date, method) : Trả về số ngày giữa hai ngày dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày) để dùng cho các tính toán tài chính.

EDATE (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện một ngày nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

EOMONTH (start_date, months) : Trả về số tuần tự thể hiện ngày cuối cùng của một tháng nào đó tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

HOUR (serial_number) : Trả về phần giờ của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 23.

MINUTE (serial_number) : Trả về phần phút của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

MONTH (serial_number) : Trả về phần tháng của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 12.

NETWORKDAYS (start_date, end_date, holidays) : Trả về tất cả số ngày làm việc trong một khoảng thời gian giữa start_date và end_date, không kể các ngày cuối tuần và các ngày nghỉ (holidays).

NOW () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày giờ hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm và giờ phút giây.

SECOND (serial_number) : Trả về phần giây của một giá trị thời gian. Kết quả trả về là một số nguyên từ 0 đến 59.

TIME (hour, minute, second) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1). Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng giờ phút giây.

TIMEVALUE (time_text) : Trả về phần thập phân của một giá trị thời gian (từ 0 đến nhỏ hơn 1) thể hiện bởi time_text (chuyển đổi một chuỗi văn bản có dạng thời gian thành một giá trị thời gian có thể tính toán được).

TODAY () : Trả về số tuần tự thể hiện ngày tháng hiện tại. Nếu định dạng của ô là General trước khi hàm được nhập vào, kết quả sẽ được thể hiện ở dạng ngày tháng năm.

WEEKDAY (serial_number, return_type) : Trả về thứ trong tuần tương ứng với ngày được cung cấp. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1 đến 7.

WEEKNUM (serial_number, return_type) : Trả về một số cho biết tuần thứ mấy trong năm.

WORKDAY (start_day, days, holidays) : Trả về một số tuần tự thể hiện số ngày làm việc, có thể là trước hay sau ngày bắt đầu làm việc và trừ đi những ngày cuối tuần và ngày nghỉ (nếu có) trong khoảng thời gian đó.

YEAR (serial_number) : Trả về phần năm của một giá trị ngày tháng, được đại diện bởi số tuần tự. Kết quả trả về là một số nguyên từ 1900 đến 9999.

YEARFRAC (start_date, end_date, basis) : Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian trong một năm.

——————————————-
VIII. CÁC HÀM THỐNG KÊ – STATISTICAL FUNCTIONS (1)

Các hàm thống kê có thể chia thành 3 nhóm nhỏ sau: Nhóm hàm về Thống Kê, nhóm hàm về Phân Phối Xác Suất, và nhóm hàm về Tương Quan và Hồi Quy Tuyến Tính

1. NHÓM HÀM VỀ THỐNG KÊ
AVEDEV (number1, number2, …) : Tính trung bình độ lệch tuyệt đối các điểm dữ liệu theo trung bình của chúng. Thường dùng làm thước đo về sự biến đổi của tập số liệu

AVERAGE (number1, number2, …) : Tính trung bình cộng

AVERAGEA (number1, number2, …) : Tính trung bình cộng của các giá trị, bao gồm cả những giá trị logic

AVERAGEIF (range, criteria1) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo một điều kiện

AVERAGEIFS (range, criteria1, criteria2, …) : Tính trung bình cộng của các giá trị trong một mảng theo nhiều điều kiện

COUNT (value1, value2, …) : Đếm số ô trong danh sách

COUNTA (value1, value2, …) : Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng) trong danh sách

COUNTBLANK (range) : Đếm các ô rỗng trong một vùng

COUNTIF (range, criteria) : Đếm số ô thỏa một điều kiện cho trước bên trong một dãy

COUNTIFS (range1, criteria1, range2, criteria2, …) : Đếm số ô thỏa nhiều điều kiện cho trước

DEVSQ (number1, number2, …) : Tính bình phương độ lệch các điểm dữ liệu từ trung bình mẫu của chúng, rồi cộng các bình phương đó lại.

FREQUENCY (data_array, bins_array) : Tính xem có bao nhiêu giá trị thường xuyên xuất hiện bên trong một dãy giá trị, rồi trả về một mảng đứng các số. Luôn sử dụng hàm này ở dạng công thức mảng

GEOMEAN (number1, number2, …) : Trả về trung bình nhân của một dãy các số dương. Thường dùng để tính mức tăng trưởng trung bình, trong đó lãi kép có các lãi biến đổi được cho trước…

HARMEAN (number1, number2, …) : Trả về trung bình điều hòa (nghịch đảo của trung bình cộng) của các số

KURT (number1, number2, …) : Tính độ nhọn của tập số liệu, biểu thị mức nhọn hay mức phẳng tương đối của một phân bố so với phân bố chuẩn

LARGE (array, k) : Trả về giá trị lớn nhất thứ k trong một tập số liệu

MAX (number1, number2, …) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị

MAXA (number1, number2, …) : Trả về giá trị lớn nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text

MEDIAN (number1, number2, …) : Tính trung bình vị của các số.

MIN (number1, number2, …) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị

MINA (number1, number2, …) : Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị, bao gồm cả các giá trị logic và text

MODE (number1, number2, …) : Trả về giá trị xuất hiện nhiều nhất trong một mảng giá trị

PERCENTILE (array, k) : Tìm phân vị thứ k của các giá trị trong một mảng dữ liệu

PERCENTRANK (array, x, significance) : Trả về thứ hạng (vị trí tương đối) của một trị trong một mảng dữ liệu, là số phần trăm của mảng dữ liệu đó

PERMUT (number, number_chosen) : Trả về hoán vị của các đối tượng.

QUARTILE (array, quart) : Tính điểm tứ phân vị của tập dữ liệu. Thường được dùng trong khảo sát dữ liệu để chia các tập hợp thành nhiều nhóm…

RANK (number, ref, order) : Tính thứ hạng của một số trong danh sách các số

SKEW (number1, number2, …) : Trả về độ lệch của phân phối, mô tả độ không đối xứng của phân phối quanh trị trung bình của nó

SMALL (array, k) : Trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong một tập số

STDEV (number1, number2, …) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu

STDEVA (value1, value2, …) : Ước lượng độ lệch chuẩn trên cơ sở mẫu, bao gồm cả những giá trị logic

STDEVP (number1, number2, …) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp

STDEVPA (value1, value2, …) : Tính độ lệch chuẩn theo toàn thể tập hợp, kể cả chữ và các giá trị logic

VAR (number1, number2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu

VARA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên mẫu, bao gồm cả các trị logic và text

VARP (number1, number2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp

VARPA (value1, value2, …) : Trả về phương sai dựa trên toàn thể tập hợp, bao gồm cả các trị logic và text.

TRIMMEAN (array, percent) : Tính trung bình phần trong của một tập dữ liệu, bằng cách loại tỷ lệ phần trăm của các điểm dữ liệu ở đầu và ở cuối tập dữ liệu.

————————————–
IX. CÁC HÀM QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ DANH SÁCH – DATABASE AND LIST MANAGAMENT FUNCTIONS

Nói chung về Các Hàm Quản lý Cơ sở dữ liệu và Danh sách

DAVERAGE (database, field, criteria) : Tính trung bình các giá trị trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DCOUNT (database, field, criteria) : Đếm các ô chứa số liệu trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DCOUNTA (database, field, criteria) : Đếm các ô “không rỗng” trong một cột của danh sách hay các trị của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DGET (database, field, criteria) : Trích một giá trị từ một cột của một danh sách hay cơ sở dữ liệu, khớp với điều kiện được chỉ định.

DMAX (database, field, criteria) : Trả về trị lớn nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DMIN (database, field, criteria) : Trả về trị nhỏ nhất trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DRODUCT (database, field, criteria) : Nhân các giá trị trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DSTDEV (database, field, criteria) : Ước lượng độ lệch chuẩn của một tập hợp theo mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DSTDEVP (database, field, criteria) : Tính độ lệch chuẩn của một tập hợp theo toàn thể các tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DSUM (database, field, criteria) : Cộng các số trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DVAR (database, field, criteria) : Ước lượng sự biến thiên của một tập hợp dựa trên một mẫu, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

DVARP (database, field, criteria) : Tính toán sự biến thiên của một tập hợp dựa trên toàn thể tập hợp, bằng cách sử dụng các số liệu trong một cột của một danh sách hay của một cơ sở dữ liệu, theo một điều kiện được chỉ định.

Một số ví dụ về cách dùng Criteria để nhập điều kiện

GETPIVOTDATA (data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,…) : Trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable. Có thể dùng GETPIVOTDATA để lấy dữ liệu tổng kết từ một báo cáo PivotTable, với điều kiện là phải thấy được dữ liệu tổng kết từ trong báo cáo đó.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Dự báo nghề hot những năm tiếp theo

Thế kỷ 21 là thế kỷ của chất xám và công nghệ thông tin. Chính vì sự bùng nổ của công nghệ thông tin dẫn đến “kho” việc làm ngày càng được mở rộng với nhiều ngành nghề hấp dẫn…

Dưới đây là một số ngành “hot” được nhiều người theo học như: phát triển trang web, phân tích hệ thống, quản trị hệ thống và an ninh mạng, chuyên gia phần mềm, phần cứng máy tính, bảo trì,…

Dự báo nghề hot những năm tiếp theo

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, y tế

Bởi sức ảnh hưởng và vai trò quan trọng đối với đời sống con người, các công việc như các sĩ, y tá, điều dưỡng viên, trợ lí bác sĩ,… hay những nghề liên quan đến chăm sóc sức khỏe luôn chiếm vị trí độc tôn trong danh sách những viêc “không bao giờ hạ nhiệt”.

Đây không chỉ là ngành nghề kiếm sống đơn thuần mà nó còn có ý nghĩa xã hội sâu rộng. Càng ngày dân số càng có dấu hiệu già đi, số lượng người giảm khả năng lao động ngày một nhiều nhất là ở những nước phát triển.

Cùng với đó, môi trường ô nhiễm, bệnh tật nảy sinh,… điều này dẫn đến số lượng các bệnh viện mọc lên nhiều hơn để đáp ứng nhu cầu con người. Cơ hội việc làm trong lĩnh vực y tế cũng vì thế mà tăng đáng kể.

Nghiên cứu sinh học

Công việc của một nhà nghiên cứu sinh học là áp dụng các khái niệm về sinh học, khoa học để nghiên cứu các vấn đề về di truyền học, khoa học y tế, dược phẩm, nghiên cứu protein,… để sản xuất các sản phẩm có giá trị phục vụ đời sống, phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. Đây là một ngành mà thị trường lao động chưa đáp ứng được hết nhu cầu, còn rất nhiều tiềm năng trong tương lai.

Kỹ sư nông nghiệp

Với tầm quan trọng của thực phầm “sạch” đối với cuộc sống, việc phát triển các sản phầm hữu cơ có chứa ít hoặc không có phân bón hóa học, thuốc trừ sâu là điều người tiêu dùng đang chờ đợi.

Chính xu hướng này đã thôi thúc những kĩ sư nông nghiệp không ngừng tìm tòi và phát triển các loại giống mới, các loại hình canh tác mới. Điều này khiến cho vai trò của các kỹ sư nông nghiệp trở nên quan trọng và cùng với đó là nhu cầu nhân lực của nghề ngày càng lớn.

Chế tạo robot y tế

Các chuyên gia áp dụng các kiến thức về robot trong lĩnh vực y tế để chế tạo các bộ phận nhân tạo (tay, chân giả), cải thiện công nghệ chuẩn đoán sao cho ít xâm hại đến cơ thể con người… ứng dụng robot vào y khoa cho cuộc sống tốt đẹp hơn…

Ngành chế tạo robot y tế vẫn đang trong giai đoạn phát triển, chính vì vậy nó rất cần chất xám của các nhà chê tạo tương lai. Nếu bạn yêu thích nghề này hãy học hỏi và theo đuổi ngay bây giờ.

Kinh doanh và tài chính

Mặc dù những năm qua kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng, vấn đề tài chính trở thành vấn đề nan giải nhưng những ngành nghề liên quan đến nó không vì thế mà bị ảnh hưởng.

Các nghề như chuyên gia tính toán, chuyên gia đánh giá và định giá sản phẩm, bảo hiểm tài chính, phân tích tài chính, hoạch định tài chính, đầu tư kinh doanh (cá nhân), bán hàng…vẫn nằm trong top những nghề phát triển trong tương lai.

Các ngành liên quan tới giáo dục

Lĩnh vực này cung cấp cơ hội việc làm cho bạn không phụ thuộc vào sự thay đổi của môi trường vì giáo dục bao giờ cũng là lĩnh vực quan trọng hàng đầu của mọi quốc gia. Bạn có thể làm việc như một giáo sư, giáo viên cấp 1, cấp 2, cấp 3 hoặc giáo viên mầm non,…tất cả đều mang lại cho bạn một khoản thu nhập ổn định.

Truyền thông đa phương tiện

Các ngành như truyền thông, tổ chức sự kiện, quay phim, đọc tin, phóng viên, kĩ thuật viên, biên kịch,… đều đang trở thành những nghề được “săn đón” nhiều nhất và dự đoán sẽ không giảm nóng trong tương lai.

Những nghề liên quan đến truyền thông đa phương tiện không chỉ mang lại cho bạn cơ hội tiếp xúc với nhiều nền văn hóa mà con giúp bạn trở nên năng động, tự tin và dư giả với một khoản thu nhập lý tưởng.

Cảm ơn đã xem bài viết!

8 điều cần lưu ý khi chúng ta có mối quan hệ hoặc làm việc chung cùng người Nhật

Những điều kiêng kỵ của người Nhật, không biết vì sao người Nhật lại có những kiêng kỵ những điều này, nhưng đây là sự thật khi bạn có tiếp súc thường xuyên với người Nhật mà bạn không lưu ý thì rất dể bị xem là không có ý thức…

8 điều cần lưu ý khi chúng ta có mối quan hệ hoặc làm việc chung cùng người Nhật

Làm việc và duy trì mối quan hệ với người Nhật có thể vừa bổ ích vừa thử thách. Điều quan trọng cần nhớ là có nhiều yếu tố văn hóa ở Nhật Bản ảnh hưởng đến cách họ kinh doanh và tương tác xã hội.

Vì vậy, bạn cần RÕ RÀNG, CỤ THỂ & THUYẾT PHỤC khi trả lời câu hỏi phỏng vấn

Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về 8 điểm chính cần lưu ý khi bạn có mối quan hệ hoặc làm việc với người Nhật. Chúng ta sẽ xem xét các chủ đề như tầm quan trọng của cách cư xử, cách sử dụng kính ngữ đúng cách, quy tắc xã giao, tầm quan trọng của chất lượng hơn số lượng, tôn trọng không gian cá nhân, thể hiện các dấu hiệu phi ngôn ngữ so với ngôn ngữ bằng lời nói, kỳ vọng về danh thiếp và đúng giờ. Hiểu và tính đến 8 điều này khi chúng ta có mối quan hệ hay làm việc với người Nhật sẽ giúp việc xây dựng mối quan hệ bền chặt trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Cái cách mà người Nhật và các nước phương tây hợp tác làm việc là tuyệt vời

Những “bí mật” của phòng nhân sự?
  • Con số 4 bị cho là con số không may bởi vì phát âm của nó giống với phát âm của chữ “Tử”(Shi=cái chết).Một số khách sạn thậm chí còn không có phòng số 4.
  • Cắm đũa lên bát cơm Người Nhật không bao giờ cắm đũa lên thức ăn và đặt biệt là lên cơm vì chỉ trong đám tang người ta mới cắm đũa lên bát cơm và đặt lên bàn thờ.
  • Không được dùng đũa để chuyền thức ăn vì trong đám tang người ta dùng đũa để chuyền những mảnh xương còn sót lại sau khi hỏa táng.
  • Khi ngủ không được quay đầu về hướng Bắc Vì người ta thường đặt người chết nằm như vậy.

Nhanh chống hòa nhập và khẳng định bản thân của chính mình

8 điều cần lưu ý khi chúng ta có mối quan hệ hoặc làm việc chung cùng người Nhật
  • Xe tang Nếu bạn gặp một chiếc xe tang đi ngang qua,bạn phải giấu ngón tay cái của mình đi.
  • Cắt móng tay ,móng chân vào ban đêm Nếu bạn cắt móng vào ban đêm thì khi cha mẹ bạn mất bạn sẽ không được ở bên cạnh họ.
  • Sau khi ăn xong không được nằm ngay Người ta nói ăn xong mà nằm ngay thì sẽ bị biến thành con bò.
  • Huýt sáo vào ban đêm Nếu huýt sáo ban đêm thì sẽ bị ông Xà đến thăm đó.
Tư duy là một yêu tố đặc biệt của người Nhật và nhiều nước có nền giáo dục tiên tiến
Nghề Nhân Sự đang Là Nghề Hot Nhất Hiện Nay (3)

Mấy cái này thì đúng là mê tín có hỏi người nhật thì cũng bó tay không giải thích nổi tại sao.Có một số cái giống của việt nam đấy chứ!như không được cắm đũa lên bát cơm và không được dùng đũa để chuyền thức ăn.Còn vấn đề về xe tang thì hơi ngược với việt nam,nếu gặp xe tang tức là may mắn vì nó sẽ lấy đi nỗi buồn của bạn.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Những câu hỏi bạn cần hỏi nhà tuyển dụng

Gần cuối buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng (NTD) thường sẽ hỏi “Anh/Chị còn câu hỏi nào nữa không?” Đừng nghĩ đơn giản rằng đây là dịp để bạn tìm hiểu thêm về công việc.

NTD đang tìm cách đánh giá sự sắc sảo của bạn đấy. Một ứng viên chỉ biết lắng nghe và trả lời lần lượt các câu hỏi phỏng vấn sẽ bị đánh giá là không có gì nổi bật. Vậy bạn sẽ đặt câu hỏi gì để NTD phải “vị nể” và đánh giá đúng tầm vóc của bạn?

Tìm hiểu về công ty

Hãy thể hiện mong muốn của bạn được làm việc lâu dài với công ty, rằng cái bạn cần không phải là một mức lương hậu hĩnh mà là một sự nghiệp lâu dài.

  • Xin cho biết hướng phát triển của công ty trong 5 –10 năm tới?
  • Xin cho biết thế mạnh của công ty chúng ta?
  • Công ty có kế hoạch phát triển những sản phẩm chính nào trong tương lai?

Tìm hiểu về vị trí ứng tuyển

Những câu hỏi sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất công việc bạn ứng tuyển. Để tránh những hiểu nhầm đáng tiếc về sau, bạn nên trực tiếp hỏi nhà tuyển dụng về trách nhiệm công việc mà bạn sẽ đảm trách, về sếp quản lý trực tiếp của bạn:

  • Xin cho biết các yêu cầu chính đối với ứng viên lý tưởng cho vị trí này?
  • Để giúp tôi hiểu rõ hơn về công việc, xin cho biết trách nhiệm, thành công, kể cả khuyết điểm của người đã đảm trách công việc này trước đây?
  • Xin cho biết ai sẽ là sếp trực tiếp của tôi?
  • Nếu được nhận vào vị trí này, tôi sẽ đi công tác thường xuyên không?

Tìm hiểu hoạt động của các phòng ban 

Những câu hỏi này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cơ cấu công ty và các phòng ban mà bạn sẽ làm việc sau khi phỏng vấn thành công.

  • Có bao nhiêu phòng ban trong công ty? Xin cho biết mối liên hệ giữa các phòng ban này. 
  • Bộ phận/Phòng ban của tôi sẽ giữ vai trò gì đối với sự phát triển chung của công ty?
  • Xin cho biết thành công nổi bật của phòng ban mà tôi sẽ tham gia (nếu có cơ hội) trong những năm gần đây?

Thể hiện mong muốn phát triển sự nghiệp

NTD nào cũng muốn biết liệu ứng viên có nhiệt tình gắn bó với công ty hay không. Vì vậy, bạn nên “đánh” vào tâm lý đó qua những câu hỏi thể hiện lòng nhiệt tình và tâm huyết của bạn.

  • Nếu được tuyển vào vị trí này, tôi cần hoàn thành những mục tiêu nào trong 12 tháng tới?
  • Ai sẽ là người trực tiếp đánh giá năng lực và thành quả làm việc của tôi? Việc đánh giá đó diễn ra bao lâu một lần?

Với những câu hỏi trên, bạn có thể đánh giá được vai trò và tầm quan trọng của công việc bạn ứng tuyển, xác định được hướng phát triển và cơ hội thăng tiến trong công ty. Từ đó, bạn có thể đưa ra quyết định chính xác cho sự lựa chọn của mình.

Cuối buổi phỏng vấn, bạn đừng quên chân thành cảm ơn và hỏi người phỏng vấn “Tôi có thể liên lạc lại với ông/bà được không?” Đó là câu hỏi cho thấy bạn rất quan tâm đến cơ hội được làm việc với công ty.

Rút ra những kinh nghiệm cho bạn từ những câu trả lời p/v dưới đây

Nhận được lời mời phỏng vấn của nhà tuyển dụng (NTD) nghĩa là bạn đã đặt được một chân vào các vòng cuối cùng của cuộc đua. Nhưng đây là phần cam go nhất mặc dù chỉ kéo dài khoảng nửa tiếng, thậm chí 15 phút…

Rút ra những kinh nghiệm cho bạn từ những câu trả lời p/v dưới đây

Vậy NTD thường hỏi ứng viên những câu hỏi nào và làm thế nào bạn có thể chiến thắng các đối thủ khác? Câu trả lời là: NTD chỉ thích các câu trả lời thông minh và gây ấn tượng nhất của ứng viên.

Rút ra những kinh nghiệm cho bạn từ những câu trả lời p/v dưới đây

H: Hãy cho tôi biết về bạn

Cách trả lời thứ 1: Tôi có sáu năm kinh nghiệm làm việc ở nhiều ngành nghề khác nhau: từ tiếp thị, quảng cáo đến kinh doanh. Tôi còn làm việc trong ngành thương mại điện tử trong hai năm qua, và có nhiều kiến thức về thị trường. Tôi có khả năng phân tích và sử dụng máy tính thành thạo. Hơn nữa, tôi là người có tinh thần đồng đội và cầu tiến. Tôi biết phát triển bản thân mình qua những thử thách đã trải qua.

Human resources management concept business man selecting virtual interface

Đây là một cách trả lời hay. Bằng cách nhấn mạnh những thông tin cụ thể về khả năng, kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng, bạn mang đến cho nhà tuyển dụng một cái nhìn tổng thể về bản thân mình.

Ngoài ra câu trả lời trên không chỉ đề cập đến khả năng chuyên môn của bạn mà còn thể hiện bạn có khả năng thiết lập mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, là “kỹ năng mềm” được nhiều nhà tuyển dụng chú trọng ngày nay.

Cách làm cho buổi phỏng vấn có chiều hướng tốt hơn vui hơn

Vì vậy, bạn cần RÕ RÀNG, CỤ THỂ & THUYẾT PHỤC khi trả lời câu hỏi phỏng vấn

Cách trả lời thứ 2: Tôi có ưu thế làm việc trong lĩnh vực quan hệ công chúng và báo chí. Tôi từng làm việc ở nhiều công ty khác nhau và nhận được nhiều giải thưởng. Tôi làm việc chăm chỉ, và có thể chịu được áp lực cao. Tôi có kỹ năng giao tiếp khá tốt và có thể thiết lập mối quan hệ thân thiện với mọi người.

Đây không phải là câu trả lời hay. Hầu như các câu mô tả đều chung chung, không cụ thể. Nếu trình bày rõ ràng và cụ thể hơn, câu trả lời này có thể chứng minh được kinh nghiệm, khả năng và cá tính của bạn, nhờ đó sẽ thuyết phục được nhà tuyển dụng.

Vì vậy, bạn cần RÕ RÀNG, CỤ THỂ & THUYẾT PHỤC khi trả lời câu hỏi phỏng vấn

Nghề Nhân Sự đang Là Nghề Hot Nhất Hiện Nay

H: Tại sao bạn rời bỏ công việc hiện tại?

Cách trả lời thứ 1: Tôi ấp ủ nhiều mục tiêu hoài bão cho sự nghiệp của mình, nhưng không may công ty hiện tại không cho tôi cơ hội thăng tiến mà tôi mong đợi. Vì vậy, tôi đã bắt đầu tìm kiếm cho mình những cơ hội khác thay vì dành quá nhiều thời gian cho một công việc mà tôi không có cơ hội thăng tiến. Và quý công ty chính là nơi tôi tin mình có thể đạt được mục tiêu hằng ấp ủ của mình.

Đây là một cách trả lời hay. Câu trả lời này cho thấy bạn là người biết đặt ra kế hoạch và mục tiêu cho sự nghiệp và cuộc đời mình. Câu trả lời này cũng hết sức khéo léo không đề cập đến những khía cạnh tế nhị khác khiến một người quyết định rời bỏ công ty hiện tại như vấn đề lương bổng, sự quản lý tồi hay do mâu thuẫn với sếp.

Vì vậy, bạn cần RÕ RÀNG, CỤ THỂ & THUYẾT PHỤC khi trả lời câu hỏi phỏng vấn

Cách trả lời thứ 2: Công việc tôi từng làm chẳng có gì để phát triển cả. Tôi muốn tìm một công việc đem lại nguồn động lực, nguồn cảm hứng mới mà nhờ đó tôi có thể phát triển và được thử thách. Tôi muốn tìm kiếm sự thoải mái trong công việc, và tôi muốn cuộc sống của tôi cân bằng hơn bằng cách giảm bớt việc đi công tác.

Đây không phải là một câu trả lời hay. Cách trả lời này có vài điểm tiêu cực. Thứ nhất, nói rằng bạn đang chán và đang tìm một việc mới mang đến nguồn động lực mới có thể là một điều nguy hiểm. NTD có thể nghĩ rằng bạn rất khó vừa lòng, hoặc bạn sẽ bỏ đi một khi bạn đã nắm vững mọi việc. Thứ hai, hãy cẩn thận với cách nói “cân bằng hơn trong cuộc sống” của bạn đấy. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ khiến cho NTD nghĩ rằng bạn không sẵn sàng làm nhiều việc khi có yêu cầu.

H: Hãy cho tôi biết mức lương mong muốn của bạn?

Vì vậy, bạn cần RÕ RÀNG, CỤ THỂ & THUYẾT PHỤC khi trả lời câu hỏi phỏng vấn

Cách trả lời thứ 1: Thực sự là tôi cần thêm thông tin về công việc trước khi chúng ta bắt đầu bàn bạc về vấn đề lương bổng. Vì vậy, tôi muốn thảo luận vấn đề này vào các buổi phỏng vấn sắp tới. Nếu có thể, tôi muốn biết ngân sách của quý công ty dành cho vị trí này.

Đây là một cách trả lời hay. Trì hoãn việc thảo luận lương bổng cho tới khi bạn có thể nắm chắc là NTD sẽ tuyển chọn bạn vì khi đó bạn có đầy đủ tự tin để thương lượng lương. Bạn cũng cần tất cả những thông tin cần thiết trước khi quyết định. Đây không chỉ là vấn đề lương cơ bản mà là những yếu tố quan trọng khác như cổ phần, điều kiện làm việc linh hoạt và những lợi ích khác (tiền thưởng, lương tháng 13, cơ hội đào tạo và phát triển…)

Nghề Nhân Sự đang Là Nghề Hot Nhất Hiện Nay (2)

Cách trả lời thứ 2: Tôi chắc rằng mức lương nào mà công ty đề nghị cũng đều công bằng cho một người có khả năng như tôi. Lương không phải là điều quan trọng nhất đối với tôi. Điều tôi cần tìm là cơ hội.

Nghề Nhân Sự đang Là Nghề Hot Nhất Hiện Nay

Đây không phải là câu trả lời hay. Rõ ràng câu trả lời này sẽ có lợi cho nhà tuyển dụng và bất lợi với bạn. Chẳng lẽ bạn không muốn được trả lương xứng đáng cho tài năng của mình hay sao?

Trả lời phỏng vấn còn đòi hỏi sự khéo léo, tinh tế của bạn. Ví dụ, nếu bạn không muốn làm việc ngoài giờ, hãy nói rằng bạn chỉ có thể làm thêm một số giờ nhất định ngoài giờ làm việc chính thức. Điều đó khác với nói rằng bạn không sẵn sàng làm thêm giờ.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cách thể hiện những câu trả lời phỏng vấn thông minh nhất

Bạn có cảm thấy hồi hộp mỗi khi đi phỏng vấn xin việc làm không? Không nên quá căng thẳng, bạn sẽ trả lời tốt những câu hỏi khó nếu bạn biết người nghe mong đợi câu trả lời thế nào…

Sau đây là một số câu hỏi phỏng vấn xin việc làm mà các công ty trên toàn thế giới sử dụng rất nhiều lần trong các đợt tuyển nhân viên.

Cách thể hiện những câu trả lời phỏng vấn thông minh nhất

1. “Vì sao bạn lại bỏ công việc trước đây, công việc đang làm?”

Bất kể bạn ghét công ty đó như thế nào đi chăng nữa thì cũng không nên đưa ra những lời nhận xét tiêu cực về đồng nghiệp và công ty cũ. Đừng lo sợ khi trả lời rằng bạn nằm trong số nhân viên bị giảm biên chế.

Ngày nay, việc giảm thiểu nhân viên trong các doanh nghiệp là chuyện bình thường. Hãy tập trung vào việc vì sao bạn gửi đơn vào vị trí này, nó phù hợp với khả năng của bạn như thế nào.

2. “Bạn mong đợi có được vị trí nào trong 5 năm tới?”

Hãy tránh trả lời câu hỏi này bằng một bài diễn văn dài dòng đã học thuộc lòng sẵn ở nhà. Thay vào đó, hãy tỏ ra thành thật với những mục tiêu mà mình đề ra hoặc tìm kiếm trong con đường công danh.

3. “Bạn có cảm tưởng gì về công ty của chúng tôi?”

Bạn có thể chuẩn bị câu trả lời từ ở nhà. Bạn hãy tìm hiểu lịch sử của công ty và kiểm tra lại thông tin của mình bằng trang web của công ty hoặc nói chuyện với các nhân viên đang làm việc tại công ty. Hãy nói về sức mạnh của công ty và thậm chí cả những gì bạn dự đoán trong tương lai về sự lớn mạnh của công ty.

4. “Tại sao bạn nghĩ rằng chúng tôi nên thuê bạn?”

Không nên trả lời rằng: “Vì tôi là người phù hợp nhất cho công việc này” bởi vì câu trả lời đó quá chung chung. Thay vào đó, thể hiện một cách trôi chảy những kinh nghiệm công việc của mình có liên quan và phù hợp với vị trí này. Đưa ra cả những ví dụ cụ thể về kinh nghiệm trước đây của mình.

5. “Thế mạnh của bạn là gì?”

Đây không phải là lúc để khiêm tốn mà bạn phải biết đánh giá những kĩ năng của mình phù hợp với vị trí đang trống. Chẳng hạn như khi công việc yêu cầu bạn lãnh đạo một nhóm làm việc, hãy nói về những kĩ năng làm lãnh đạo mà bạn có trước đây. Chớ có nói về những thành tích đạt được trong thể thao. Sự phù hợp là một chìa khóa dẫn tới thành công trong trả lời phỏng vấn.

6. “Điểm yếu của bạn là gì?”

Bạn chỉ nên trả lời qua loa thôi. Hãy đưa ra một vài ví dụ về một vài khuyết điểm của bạn nhưng những lỗi này không ảnh hưởng gì tới công việc bạn đang nộp đơn. Đừng nói: “Tôi chẳng có điểm yếu nào cả” vì điều này là không đúng.

7. “Bạn muốn hỏi gì không?”

Tránh không nên hỏi về lương, lợi ích xã hội hay thời gian nghỉ phép. Bạn chỉ nên hỏi những vấn đề này sau khi đã trúng tuyển. Hãy hỏi những câu hỏi về kế hoạch và phương hướng phát triển của công ty. Cố gắng đưa ra những câu hỏi có liên quan tới một số vấn đề được thảo luận trong buổi phỏng vấn để chứng tỏ bạn rất quan tâm.

8. “Công việc trước của bạn như thế nào?”

Điều quan trọng nhất là bạn không nên để cho người phỏng vấn thấy rằng có mối quan hệ giữa các kỹ năng mà bạn đã sử dụng trong công việc trước đây với công việc mà họ sẽ thuê nhà. Thể hiện sự nhiệt tình của mình với công việc cũ kèm theo một số thành tích.

9. “Với kinh nghiệm của mình dường như công việc này quá dễ đối với bạn. Vì sao bạn lại đăng ký vào vị trí này?”

Nếu bạn quá tâng bốc kinh nghiệm của mình, sẽ dẫn tới câu hỏi vì sao bạn lại đăng ký cho vị trí này. Người phỏng vấn sẽ nghĩ rằng bạn sẽ chỉ làm công việc này mang tính thời vụ thôi và khi tìm được một công việc tốt hơn bạn sẽ chuyển đi. Nhiệm vụ của bạn là phải thuyết phục để họ tin rằng bạn rất thích vị trí làm việc này.

10. “Bạn mong có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?”

Cách tốt nhất nói về mức lương là sau khi bạn biết rõ công việc yêu cầu những gì. Nhưng nếu như người phỏng vấn nhất định đòi bạn đưa ra một con số thì bạn nên làm một cuộc điều tra trước khi đi phỏng vấn. Hỏi những người làm ở vị trí tương đương để bạn có thể đưa ra con số gần đúng, chứng tỏ bạn rất biết giá trị sức lao động của mình.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Quy trình đánh giá nhân viên

Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng sẽ trải qua quá trình đánh giá hiệu suất: bạn gọi nhân viên vào phòng riêng, đưa cho anh ta bản báo cáo trực tiếp, liệt kê những mặt tích cực và tiêu cực, và kết thúc với nụ cười ân cần nhất có thể.

Kết quả: một thông điệp hỗn tạp và mơ hồ mà ngay cả những nhân viên giỏi nhất cũng thấy thất vọng. Nhưng nếu bạn có cách tiếp cận đúng đắn, đánh giá hiệu suất là một cơ hội tuyệt vời để phát huy các nhân viên giỏi và cải thiện năng lực các nhân viên kém.

Các chuyên gia nói gì

Đối với nhiều nhân viên, việc đánh giá hiệu suất trong 1 cuộc trò chuyện mặt đối mặt với sếp là điều căng thẳng nhất trong năm. Buổi đánh giá trở thành 1 cuộc phán xét.

Đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên nên được thực hiện tỉ mỉ hơn là 1 cuộc nói chuyện hàng năm, theo theo James Baron, giáo sư tại Đại học Yale.

Quản lý và đánh giá hiệu suất nhân viên là 1 quá trình dài và xuyên suốt cho dù công ty bạn sử dụng hệ thống đánh giá nào. Sau đây là một số chiến lược giúp việc đánh giá hiệu suất trở nên hiệu quả hơn.

Đặt kỳ vọng sớm

Bạn phải thật rõ ràng ngay từ cách thức đánh giá nhân viên. Hãy gặp riêng từng người vào đầu năm để thảo luận về mục tiêu của họ và kỳ vọng của bạn.

Bạn sẽ thấy hiệu suất được cải thiện ngay lập tức vì các nhân viên biết rõ ông chủ của họ mong muốn điều gì. Bên cạnh đó, lắng nghe nguyện vọng nghề nghiệp của nhân viên giúp bạn tìm ra cách tăng cường chuyên môn cho họ.

Đặt nền móng

Khoảng 2 tuần trước buổi đánh giá trực tiếp, hãy yêu cầu nhân viên của bạn ghi lại 1 vài điều anh ta đã làm đáng để tự hào trong năm qua.

Điều này sẽ giúp tăng tính tích cực của việc đánh giá vốn được xem là tiêu cực. Tiếp theo, thu thập thông tin phản hồi từ những người khác, càng nhiều càng tốt để có cái nhìn chi tiết nhất.

Khoảng một giờ trước cuộc họp, cung cấp cho nhân viên bản sao của bản đánh giá để họ chuẩn bị tinh thần trước, bình tĩnh hơn và suy nghĩ trước những đóng góp mang tính xây dựng.

Quan tâm nhiều hơn

Sau khi thảo luận về những điều đạt được và chưa đạt được, hãy hỏi nhân viên xem họ cảm thấy mọi việc đang diễn biến thế nào.

Có thể họ đang gặp những vấn đề riêng cần được tư vấn. Sau khi đã thấu hiểu, đến lúc bạn đưa ra những lời khuyên và đánh giá cụ thể.

Đừng nói những điều như: “bạn cần phải năng động hơn” – lời khuyên chung chung sẽ không giúp ích được gì. Thay vào đó hãy nói: “Bạn cần phải chủ động hơn trong việc tìm kiếm khách hàng tiềm năng.”

Nguyên tắc cần nhớ

Nên!!!
Làm rõ cách thức đánh giá ngay từ đầu năm
Cung cấp cho nhân viên bản sao của bản đánh giá trước khi cuộc trò chuyện bắt đầu
Tạo ra thông điệp tích cực bằng cách tập trung nhiều hơn vào các điểm mạnh và thành tích mà nhân viên đã đạt được.

Không nên

Đưa ra các đánh giá và lời khuyên chung chung. Du di các thiếu sót, vì buổi đánh giá là cơ hội để bạn yêu cầu các nhân viên kém cải thiện.

Chỉ dựa vào quan điểm cá nhân mà không thu thập thông tin từ những người khác.

Đánh giá hiệu suất nhân viên là 1 công việc vô cùng quan trọng, giúp các nhà quản lý cũng như nhân viên nhìn nhận lại những gì đã và chưa làm được trong năm qua, từ đó đưa ra những điều chỉnh và cải thiện cho năm tiếp theo.

Thay vì mang không khí căng thẳng và phán xét, với cương vị là cấp trên, bạn nên tạo ra cho buổi đánh giá 1 không khí cởi mở và mang tính xây dựng. Việc đánh giá sẽ trở nên công bằng, chính xác và hiệu quả hơn.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Những cách để bạn yêu công việc hơn

Hầu hết mọi người đều không thực sự yêu thích công việc mà họ đang làm. Nhưng cũng có những cách để bạn cải thiện “tình cảm” của mình với công việc. Trên thực tế, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, cứ 5 người thì chỉ có khoảng 1 người thực sự thấy công việc của mình là tuyệt vời, 1 người cực ghét công việc họ đang làm, số còn lại không yêu cũng chẳng ghét.

Những cách để bạn yêu công việc hơn

Hầu hết thời gian trong ngày của mọi người đều dành cho công việc, nên nếu bạn nằm trong số những người không yêu công việc, có điều gì đó “khổ” cho bạn…

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Một giải pháp cho những người ghét công việc đang làm là chuyển sang một công việc khác. Nhưng bằng cách này, họ sẽ phải bắt đầu lại từ đầu trên nhiều phương diện và có thể sẽ chịu không ít thiệt thời. Ngoài ra, khi kinh tế khó khăn như hiện nay, tìm một công việc mới không hề là chuyện dễ dàng.

Bởi vậy, giải pháp khôn ngoan nhất có lẽ vẫn là tìm cách để bạn cảm thấy yêu thích công việc của mình hơn. Dưới đây là 6 gợi ý mà các chuyên gia về nghề nghiệp đưa ra để giúp bạn. Hãy thử áp dụng ngay hôm nay bạn nhé

1. Hạn chế nói chuyện với những người ghét việc

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Trong cơ quan hay tổ chức nào cũng luôn có một vài người “mở mồm ra là chê mọi thứ”. Với quan điểm cực kỳ hoài nghi và bi quan, họ sẽ “nhấn chìm” bạn bằng những câu chuyện rằng sếp dốt ra làm sao, công ty sẽ sa thải bạn, các nhân viên còn lại toàn là những người đần, công việc thật nực cười và vô nghĩa…

Khi nghe những câu chuyện như vậy, bạn có thể cảm thấy đôi chút thoải mái vì quan điểm cho rằng, “tất cả họ đều xấu, trừ bọn ta”, nhưng về lâu về dài, chính những câu chuyện này khiến bạn cảm thấy bất hạnh.

Nếu bạn chỉ nghe những chuyện tiêu cực về nơi làm việc của mình, bạn sẽ không thể nhìn ra những điều tích cực đang tồn tại. Rốt cục, bạn sẽ có cảm giác tồi tệ về chính bản thân mình (nếu như nơi này toàn những người không ra gì, tại sao mình vẫn ở đây?).

Bởi thế, hãy hạn chế và tốt hơn hết là dừng những cuộc trò chuyện với các đồng nghiệp ghét việc. Thay vào đó, bạn nên dành thời gian cho những đồng nghiệp có quan điểm cân bằng hơn. Khi đó, phản ứng cảm xúc của bạn đối với công việc chắc chắn sẽ dịch chuyển theo chiều hướng tốt hơn.

2. Đề nghị được làm nhiều hơn những việc mà bạn thích

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Trong những nhiệm vụ mà bạn được giao, chắc chắn có những nhiệm vụ khiến bạn cảm thấy hứng thú hơn những nhiệm vụ khác. Bên cạnh đó, rất có thể sếp sẵn sàng giao cho bạn thêm phần việc mà bạn cảm thấy thích, đồng thời cắt giảm phần việc mà bạn không thích. Hãy lên tiếng về điều này. Nếu được sự chấp nhận của sếp, bạn sẽ cảm thấy công việc của mình thú vị lên hẳn.

3. Tự nói khác đi với bản thân

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Tự nhủ có một sức mạnh rất lớn, nhất là trong vấn đề bạn yêu hay ghét công việc của bạn. Thay vì tự nghĩ trong đầu là mình đang làm một công việc chán ngắt, bạn hãy có suy nghĩ tích cực hơn.

Chẳng hạn, bạn có thể tự nói với mình rằng: “Mình đang có một công việc thú vị. Mình có thể có ảnh hưởng lớn tới công ty và các đồng nghiệp”. Dần dần, sự lạc quan từ bên trong này sẽ trở thành một nguồn năng lượng, giúp bạn làm việc tốt hơn, hăng say hơn.

4. Tìm cách thay đổi sếp

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Mức độ yêu thích của mỗi người đối với công việc của họ có mối tương quan rất lớn với cách họ được quản lý. Một nhà quản lý tồi – một người thiếu gắn bó với công việc, hay chỉ trích, chỉ lo cho lợi ích của mình, không đáng tin cậy – có thể tạo ra một rào cản thực sự đối với mức độ hài lòng trong công việc của bất kỳ nhân viên nào.

Trong những công ty có quy mô trung bình hoặc lớn, bạn có thể tìm cách chuyển sang làm việc dưới quyền một sếp khác, đặc biệt nếu các kỹ năng của bạn giúp bạn có thể di chuyển dễ dàng sang một bộ phận khác. Trong trường hợp điều này là không thể, đôi khi bạn có thể thay đổi vị sếp hiện có của mình.

Phần lớn mọi người khi có một vị sếp tồi đều chấp nhận “sống chung với lũ”. Tuy nhiên, đôi khi, sếp tồi không hẳn là một con người tồi. Thay vào đó, sếp có thể chỉ không giỏi quản lý người khác. Một khi bạn đã rõ về một vài điểm mà bạn muốn sếp có sự điều chỉnh, hãy lên tiếng với sếp bằng một thái độ tôn trọng và hy vọng. Rất có thể, bạn sẽ ngạc nhiên với phản hồi tích cực mà bạn nhận được.

5. Học hỏi điều gì đó

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Đôi khi, việc không cảm thấy hạnh phúc trong công việc xuất phát từ nguyên nhân công việc buồn tẻ. Công việc quá dễ hoặc quá khó đều có thể khiến bạn chán nản. Khi bạn nhận thấy mình không còn học hỏi được điều gì trong công việc, hãy tìm kiếm những điều mới mẻ để học hỏi, giúp bản thân trở nên có ích hơn cho tổ chức. Bạn có thể học hỏi các kỹ năng hoặc kiến thức mới, không chỉ giúp bạn đảm bảo công việc tốt hơn mà còn cảm thấy hứng thú hơn với công việc.

6. Làm việc chăm chỉ hơn

Những Cách để Bạn Yêu Công Việc Hơn

Đến cơ quan vào 9h mỗi sáng và ra về lúc 5h chiều. Quy trình đó lặp đi lặp lại mỗi ngày có thể làm cho bạn chán nản. Để thoát khỏi sự buồn chán, bạn có thể đào sâu thêm vào công việc của mình để tìm ra thêm mục đích hoặc để nâng cao trình độ chuyên môn. Chẳng hạn, bạn có thể dành thời gian để giúp đỡ các đồng nghiệp trẻ, đào tạo cấp dưới, tìm kiếm các sáng kiến mới để áp dụng vào công việc…

Cảm ơn đã xem bài viết!

5 lý do sếp ghét bạn

Nếu một lúc nào đó trong thâm tâm, bạn cảm thấy sếp không ưa bạn, thì đó là lúc bạn nên dành một vài phút để suy nghĩ về hành vi, hiệu quả công việc và những thói quen hàng ngày của mình…

5 lý do sếp ghét bạn

Hãy chú ý xem điều gì khiến sếp cau mày và điều gì làm sếp mỉm cười. Dĩ nhiên, việc này khó hơn làm. Xét cho cùng, nếu bạn biết vì sao sếp không ưa bạn, bạn đã không rơi vào tình huống như vậy.

5 Lý Do Sếp Ghét Bạn

Tuy nhiên, bạn có thể rút ra kinh nghiệm cho bản thân từ những người cũng đã từng bị sếp ghét. Dưới đây là 5 lý do khiến cấp trên không ưa cấp dưới mà các chính các sếp đã đúc kết từ những trường hợp có trong thực tế. Thử kiểm nghiệm xem bạn có mắc phải sai lầm nào hay không:

1. Bạn hành động như một luật sư

“Có một dạng nhân viên mà tôi không bao giờ có thể lãnh đạo được, đó là những nhân viên hành động như một luật sư”, bà Casey Halloran, nhà đồng sáng lập kiêm Giám đốc tiếp thị của công ty du lịch Vacations Costa Rica, cho biết.

Vị sếp này đang nói tới những nhân viên lúc nào cũng thích lôi các điều khoản trong hợp đồng lao động, luật, các quy định… ra để nói chuyện với sếp. Khi được yêu cầu làm một việc gì đó, những nhân viên kiểu này có thể chỉ tay và nói “tôi không được thuê để làm việc này”. Nói cách khác, đây là những nhân viên không có tinh thần đồng đội, lúc nào cũng đặt lợi ích cá nhân nên trên hết.

“Tôi là một vị sếp đầy nhiệt huyết, nên những nhân viên luôn đặt ra câu hỏi về trật tự hay luật lệ là những người tôi chỉ muốn sa thải sớm”, bà Halloran nói.

2. Bạn có thái độ “không thể làm được”

Một kiểu nhân viên khác bị sếp không ưa là những nhân viên “có thái độ tiêu cực thay vì tích cực”, hay còn gọi là thái độ “không thể làm được”, theo ông Edward Carrick, Giám đốc công ty Performance Analysis.

Thái độ của bạn phản ánh bạn sẽ được người xung quanh nhìn nhận như thế nào. Một thái độ tiêu cực chắc chắn sẽ khiến sếp của bạn nhìn nhận bạn một cách tiêu cực. Lời khuyên ở đây là, nếu bạn phải nói điều gì đó không tích cực, hãy nối tiếp chuyện đó bằng một chuyện tích cực hoặc mở ra giải pháp cho vấn đề. Và hãy nhớ mỉm cười.

3. Bạn nói những câu chuyện đùa “vô duyên”

Những “bí mật” của phòng nhân sự?

“Trước đây, tôi có một nhân viên luôn kể những câu chuyện vui tục tĩu”, ông Greg Ciotti, Giám đốc marketing của công ty Help Scout, cho biết. “Hầu hết mọi người đều đánh giá cao khiếu hài hước, nhưng khiếu hài hước phải đặt đúng lúc, đúng chỗ. Chẳng hạn, khi đi chơi với bạn bè, ai cũng có thể nói chuyện đùa, nhưng ở cơ quan thì khác”.

Bạn đang muốn thể hiện sự hài hước, nhưng hãy cân nhắc xem câu chuyện của mình có xúc phạm tới ai không? Sếp có thể cảm thấy không thoải mái với sự hài hước của bạn, và điều đó có thể đem lại cho bạn rắc rối.

“Nhiều người thiếu sự nhạy cảm xã hội nên không nhận ra rằng sự hài hước trong môi trường làm việc và bên ngoài khác nhau rất nhiều. Nhân viên mà tôi nhắc tới đã bị sa thải ngay khi kể một câu chuyện đùa quá thô lỗ ở công ty”, ông Ciotti kể lại.

4. Bạn ỷ lại vào người khác trong công việc

Mọi vị sếp đều thích những nhân viên chủ động, tích cực trong công việc. Cùng lắm,họ chỉ muốn đưa ra một số hướng dẫn nhất định để giúp cấp dưới hoàn thành nhiệm vụ. Không có gì là khó hiểu khi việc chỉ bảo từng ly từng tí trong công việc sẽ khiến sếp mệt mỏi vì sếp còn rất nhiều việc phải làm khác.
Hãy nhớ, điều sếp trông chờ ở bạn là bạn làm cho công việc của sếp dễ dàng hơn. Khi bạn ‘vẽ thêm việc’ cho sếp, thì chính bạn đang tạo ra rào cản cho sếp và làm sếp khó chịu.

5. Bạn làm việc cầm chừng chỉ đủ để giữ công việc

Theo ông Carrick, Giám đốc công ty Performance Analysis, một dạng nhân viên khác mà ông đã gặp phải và không ưa chính là những người chỉ làm việc ở mức đủ để giữ được công việc.
Sếp của bạn có thể nhìn thấy rõ tiềm năng của bạn hơn những gì bạn nhận ra. Nếu sếp nhận thấy bạn chỉ làm việc cầm chừng ở mức đủ để không bị sa thải, dần dần sếp sẽ không hài lòng với sự thiếu nhiệt tình đó vì sếp biết rõ, bạn có thể làm tốt hơn thế.

Trái lại, các sếp sẽ thích những nhân viên tích cực, năng động và luôn có sự nỗ lực phấn đấu trong công việc. Một lần nữa, sự chủ động và tích cực lại là một chìa khóa để gây thiện cảm với cấp trên.

Giải pháp là gì?

Nghề Nhân Sự đang Là Nghề Hot Nhất Hiện Nay (1)

Trong trường hợp bạn không mắc phải sai lầm nào trong số trên, hãy chú ý xem thái độ của sếp với các đồng nghiệp khác. Liệu có phải thái độ lạnh lùng là một phần trong tính cách của sếp và bạn đã lầm tưởng sếp không ưa mình?

Để cải thiện mối quan hệ với sếp và đảm bảo không có lý do gì để sếp không ưa mình, hãy thể hiện sự tôn trọng, thái độ tích cực, nỗ lực nhiều hơn nữa trong công việc. Còn nếu bạn chẳng may đang có một vị sếp tồi, thì bạn nên cân nhắc tìm một công việc khác.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Quản trị website 24/7

Quản trị website là công việc mà các công ty, tổ chức, các nhân phải làm nhằm hoàn thiện website về mặt nội dung sau khi đơn vị thiết kế website hoàn thành việc xây dựng website…

Quản trị website bao gồm: Xây dựng nội dung website: Sau khi đơn vị thiết kế website bàn giao cho khách hàng, dữ liệu trên website thường là dự liệu mang tính chất demo.

Đọc tiếp Quản trị website 24/7

Mẫu website tại B2B Online

Các mẫu website đẹp, SEO tốt với Flatsome: Nâng tầm thương hiệu và thu hút khách hàng

Flatsome là theme WordPress đa năng được ưa chuộng bởi khả năng thiết kế website đẹp mắt, dễ dàng tùy chỉnh và tối ưu hóa SEO hiệu quả. Dưới đây là một số mô tả về các mẫu website đẹp, SEO tốt với Flatsome mà bạn có thể tham khảo:

1. Website thời trang:

  • Giao diện bắt mắt: Flatsome cung cấp kho giao diện demo phong phú dành riêng cho website thời trang, với thiết kế hiện đại, trẻ trung và thu hút.
  • Tối ưu hóa hình ảnh: Flatsome hỗ trợ tối ưu hóa hình ảnh, giúp website tải trang nhanh chóng và tiết kiệm dung lượng.
  • Tính năng sản phẩm mạnh mẽ: Flatsome tích hợp nhiều tính năng dành cho website bán hàng như giỏ hàng, thanh toán, quản lý sản phẩm,… giúp bạn dễ dàng quản lý và bán hàng trực tuyến hiệu quả.

2. Website du lịch:

  • Giao diện đẹp, truyền cảm hứng: Flatsome cung cấp các giao diện demo dành riêng cho website du lịch với hình ảnh đẹp mắt, bố cục hợp lý và truyền cảm hứng cho người xem.
  • Hiệu ứng đẹp mắt: Flatsome hỗ trợ nhiều hiệu ứng đẹp mắt như parallax, animation,… giúp website trở nên sinh động và thu hút hơn.
  • Tính năng đặt phòng: Flatsome tích hợp tính năng đặt phòng trực tuyến, giúp du khách dễ dàng đặt phòng và thanh toán ngay trên website.

3. Website nhà hàng:

  • Giao diện sang trọng, ấm cúng: Flatsome cung cấp các giao diện demo dành riêng cho website nhà hàng với thiết kế sang trọng, ấm cúng và tạo cảm giác ngon miệng cho thực khách.
  • Hình ảnh món ăn đẹp mắt: Flatsome hỗ trợ tối ưu hóa hình ảnh, giúp hình ảnh món ăn được hiển thị đẹp mắt và hấp dẫn.
  • Tính năng đặt bàn: Flatsome tích hợp tính năng đặt bàn trực tuyến, giúp thực khách dễ dàng đặt bàn và tiết kiệm thời gian chờ đợi.

4. Website blog:

  • Giao diện tối giản, dễ đọc: Flatsome cung cấp các giao diện demo dành riêng cho website blog với thiết kế tối giản, dễ đọc và tập trung vào nội dung.
  • Tối ưu hóa SEO: Flatsome được tối ưu hóa SEO giúp website dễ dàng lên top tìm kiếm trên Google.
  • Tính năng chia sẻ mạng xã hội: Flatsome tích hợp tính năng chia sẻ mạng xã hội, giúp bạn dễ dàng chia sẻ bài viết lên các trang mạng xã hội và thu hút traffic cho website.

5. Website bán hàng đa ngành:

  • Giao diện hiện đại, chuyên nghiệp: Flatsome cung cấp các giao diện demo dành riêng cho website bán hàng đa ngành với thiết kế hiện đại, chuyên nghiệp và phù hợp với nhiều ngành hàng khác nhau.
  • Tính năng sản phẩm mạnh mẽ: Flatsome tích hợp nhiều tính năng dành cho website bán hàng như giỏ hàng, thanh toán, quản lý sản phẩm,… giúp bạn dễ dàng quản lý và bán hàng đa ngành hiệu quả.
  • Tối ưu hóa cho di động: Flatsome được tối ưu hóa cho di động, giúp website hiển thị đẹp mắt trên mọi thiết bị.

Ngoài những mẫu website trên, Flatsome còn cung cấp kho giao diện demo đa dạng cho nhiều lĩnh vực khác nhau như website bất động sản, website dịch vụ, website giáo dục,…

Với giao diện đẹp mắt, dễ dàng tùy chỉnh và tối ưu hóa SEO hiệu quả, Flatsome là lựa chọn hoàn hảo để bạn sở hữu một website chuyên nghiệp, thu hút khách hàng và nâng tầm thương hiệu.

Thiết kế website 50 ngàn trên một web

Chúng tôi luôn làm những điều bạn cần, luôn phục vụ với tinh thần nhiệt huyết! Dịch vụ thiết kế website trọn gói giá rẻ tại Tphcm, Thiết kế web trọn gói với đầy đủ tính năng của 1 web chuyên nghiệp…

Liên kết công cụ bán hàng mạnh mẽ hàng đầu mang lại doanh thu cho web của bạn bao gồm, Fanpage Faceboook, Lazada, Adayroi, với các tính năng tự động hoàn toàn, liên kết bài viết của bạn trên web đã đăng trên web sẻ được đăng ngay lên các liên kết bán hàng… 

Cam kết ngay từ ban đầu của chúng tôi “Online hỗ trợ 24/7 qua FB, Zalo, Viber” Website được bảo hành trọn đời.

Nếu!!/! Bạn có nhu cầu thiết kế web… Quảng bá doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ.  Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng.  Bạn hãy chọn dịch vụ “thiết kế web 50 ngàn

Website được thiết kế: Giao diện chuyên nghiệp, marketing hiệu quả, bảo hành mãi mãi, hoàn thành trong 48 giờ.

Gói giao diện Pro giúp khách hàng mục tiêu nhớ đến thương hiệu bạn lâu hơn.

1. Gói giao diện giá 50k – 2. Trọn gói giao diện + hosting + tên miền Qt giá 500k – 3. Gói giao diện pro, tùy theo yêu của quý khách hàng giá liên hệ admin 0972.123.018 Nick online:Yahoo & Skype “nghiahey”.

Sau đây là 13 điều cơ bản trả lời câu hỏi ” Tại sau khi mở cửa hàng hoặc doanh nghiệp cầu phải có website.

1. Tăng khả năng tiếp cận khách hàng

 Nếu doanh nghiệp không có trang web riêng, khách hàng sẽ chỉ có thể mua sản phẩm, nhận dịch vụ và tương tác với chủ doanh nghiệp trong giờ hành chính ngoài. Điều này khiến các dịch vụ cũng như hoạt động của doanh nghiệp bị giới hạn.

Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi nếu doanh nghiệp xây dựng một trang web riêng. Không bị giới hạn về thời gian, không gian, tăng khả năng tiếp cận khách hàng và thực thi những đãi ngộ một cách kịp thời.

2. Tăng phạm vi khách hàng

Một cửa hàng địa phương có thể thu hút được khách địa phương nhưng lại là hạn chế đối với những khách hàng ở khu vực khác.

Tuy nhiên, khi doanh nghiệp xây dựng một trang web riêng thì phạm vị khách hàng sẽ không bị giới hạn. Cơ hội nhận được đơn đặt hàng của khách từ khắp mọi nơi trên đất nước sẽ ngày càng tăng cao.

3. Tăng tính tương tác

Khi có một trang web riêng, doanh nghiệp sẽ giúp khách hàng tìm kiếm một cách nhanh chóng các sản phẩm và hiển thị những dịch vụ mong muốn. Điều này làm giảm bớt thời gian tìm kiếm cho khách hàng và đưa doanh nghiệp lên một thứ hạng tốt hơn.

4. Xúc tiến kinh doanh hiệu quả

Các phương án để xúc tiến kinh doanh thông thường là quảng cáo trên báo chí và các phương tiên thông tin đại chúng. Tuy nhiên, chi phí cho các loại hình này lại quá cao trong khi xây dựng một trang web riêng, doanh nghiệp chỉ phải mất một khoản nhỏ cho việc đầu tư và bảo trì trang thiết bị.

5. Dịch vụ khách hàng hiệu quả

Không chỉ giúp khách hàng tìm được sản phẩm ưng ý mà còn cung cấp các dịch vụ chăm sóc khách hàng nhanh chóng và hiệu quả. Những thắc mắc và câu hỏi của khách hàng về sản phẩm sẽ được phản hồi tích cực.

6. Nền tảng cho sản phẩm bán hàng

Mọi người luôn bận rộn với guồng quay của công việc vì vật họ có rất ít thời gian để đi mua sắm. Đó là lý do tại sao, mua sắm trực tuyến đang dần lên ngôi.

Các trang web là nền tảng tốt để giới thiệu sản phẩm và bán hàng. Điều này không chỉ phù hợp với khách hàng địa phương mà còn với khách hàng trên toàn thế giới.

7. Xây dựng thương hiệu

Xây dựng thương hiệu là điều đáng quan tâm của một doanh nghiệp và trang web sẽ giúp doanh nghiệp làm điều này. Nó phản ánh một hình ảnh chuyên nghiệp thông qua giao diện và các hoạt động của doanh nghiệp.

Địa chỉ email, tên miền và cách giao tiếp với khách hàng qua web giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín, tạo dựng thương hiệu và truyền bá hình ảnh trên toàn thế giới.

8.Xác định khách hàng tiềm năng

Với sự giúp đỡ của các hình thức trực tuyến, các cuộc điều tra có sẵn trên web, khách hàng có thể để lại ý kiến của mình, truy vấn và thể hiện quan điểm về doanh nghiệp.

Chi tiết cá nhân của khách hàng như tên, số điện thoại liên lạc, thu thập thông tin..thông qua đó, doanh nghiệp sẽ tìm được các khách hàng “ruột” đầy tiềm năng.

9. Dễ dàng tuyển dụng

Một trong web có thể là nguồn tốt để tuyển dụng nhân viên cho tương lai. Vị trí tuyển dụng việc có thể được quảng cáo trên web và các ứng cử viên quan trọng, phù hợp với vị trí đang tìm kiếm có thể được yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến hoặc gửi vào địa chỉ email của công ty. Bằng cách này, khâu tuyển dụng sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

10. Tăng năng lực cạnh tranh

Một doanh nghiệp nhỏ có trong tay một trang web sẽ có lợi thế cạnh tranh với các đối thủ “nặng ký” khác.

Trên thực tế, các đối thủ cạnh tranh không có trang web thì các khách hàng sẽ có xu hướng chuyển sang những doanh nghiệp có trang web vì ở đó họ có thể thỏa mãn được nhu cầu mua bán của bản thân.

11. Cập nhật thông tin một cách nhanh chóng

Thông tin mới nên được chia sẻ với khách hàng và điều này trang web có thể hoàn thành một cách xuất sắc. Không chỉ cập nhật thông tin nhanh chóng, tải lên trang dễ dàng mà còn tốn ít thời gian cũng như công sức.

Trước đây, khi doanh nghiệp có thông tin mới muốn được chia sẻ đến khách hàng thường sử dụng phương thức phát tờ rới quảng cáo.

Tuy nhiên, với cách thức này doanh nghiệp phải chi trả một số lượng không nhỏ tiền in ấn, phát hành cũng như thời gian quảng bá. Nếu sử dụng trang web, doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin, tải lên trang và chờ đón phản hồi.

12. Dễ dàng lấy ý kiến phản hồi từ khách hàng

Lấy ý kiến của khách hàng là việc làm quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt tâm lý khách hàng và có chiến lược thay đổi phù hợp.

Thông tin phản hồi từ khách hàng có thể dễ dàng thu thập được thông qua trang web. Bởi, khách hàng có thể tự do cung cấp thông tin riêng tư, không bị miễn cưỡng và đặc biệt là không mất quá nhiều thời gian.

13. Phân tích sản phẩm

Trang web có thể vừa sử dụng để quảng bá sản phẩm mới, kiểm tra tình hình phát triển của sản phẩm trên thị trường vừa tăng doanh số bán hàng cho các sản phẩm cũ.

Khi những chỉ số thông tin được hiện thị trên trang web, doanh nghiệp có thể xác định vị trí sản phẩm của họ đang ở đâu, được đón nhận hay không, hiểu được những ưu nhược điểm để từ đó đề ra những bước đi đúng đắn.

  • Dịch vụ thiết kế web giá rẻ
  • Hotline, Zalo, Viber: 0972123018