Bộ chuyển đổi tín hiệu can K J R S T E B N

Bộ chuyển đổi tín hiệu can K , J, R, S, T, E, B, N dùng để chuyển đổi tín hiệu từ can K, J, R, S, T, E, B, N sang tín hiệu 4-20ma hoặc 0-10v. Trong đó tín hiệu 4-20ma được dùng nhiều nhất và thông dụng nhất.

 

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ can K K121

Sơ đồ hoạt động bộ chuyển đổi tín hiệu can K

Dung xin giới thiệu đến các bạn bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K121 của hãng Seneca , xuất xứ Italy .

Bộ chuyển đổi tín hiệu loadcell sang 4-20mA 0-10V đưa về PLC
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu can K sang 4-20ma K121 có thể nhận được các tín hiệu nhiệt độ , V,mv, mA, …sau đó chuyển đổi sang tín hiệu chuẩn analog 4-20ma ,truyền tín hiệu về PLC hoặc bộ hiển thị nhiệt độ S311A.
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu K121 thường dùng lắp trong tủ điện . Cài đặt đơn giản . Khi mua hàng bạn có thể nhờ nhân viên bán hàng , calip sẵn cho bạn .
Bộ Chuyển đổi Tín Hiệu Can K J R S T E B N

Thông số kỹ thuật bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ can K K121:

  • Tín hiệu đầu vào ( input ) đa năng : RTD,PT1000, NI00 ; Thermocouple, K, R, S, J, T, E, B, N ; Analog 4-20mA , 0-10V , Biến Trở , Điện Trở , mV ,-150 ….+150mV  , -30 …+30V , -24 … 24mA ; 500 …. 10K ohm.
  • Tín hiệu ngõ ra ( output ) : 4-20mA
Bộ chuyển đổi tín hiệu RS495 sang USB
  • Cách ly tín hiệu: 4-20mA chống nhiễu tại 1500Vac .
  • Nguồn cấp : 24Vdc trên tín hiệu ngõ ra Loop Power supply , không cần cấp nguồn nuôi cho thiết bị mà chỉ cần cấp nguồn trên tín hiệu ngõ ra 4-20mA.
  • Cài đặt tín hiệu ngõ vào và tín hiệu ngõ ra bằng phần mềm của hãng qua phần mềm Seneca Easy .
Chuyển đổi tín heiu65 0-5A ra 4-20mA
  • Sai số 0,1%
  • Nhiệt độ làm việc : -20 đến 65 oC
  • Chuẩn bảo vệ : IP20
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K121 được lắp trên DIL RAIL với độ mỏng 5mm nên có thể lắp được rất nhiều thiết bị trên cùng một DIL Rail giúp tiết kiệm không gian lắp đặt .
  • Bảo hành: 1 đổi 1 trong 12 tháng .
Chuyển đổi tín hiệu PT100 ra 4-20ma

 

Hình ảnh bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ T121- SENECA

  • Ngoài bộ chuyển đổi tín hiệu can K K121, Seneca còn có bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ T121 ,cũng có chức năng chuyển đổi nhiệt độ PT100, thermocouple 4-20ma và 20-4ma .
Bộ chia tín hiệu 4-20mA
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu can K T121 hạn chế đầu vào hơn bộ chuyển đổi K121 ở chỗ là không nhận được tín hiệu mA, V, Ω . Bộ chuyển đổi T121 chuyên dùng lắp trên đầu cảm biển dạng củ hành.
  • Các Thermocouple loại can K thường tín đưa ra tín hiệu rất nhỏ là mV , các tín hiệu mV rất dễ bị sụt áp khi kéo xa , chính vì thế chúng ta đều lắp đặt bộ chuyển đổi tín hiệu can K ; ngay trên đầu cảm biến nhiệt độ để hạn chế trình trạng sụt áp khi kéo xa .
Bộ chia tín hiệu 4 20mA PR3109
  • Thời gian đáp ứng cũng sẽ nhanh hơn từ 7s có thể giảm xuống còn 1s.
  • Tín hiệu sau khi đi qua bộ chuyển đổi thì sẽ truyền đi xa với khoản cách lớn ; giúp tín hiệu không bị suy giảm.
  • Đặc biệt giúp cách ly tín hiệu chống nhiễu tín hiệu bên ngoài , để hạn chế tình trạng sai số .
Bộ chuyển đổi tín hiệu K109UI

Khi mua bộ chuyển đổi tín hiệu can K cần thông số gì ?

  • Tín hiệu đầu vào là Thermocouple can gì ?can K, can J , can S, …? hay là cảm biến nhiệt độ Pt100 ? nếu là loại đầu dò nhiệt độ PT100 thì xác nhận là loại mấy dây ? vì có tới 3 loại Pt100 : loại 2 dây , loại 3 dây và loại 4 dây .
Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA K109UI
  • Tín hiệu ngõ ra là 4-20mA hay 20-4mA  ( Một số yêu cầu kỹ thuật cần tín hiệu ngược lại nên phải chọn 20-4mA ) .
  • Chọn bộ chuyển đổi can K loại gắn trên đầu cảm biến hay gắn trong tủ điện ?
  • Nếu chọn bộ chuyển đổi tín hiệu 4-20mA thì cần cách ly tín hiệu hay không ?  Nếu cần cách ly tín hiệu ta có thể chọn bộ chuyển đổi tín hiệu T121.
Bộ chuyền đổi cách ly tín hiệu K109UI
  • Dãy đo cần calip có giá trị từ bao nhiêu tới bao nhiêu . Mặc định các bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ có dãy đo từ 0…100oC .
  • Một số bộ chuyển đổi tín hiệu Fix giá trị cố định không cài đặt theo yêu cầu của người sử dụng được . Các bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ của Seneca đều calip tùy ý theo yêu cầu của người sử dụng .
Bộ chia tín hiệu 4-20mA

Bộ chuyển đổi tín hiệu CAN là một công cụ thiết yếu để chuyển đổi các tín hiệu được truyền qua các giao thức CAN bus K, J, R, S, T, E, B hoặc N. Nó chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô hoặc trong các ứng dụng khác mà độ chính xác và khả năng kiểm soát là quan trọng.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1

Với sự trợ giúp của nó, có thể chuyển đổi chính xác tín hiệu từ giao thức này sang giao thức khác và đảm bảo liên lạc không gặp sự cố giữa các thành phần trong hệ thống. Các trường hợp sử dụng phổ biến nhất bao gồm chuyển đổi tín hiệu K thành tín hiệu J hoặc ngược lại tùy thuộc vào yêu cầu hệ thống.

Bộ chia tín hiệu 4-20mA

Điều này làm cho nó trở thành một công cụ cực kỳ hữu ích cho các kỹ sư thiết kế và xây dựng hệ thống điện tử với các thành phần được trang bị bus CAN.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Bộ chuyển đổi tín hiệu CAN (K, J, R, S, T, E, B, N) là một thiết bị được sử dụng để chuyển đổi tín hiệu từ bất kỳ tín hiệu nào trong tám tín hiệu CAN sang tín hiệu khác. Điều này đặc biệt hữu ích cho ô tô sử dụng loại tín hiệu này cho mục đích liên lạc.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Thiết bị cho phép truyền thông tin hai chiều đáng tin cậy giữa hai bộ điều khiển hoặc máy tính và bộ điều khiển. Nó cũng cung cấp một giao diện cho phép giám sát dữ liệu từ các máy tính khác nhau và các thiết bị khác. Điều này cho phép người dùng theo dõi hiệu suất của chiếc xe của họ trong thời gian thực khi họ đang lái xe.

Bộ chia tín hiệu Z170REG-1 Seneca

Nhờ thiết bị này, dữ liệu có thể di chuyển không dây một cách dễ dàng và chính xác ở tốc độ cao. Bộ chuyển đổi tín hiệu lon AK, J, R, S, T, E, B, N là thiết bị dùng để chuyển đổi tín hiệu từ một trong các dạng tín hiệu K, J, R, S, T, E, B hoặc N sang một tín hiệu khác loại.

Bộ cách ly tín hiệu 4 20mA đa kênh

Với thiết bị này, tín hiệu có thể được truyền chính xác giữa các hệ thống điện tử khác nhau. Bộ chuyển đổi tín hiệu này tương thích với nhiều mạng truyền thông và hoạt động ở tốc độ cao mà không làm mất tính toàn vẹn của dữ liệu.

Bộ cách ly tín hiệu đa kênh

Thiết bị này cũng cung cấp chức năng bổ sung để định tuyến tín hiệu theo kích thước của chúng và cho phép phát sóng cùng một thông báo trên nhiều tần số. Các trường hợp sử dụng của nó có thể bao gồm từ các ứng dụng công nghiệp như hệ thống thông tin giải trí ô tô đến mạng tự động hóa gia đình.

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA đa kênh

Bộ chuyển đổi tín hiệu có thể KJRSETBN cung cấp các giải pháp hiệu quả và đáng tin cậy cho nhiều tình huống ứng dụng trong đó tín hiệu cần được truyền qua một khoảng cách dài với tổn thất dữ liệu tối thiểu.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt
Điện thoại: 0938.567.902
Email: kythuatdienviet@gmail.com
Website: https://kythuatdienviet.com/

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cảm biến đo mức nước sông, hồ thủy điện dạng thả chìm Dinel HLM-25N

Cảm biến đo mức dạng thả chìm HLM-25N của hãng Dinel với rất nhiều ưu điểm như giá rẻ, sai số thấp (0,2%), không cần cài đặt. Loại thiết bị này được dùng để đo mức nước liên tục tại sông, hồ hoặc những bể chứa nước hở…

Tín hiệu output của cảm biến đo mức dạng thả chìm là dạng tín hiệu analog 4-20mA hoặc 0-10V chuẩn. Tín hiệu này đang được sử dụng rộng rãi trong nhà máy, PLC.

Với một quy trình sản xuất hiện đại thì việc sử dụng các loại cảm biến để giám sát sẽ dẫn đến việc đồng bộ toàn hệ thống, giúp cho việc giám sát của người dùng trở nên đơn giản hơn, hiệu quả giám sát cũng sẽ cao hơn so với sử dụng phương pháp dùng phao thủ công.

Đó là chưa kể đến vấn đề an toàn lao động đối với những trường hợp kiểm tra bằng thủ công.

Và đó chính là những lý do mà các loại cảm biến đo mức/báo mức đang được sử dụng ngày càng nhiều trong nhà máy.

Cảm biến đo mức dạng thả chìm Dinel HLM-25N:

Loại cảm biến này thích hợp để đo mức trong môi trường sông, giếng, hồ thủy điện…Những môi trường này thường rất sâu mà nếu đầu tư các loại cảm biến khác sẽ phải tốn nhiều chi phí để đầu tư thì mới đo chính xác được. Vì thế nếu ta chỉ đo mức với dải đo trên/dưới 10m, ta có thể chọn các loại cảm biến khác.

Tuy nhiên, nếu độ cao trên 10m thì cảm biến đo mức dạng thả chìm là một lựa chọn chính xác. Với chi phí đầu tư ban đầu không quá cao, dễ lắp đặt, độ chính xác cao…

Ưu điểm của cảm biến đo mức dạng thả chìm:

Loại cảm biến này có khá nhiều những ưu điểm để bạn có thể  lựa chọn. Sau đây ta sẽ cùng tìm hiểu sơ qua một số ưu điểm sau:

  • Giá của cảm biến:

Loại cảm biến này có giá thành rẻ hơn nhiều so với các dòng cảm biến siêu âm hoặc cảm biến radar nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác.

  • Độ chính xác:

Cảm biến có độ chính xác là 0,2% đối với dải đo trên 4m.

  • Vật liệu chế tạo:

Phần vỏ cảm biến được làm bằng chất liệu SS 316L, màng hastelloy C-276 giúp bảo vệ phần cảm biến bên trong.

Nhươc điểm của cảm biến đo mức thả chìm:

Loại cảm biến đo mức dạng thả chìm này không thể thay đổi bất cứ thông số nào sau khi mua về. Vì thế khi chọn mua, ta phải chọn chính xác thang đo cần thiết.

Đối với các loại cảm biến đo mức có hiển thị khác, việc calip lại thang đo có thể thực hiện được dễ dàng. Còn đối với loại cảm biến này, việc đó là không thể.

Và đó cũng chính là nhược điểm duy nhất của loại cảm biến này.

Thông số kỹ thuật của cảm biến đo mức dạng thả chìm:

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua các thông số kỹ thuật của dòng cảm biến đo mức này nha.

  • Nguồn cấp: 10…30V DC / 15…30 V DC.
  • Thang đo: có các thang đo chuẩn: 1m; 1,6m; 2,5m; 4m; 6m; 10m; 25m; 40m; 60m; 100m. Các thang đo khác có thể đặt riêng. Tối đa là 200m.
  • Tín hiệu output: 4..20mA hoặc 0…10V.
  • Sai số: 0,2% trên toàn dải đo.
  • Độ trôi: 0,1%/năm hoặc 1 cm H20/năm.
  • Nhiệt độ môi trường: -25 đến 75 độ C đối với thang đo trên 20m, -25 đến 50 độ C đối với thang đo dưới 20m.
  • Vật liệu cảm biến: SS 316L
  • Xuất xứ: được gia công trực tiếp tại nhà máy hãng Dinel-Cộng hòa Séc.

Những lưu ý trước khi chọn mua cảm biế đo mức dạng thả chìm:

Cũng giống như bất kỳ loại thiết bị công nghiệp nào, trước khi chọn mua ta nên quan tâm đến những lưu ý sau để sản phẩm mua về hoạt động ổn định và chính xác nhất:

Độ sâu mức nước cần đo?

Đây là một lưu ý đặc biệt quan trọng, bởi vì đối với loại cảm biến đo mức dạng thả chìm này, ta không thể thay đổi bất kỳ thông số nào sau khi đã mua về.

Vì thế trước khi mua sản phẩm, ta phải chọn đúng thang đo. Ví dụ ta cần đo mức nước trong giếng cao 9m thì phải chọn thang đo 10m. Tránh chọn các thang đo cao hơn vì sẽ gây ra sai số nhiều hơn.

Môi trường nước đo?

Cảm biến đo mức dạng thả chìm sử dụng tốt nhất trong môi trường nước sạch. Còn nếu bạn dùng cho các môi trường nước thải, bùn,nước sông… Thì hãy liên hệ với mình để chọn sản phẩm phù hợp.

Độ dài dây cable?

Phần cable đi kèm với cảm biến phải có độ dài bằng hoặc dài hơn thang đo 1 xíu. Việc chọn dây nhiều hơn sẽ giúp cảm biến hoạt động ổn định và chính xác hơn.

Nhiệt độ và áp suất môi trường đo:

Cảm biến hoạt động được trong môi trường có áp suất và nhiệt độ bình thường. Vì thế nếu môi trường bạn cần đo có nhiệt độ và áp suất cao, ta không thể dùng được loại thiết bị này.

Bộ hiển thị mức nước Seneca S301B có hỗ trợ ModBUS RTU RS485:

Cảm biến đo mức dạng thả chìm chỉ cho ra tín hiệu 4-20mA hoặc 0-10V. Vì thế để giám sát mực nước, ta phải dùng thêm 1 bộ hiển thị mức nước.

Ở đây mình xin giới thiệu bộ hiển thị mức nước S301B của hãng Seneca-Italy. Đây là một bộ hiển thị mực nước với khả năng hiển thị cột nước và mức nước trong hồ với 1 giao diện rõ ràng và rất dễ đọc.

Ngoài ra, bộ hiển thị mực nước này còn có thể tùy chọn output ra RS485, thích hợp cho các ứng dụng giám sát mức nước từ xa.

  • Thông tin thêm về sản phẩm bộ hiển thị mực nước có thể xem tại địa chỉ trang web: https://kythuatdienviet.com/

Thông tin liên hệ đơn vị cung cấp thiết bị tự động kỹ thuật điện việt

Trên đây là những chia sẻ của mình về loại cam bien do muc dang tha chim mang mã hiệu HLM-25N của hãng Dinel.

Để mình giải thích thêm, hãng Dinel là một thương hiệu lớn của Cộng Hòa Séc, chuyên sản xuất các thiết bị cảm biến đo mức như: cảm biến đo mức xăng dầu bằng điện dung, cảm biến đo mức bằng siêu âm, cảm biến đo mức bằng radar, cảm biến đo mức thủy tĩnh dạng thả chìm.

Ngoài ra hãng Dinel còn nhận gia công cho các nước G7 nên xét về dây chuyền sản xuất, hãng Dinel là tương đương khi so với các nước G7.

  • TÌM HIỂU THÊM VỀ DỊCH VỤ: 0938 567 902

Cảm Biến Đo Độ Ẩm Và Nhiệt Độ

Cảm biến đo độ ẩm và đo nhiệt độ được tích hợp chung ngay trên cảm biến được dùng để giám sát độ ẩm trong phòng , độ ẩm trong tủ điện , độ ẩm trong không khí , HVAC …. Tín hiệu truyền về của cảm biến độ ẩm và nhiệt độ là 4-20mA hoặc 0-10V với hai ngõ ra độc lập nhau.

Cảm biến đo độ ẩm được dùng trong các kho chứa , thư viện , phòng sạch

Độ ẩm tương ứng với một lượng hơi nước tồn tại trong không khí . Độ ẩm được tính bằng đơn vị phần trăm ( % ) RH. Môi trường bình thường có độ ẩm từ 55-75% RH. Sai số của các thiết bị đo độ ẩm cho phép là -/+2.5%.

Thông số kỹ thuật cảm biến đo độ ẩm và cảm biến nhiệt độ

Cảm biến tích hợp : nhiệt độ và độ ẩm bên trong thiết bị cho ra hai tín hiệu ngõ ra độc lập

Cảm biến nhiệt độ

  • Thang đo : 0-30….125oC
  • Sai số : 0.4%
  • Độ phân giải 0.1oC

Cảm biến độ ẩm

  • Thang đo 0-100% RH
  • Sai số +/-2.5% RH
  • Độ phân giải 0.1%

Thông số chung của cảm biến nhiệt độ và độ ẩm

  • Nhiệt độ làm việc : -30….80oC
  • Số kênh : 2 kênh độc lập nhiệt độ – độ ẩm
  • Tín hiệu ngõ ra 4-20mA , cách ly chống nhiễu
  • Cài đặt giá trị qua máy tính
  • Nguồn cấp : 9-30Vdc
  • Kích thướt : 88.5 x 250 x 39.5mm
  • Độ dài đầu dò cảm biến 150mm
  • Trọng lượng 150g

Cảm biến độ ẩm phòng sạch

Cấu tạo cảm biến độ ẩm nhiệt độ

Cấu tạo bên trong cảm biến độ ẩm – nhiệt độ

Cảm biến độ ẩm được cấu tạo thành 4 phần chính :

  • Màn hình hiển thị LCD 2 dòng : độ ẩm và nhiệt độ
  • Đầu dò cảm biến
  • Thân cảm biến làm bằng PVC
  • Ngõ ra : 4-20mA / 0-10V độc lập nhau

Sơ đồ kết nối ngõ ra cảm biến độ ẩm

Ứng dụng cảm biến đo độ ẩm

Đo độ ẩm trong các kho chứa hàng, giám sát độ ẩm trong phòng sạch, đo độ ẩm của kho sách hay đo độ ẩm của thời tiết cần phải có những thiết bị đo có độ chính xác cao. Điều quan trọng là độ tương thích của cảm biến với môi trường cần đo.

Đo độ ẩm thời tiết

Đo độ ẩm thời tiết để dự báo thời tiết

Việc giám sát thời tiết cần độ chính xác cao để truyền dữ liệu về trung tâm xử lý. Không có nhiều hãng có khả năng sản xuất được các hãng có tiêu chuẩn cao chịu được sự khắc nghiệt của môi trường mưa nắng liên tục.

Đo độ ẩm kho chưa hàng

Đo độ ẩm kho chứa hàng nguyên vật liệu

Các kho nguyên vật liệu có thể chỉ chịu được một khoảng độ ẩm nhất định. Nhất là các kho chứa nguyên vật liệu dạng bột mịn, thức ăn và các nguyên liệu trong nhà máy thức ăn tôm cá, thức ăn gia xúc …

Độ ẩm quá cao hay quá thấp cũng là một vấn đề đối với các loại nguyên liệu này. Độ ẩm cao sinh ra nấm móc và nguy cơ nhiễm khuẩn cao do các vi sinh vật bên ngoài tấn công vào.

Đo độ ẩm phòng sạch

Phòng sạch nơi cần giám sát độ ẩm với độ chính xác cao

Phòng sạch có tiêu chuẩn cực kỳ khắc khe trong giám sát nhiệt độ , độ ẩm và cả áp suất bên trong phòng sạch. Tất cả các thiết bị phải được vộ trùng. Linh kiện điện tử, nhà máy dược, hệ thống AHU – Chiler quan tâm đến kiểm soát độ ẩm để đảm bảo kỹ môi trường đạt chuẩn trong sản xuất.

Mua cảm biến đo độ ẩm ở đâu ?

Cảm biến đo độ ẩm với độ chính xác cao gần như rất ít nơi cung cấp tại Việt Nam. Chúng tôi đang phân phối các loại cam bien do do am va do nhiet do với độ chính xác cao của Châu Âu.

Cần tư vấn về cảm biến đo độ ẩm hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn .

Sales Enginner :

( Ms) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : dung.tran@

 

 

 

Cảm Biến Áp Suất Xăng Dầu – Georgin Pháp

Cảm biến áp suất xăng dầu là một loại cảm biến áp suất đặc biệt với các tiêu chuẩn khắc nghiệt nhất trong đo lường. Cảm biến áp suất xăng dầu phải đáp ứng được yêu cầu đo lường chính xác mà còn phải đạt tiêu chuẩn chống cháy nổ Atex trong Zone 0 Ex ia T6.

  • Cảm biến báo mục xi măng Cty Kỹ Thuật Điện Việt 
  • Ngõ ra của cảm biến áp suất xăng dầu thường là loại 4-20mA Hart theo chuẩn chung của thế giới.

Cảm biến áp suất xăng dầu 4-20mA – Hart

Việc lựa chọn cảm biến áp suất xăng dầu cần phải có một kiến thức nhất định về các tiêu chuẩn chống cháy nổ trong ngành dầu khí hoặc các hãng sản xuất sẽ tư vấn chi tiết trong từng trường hợp cụ thể . Với các khu vực zone xăng dầu thì đều nằm trong Zone 0 nên yêu cầu phòng nổ bên trong thiết bị .

Chọn cảm biến áp suất xăng dầu cần thông tin gì ?

Cảm biến áp suất xăng dầu do đặc thù của mình nên cần phải chọn các thông số một cách chính xác nhất với các yêu cầu về thông số kỹ thuật như sau.

  • Dãy đo áp suất cần đo chính xác vì đối với cảm biến áp suất xăng dầu có độ chính xác cao nên dãy đo thường có nhiều dãy giới hạn Min – Max . Chúng ta chỉ có thể cài đặt trong giới hạn áp suất Min – Max này mà thôi .
  • Tín hiệu ngõ ra 4-20mA Hart
  • Kết nối cơ khí chuẩn G1/2″ , G1/2 NPT , Flange …
  • Nằm trong khu vực nào thường là zone 0 1 … 20 , 22
  • Hiển thị LCD có khả năng calib được từ dãy đo chuẩn của cảm biến
  • Phải có chứng chỉ chống cháy nổ theo chuẩn  II 1 G for Atex Ex ia IIC T4 / T5 Ga và II 1 D for Atex Ex ia IIIC T100oC / 135oC Da , Ex ia IIC T5 / T6 Gb
  • Tiêu chuẩn SIL 2
  • Màng cảm biến với vật liệu 316L hoặc cao hơn
  • Sai số 0.1% tiêu chuẩn hoặc cao hơn
  • Nguồn cấp chuẩn 10.5 … 32Vdc for ATEX
  • Housing bằng stailess steel

Phụ kiện đi kèm cảm biến áp suất xăng dầu

Có một điều mà mọi người cần lưu ý khi lắp đặt cảm biến áp suất xăng dầu là luôn đi kèm theo một bộ cách ly chống cháy nổ 4-20mA.

  • Bộ cách ly chống cháy nổ 4-20mA được lắp đặt giữa cảm biến và PLC có nhiệm vụ ngăn chặn cháy nổ xảy ra nếu có đồng thời có nghiệm vụ khuếch đại tín hiệu trong các trường hợp cảm biến lắp quá xa .

Bộ cách ly tín hiệu 4-20mA chống cháy nổ

Riêng về bộ cách ly tín hiệu 4-20mA cũng có rất nhiều loại khác nhau , việc lựa chọn cần phải có một kiến thức nhất định thì mới có thể dùng theo ý muốn . Có rất nhiều loại như input 4-20mA Hart Active / passive và output 4-20mA active / passive trong đó một số loại có cấp nguồn chung và một số loại khác cấp nguồn riêng .

  • Công Ty Tnhh Kỹ Thuật Điện Việt

Việc sử dụng một cảm biến cần truyền đi hai nơi khác nhau với một nơi dùng để giám sát hiển thị và một nơi dùng để điều khiển thì chúng ta cần phải dùng thêm một bộ chia tín hiệu 4-20mA .

Tôi mong rằng với bài viết này sẽ giúp mọi người có cái nhìn tổng thể hơn về cam bien ap suat xang dau cũng như cách lựa chọn cảm biến áp suất xăng dầu một cách chính xác nhất. Cần tư vấn thêm về cảm biến áp suất dùng trong xăng dầu vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn .

Bộ chuyển đổi ModBUS RTU sang ModBUS TCP-IP

Bộ chuyển đổi ModBUS R-KEY-LT của hãng Seneca có thể chuyển đổi qua lại giữa giao thức ModBUS RTU trong nhà máy thành giao thức ModBUS TCP-IP để giám sát qua Web server.

Bạn có một thiết bị cảm biến đo mức chẳng hạn, tín hiệu output có hỗ trợ ModBUS RTU. Và bạn cần giám sát tín hiệu mức này trên web server. Mà đối với Web Server, tín hiệu nhận vào lại là ModBUS TCP-IP, vậy bạn phải làm sao?

Bạn có biết rằng hoàn toàn có thể chuyển đổi giữa các giao thức này một cách rất dễ dàng và đơn giản.

Dĩ nhiên là ta phải dùng thêm 1 thiết bị để chuyển đổi. Đó chính là bộ chuyển đổi giao thức ModBUS với mã hiệu R-KEY-LT của hãng Seneca.

Bộ chuyển đổi ModBUS Seneca R-KEY-LT

Thông số bộ chuyển đổi ModBUS:

Một vài thông số chung:

  • Nguồn cấp: 10…40 Vdc; 19…28 Vac
  • Công suất: 1W
  • Cách ly chống nhiễu cổng Ethernet tại 1500 Vac.
  • Tiêu chuẩn bảo về: IP20.
  • Nhiệt độ hoạt động: -20 đến 70 độ C.
  • Kích thước: 32 x 110 x 52 mm.
  • Trọng lượng: 80g.
  • Cách lắp đặt: gắn trên DIN rail hoặc trực tiếp lên tường

Truyền thông – Bộ nhớ:

Cổng Ethernet (ModBUS TCP-IP): 1 cổng RJ45 tốc độ 10/100, có thể kết nối tối đa 8 client TCP-IP và tối đa 10 TCP/IP Servers

Cổng serial nối tiếp (ModBUS RTU): 1 cổng RS232 hoặc RS485 có thể chuyển đổi qua lại. Tốc độ baud rate tối đa 115kbps

Giao thức hỗ trợ: ModBUS TCP-IP, ModBUS RTU, Modbus ASCII

Chuyển từ ModBUS TCP sang RTU: tối đa 8 ModBUS TCP client.

Chuyển từ ModBUS RTU sang TCP: đối đa 10 ModBUS TCP Serer

Thông số Bộ chuyển đổi ModBUS

Bộ vi xử lý:

Sử dụng bộ vi xử lý ARM 32 bit.

Cách cài đặt:

Thiết bị này có các cách cài đặt như sau:

  • Cài đặt bằng Web Server: Server HTTP hỗ trợ PHP e CGI, sử dụng phương pháp chứng thực cơ bản (đăng nhập bằng tên login và password).
  • Sử dụng DIP switch (RS485, IP) để cài đặt trực tiếp.
  • Cài đặt bằng phần mềm của hãng: SENECA Discovery Device (miễn phí).

Ứng dụng của bộ chuyển đổi ModBUS R-KEY-LT:

Chuyển đổi từ ModBUS RTU sang ModBUS TCP-IP:

Ứng dụng Bộ chuyển đổi ModBUS

Sơ đồ trên chính là mô hình ứng dụng bộ chuyển đổi ModBUS từ ModBUS RTU sang ModBUS TCP-IP. Theo mô hình này có thể thấy, bạn hoàn toàn có thể kết nối bộ R-KEY-LT vào ModBUS Master thông qua cổng nối tiếp RS485. Đầu còn lại của bộ chuyển đổi ModBUS, bạn kết nối vào hệ thống Server ModBUS TCP-IP thông qua cáp RJ45.

Vậy là xong, rất đơn giản.

Chuyển đổi từ ModBUS TCP-IP sang ModBUS RTU:

Ứng dụng Bộ chuyển đổi ModBUS

Theo sơ đồ trên, bạn có thể thấy là chúng ta hoàn toàn có thể chuyển đổi ngược lại từ ModBUS TCP sang ModBUS RTU.

Mở rộng tín hiệu ra ngoài Internet:

Ứng dụng Bộ chuyển đổi ModBUS

Mô hình trên chính là kết hợp của việc chuyển đổi giữa ModBUS RTU và ModBUS TCP-IP để đưa tín hiệu này lên Server ModBUS TCP. Sau đó tín hiệu này sẽ được giám sát và điều khiển thông qua một Web server.

Các tiêu chí khi chọn lựa bộ chuyển đổi ModBUS?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều bộ chuyển đổi ModBUS với nhiều nguồn gốc xuất xứ khác nhau.

Nhưng…

đứng ở tốp đầu vẫn là các hãng đến từ các nước Châu Âu hoặc G7.

Tại sao tôi lại nói vậy?

Đó là vì các nước G7/Châu Âu đều có một nền công nghiệp rất phát triển. Tất cả sản phẩm của họ trước khi xuất ra thị trường đều phải tuân thủ rất nhiều những tiêu chuẩn nghiêm ngặt.

Ngoài yếu tố thương hiêu thì đâu là tiêu chí để chọn một bộ chuyển đổi ModBUS? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu:

Đa dạng cách để cài đặt:

Như ở phần thông số mình đã có giới thiệu, có nhiều cách để cài đặt bộ chuyển đổi này:

  • Cài đặt bằng DIP Switch trực tiếp trên thiết bị.
  • Cài đặt bằng phần mềm của hãng Seneca cung cấp trên máy tính.
  • Hoặc cũng có thể cài đặt bằng web server.

Đối với những bạn đã rành về kỹ thuật, điều này là không quan trọng vì có thể đọc hiểu tài liệu tiếng Anh để cài đặt. Tuy nhiên đối với những bạn kỹ thuật mới vào nghề chẳng hạn, hoặc yếu yếu về ngoại ngữ chẳng hạn thì vẫn có thể bằng cách gạt switch hoặc phần mềm trên máy tính.

Chất lượng và nguồn gốc sản phẩm:

Dĩ nhiên, các sản phẩm có xuất xứ từ Châu Âu và G7 vẫn là lựa chọn hàng đầu cho bạn khi chọn mua. Một thiết bị tốt là một thiết bị đạt được độ bền và độ chính xác cao.

Tuy nhiên vẫn còn một vướng mắc, đó là các sản phẩm từ các hãng này thường có giá cao hơn những hãng khác. Nhưng “tiền nào của nấy” các bạn à, các thiết bị từ Châu Âu/G7 thường có giá khá cao so với mặt bằng chung. Và nó nằm ở một phân khúc khác so với các thương hiệu từ Châu Á hoặc Trung Quốc.

Thông tin liên hệ:

Ngoài thiết bị này ra, bên mình còn cung cấp các sản phẩm về truyền thông ModBUS như: Bộ chuyển đổi ModBUS ra internet, bộ chuyển đổi 4-20mA ra Modbus 4 kênh Z-4AI, bộ chuyển đổi 4-20mA ra Modbus 8 kênh Z-8AI, bộ chuyển đổi Loadcell ra ModBUS Z-SG.

Để lựa chọn sản phẩm tốt, chính hãng với giá ưu đãi, hãy liên hệ với mình theo thông tin sau:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Sale Manager

Mobile: 0987 0983 11 

Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@

Bài viết khác bạn có thể quan tâm: Bộ Chuyển Đổi Analog 4-20mA sang Modbus RS485

Cảm biến đo mức xăng dầu – cảm biến điện dung

Cảm biến đo mức xăng dầu hay còn gọi là cảm biến đo mức chất lỏng ,cảm biến báo đầy báo cạn on/off , cảm biến báo mức ,…

Được dùng trong các nhà máy mà chất lỏng được chứa trong bồn , tank chứa .

Vậy cảm biến nào chuyên dùng đo xăng dầu ?

Bạn có muốn biết không ?

Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến đo mức xăng dầu – chất lỏng ; do nhiều nước trên thế giới sản xuất ,  khác nhau từ mẫu mã đến giá cả .

Nhưng để chọn được một loại tốt , có giá rẻ , thời gian đáp ứng nhanh cũng như việc cài đặt đơn giản , thì không phải loại cảm biến nào cũng làm được .

  • Cảm biến chuyên dùng đo mức xăng dầu là cảm biến đo mức điện dung .
  • Bàn về giá cả tốt và thời gian đáp ứng nhanh thì ta phải nói đến cảm biến đo mức điện dung CLS-23N của hãng Dinel ,xuất xứ Czech nhé các bạn .
  • Czech là một nước chỉ chuyên về một thiết bị đó là cảm biến báo mức . Nên cảm biến mà họ sản xuất luôn được đánh giá cao và ưa chuộng .

Hình ảnh Cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N Dinel – CZECH

Cảm biến đo mức xăng dầu điện dung CLS-23N dùng được cho môi trường nào ?

  • Không chỉ dùng đo cho xăng dầu .
  • Cảm biến điện dung CLS-23N còn dùng đo : dầu thực vật , dầu diesel , nước thải , dầu nóng ; chất lỏng không dẫn điện , dầu thủy lực , chất bôi trơ, chất làm mát máy ,nước sạch , demi ….
  • Trong thực phẩm : Đồ uống ,thức uống , sữa,rượu , đường muối,mứt trái cây, socola .
  • Nhựa,dung dịch hóa học , thuốc khử ,dung dịch chất tẩy rửa.
  • Đo được cả gỗ viên ,bào mỏng …

Quá tuyệt vời và đa chức năng phải không cả nhà ? khi cảm biến đo mức chất lỏng điện dung CLS-23N lại có thể đo được cả gỗ viên và bào mỏng .

Cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N có bao nhiêu loại ?

Riêng về cảm biến đo mức điện dung CLS-23N có 6 loại . Mỗi loại có chức năng riêng dùng cho từng môi trường .

  •  Cảm biến đo mức điện dung CLS-23N-10 : dùng đo chất lỏng không dẫn điện , nước tinh khiết , dầu thực vật , dầu khoán ,…với chiều dài que đo của cảm biến điện dung 30mm , kích thướt vừa đủ cho việc lắp đặt các tank .
  • Khả năng chịu được nhiệt độ cao:  -20 … 105oC tại khu vực đo , -20 …80oC tại môi trường bên ngoài .

Hình ảnh miêu tả chi tiết cảm biến báo mức CLS-23N-10 Dinel

  • Cảm biến báo mức nước dung dịch CLS-23N-11 :  Với thiết kế đầu cảm biến tiếp xúc trực tiếp với nước  , dùng đo nước chocolate , sữa , nước đường , nước muối , nước thải , nước sông , nước sạch , demi nước, …
  • Cảm biến báo mức CLS-23N-11 chịu được nhiệt độ : -10 …105oC tại khu vực đo và -10…80oC tại môi trường bên ngoài .

Hình ảnh cảm biến báo mức nước dung dịch CLS-23N-11

  • Cảm biến báo mức nước CLS-23N-12: được thiết kế có một bọc FEP (Tetrafluoroethylene-Perfluoro-Propylene) bên ngoài của cảm biến . Lớp FEP này để bảo vệ cảm biến khi sử dụng trong các môi trường khắc nghiệt như các loại hóa chất , dung dịch nước , có độ mạnh vừa phải .
  • Môi trường sử dụng và thiết kế như CLS-23N-11 , nhưng có khả năng chịu được nhiệt độ cao hơn -25…120oC .
  • Thiết kế một phần trên được bọc FEP để chống nơi nóng bốc lên dẩn đến báo sai .
  • Phần bên dưới dùng để đo trực tiếp nước nóng .

Hình ảnh chi tiết cảm biến báo mức CLS-23N-12 Dinel – Czech

  •  Cảm biến đo nước nóng CLS-23N-20 Dinel : dùng cho môi trường đo nước nòng trong lò hơi , dung dịch có nhiệt độ cao .
  • Nhiệt độ làm việc của cảm biến báo mức nước nóng CLs-23N-20 khả năng chịu được tới 150oC tại áp suất 20 bar , chịu được nhiệt độ rất cao .
  • Độ dài cảm biến max 1.000mm .

Hình ảnh cảm biến báo mức nước nóng CLS-23N-20

  • Cảm biến đo mức nước lò hơi CLS-23E-21 : Cảm biến báo mức nước nóng CLS-23N-20 và cảm biến đo mức nước lò hơi CLS-23N-21 ; có thông số giống nhau chỉ khác nhau ở  thân cảm biến được bọ FEP .
  • Cảm biến CLS-23E-21 còn được gọi là cảm biến đo nước nóng ,với nhiệt độ chịu được cao 150oC trong nước , 120oC bên ngoài .
  • Nên muốn đo nước nóng chọn con CLS-23E-21 là tốt nhất .

Hình ảnh chi tiết cảm biến báo mức nước lò hơi CLS-23N-21

  • Cảm biến báo mức nước điện dung CLS-23N-30 :  cũng tương tự cảm biến CLS-23N-21 . Cảm biến báo mức nước CLS-23N-30 có thể chịu được nhiệt độ cao , áp suất cao , đặc biệt cảm biến báo mức nước CLS-23N-30 còn có khả năng báo mức các loại nước dẫn điện và không dẫn điện .

Hình ảnh cảm biến báo mức nước CLS-23N-30

Trong 6 cảm biến đo mức trên thì cảm biến CLS-23N-10 là cảm biến chuyên dùng đo xăng dầu .

Cách lắp đặt của cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N – Dinel :

Khác với các cảm biến đo mức khác . Cảm biến CLS-23N chuyên dùng đo mức ON/OFF ,nên cách lắp đặt cũng khác .

  • Khi lắp đặt nếu để báo cạn thì ta chỉ lắp ngang 1 con cảm biến điện dung CLS-23N ở mức thấp nhất bên thành tank chứa , để khi chất lỏng cạn , cảm biến sẽ báo ta biết để ta cho chất lỏng vào tiếp .
  • Nếu muốn báo đầy ta lắp ngang 1 con cảm biến trên thành tank ở mức cao nhất khi chất lỏng đầy lên . Để khi chất lỏng đầy ,cảm biến sẽ báo ta biết .
  • Còn nếu muốn vừa báo đầy vừa báo cạn , thì ta lắp cả 2 con ,1 con ở mức max và 1 con ở mức min .
  • Ta cũng có thể lắp thẳng đứng chứ không nhất thiết phải lắp ngang trên thành tank. Lắp đứng đối với tank kín và để báo đầy , lắp dưới đái tank với mục đích báo cạn .

Lưu ý: 

Khi lắp cảm biến báo mức chất lỏng điện dung , ta không lắp ở vị trí ngay nơi chất lòng được truyền vào,vì như vậy sẽ báo sai số ,không chính xác .

Thông tin kỹ thuật cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N :

  • Dùng để báo mức đầy – báo mức cạn ( On/ Off )
  • Các loại CLS-23N đều có khả năng tùy chọn về độ dài của cảm biến
  • Model CLS-23E biểu thị cho việc chịu được nhiệt độ
  • Với tùy chọn chống cháy nổ Ex , Atex thì CLS-23N có thể dùng cho ứng dụng đặc biệt
  • Nguồn cấp 6…30Vdc tùy ý
  • Tín hiệu ngõ ra dạng PNP ( 100mA ) hoặc Switch ( 3.3mA / 40mA )
  • Khả năng chịu được nhiệt độ cao từ 105 .. 150oC tùy model
  • Áp suất chịu được từ 50…. 80 bar tùy theo model và nhiệt độ làm việc
  • Khả năng điều chỉnh được độ nhạy tương ứng với từng loại chất lỏng .

Mua cảm biến đo mức xăng dầu CLS-23N ở đâu giá rẻ ?

Công ty TNHH Kỹ Thuật Tự Động Hưng Phát là công ty Đại Diện của hãng Dinel tại Việt Nam. Phân phối độc quyền dòng sản phẩm này với giá tốt nhất . Hưng Phát chuyên cung cấp :

  • Cảm biến đo mức chất lỏng , cảm biến áp suất 4-20ma ,  gồm : cảm biến điện dung , thủy tĩnh , siêu âm hiển thị và không hiển thị , thả chìm & cả cảm biến radar .
  • Bộ hiển thị mức nước,hiển thị nhiệt độ và áp suất .
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10v sang 4-20ma và ngược lại.
  • Chuyển đổi tín hiệu loadcell sang modbus và ngược lại .
  • Chuyển đổi tín hiệu loadcell sang analog 4-20ma o-10v hoặc ngược lại
  • Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ PT100 sang analog 4-20ma 0-10v.
  • Cảm biến nhiệt độ Pt100 loại đầu dò củ hành ,loại 3 dây .
  • Đồng hồ áp suất các loại .

Để biết thêm thông tin cam bien do muc nuoc xang dau ,hãy liên hệ cho Dung theo thông tin bên dưới nhé .Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết !

Sales Enginner :

( Ms) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : phuongdung.huphaco@gmail.com

 

 

Cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP hãng Georgin-Pháp,độ chính xác 99,9%

Bạn đang dùng loại cảm biến đo áp suất thông thường? Vậy nếu cần đọc tín hiệu tại chỗ, bạn phải tốn thêm 1 thiết bị là màn hình hiển thị. Vậy mình hỏi, tại sao bạn lại không dùng cảm biến đo áp suất có hiển thị?

Bạn hỏi: “Nếu cần đọc tín hiệu tại chỗ, tôi dùng luôn đồng hồ áp suất chứ cần gì dùng cảm biến đo áp suất có hiển thị?”

Cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP

Mình trả lời: “Đồng hồ đo áp suất đúng là đọc được tín hiệu áp suất. Tuy nhiên, sai số của nó là khá cao (trung bình là 1% trên toàn dải đo), nhưng với cảm biến đo áp suất có hiển thị, sai số chỉ là 0,1%.

Dĩ nhiên là nếu ứng dụng của bạn không cần đến độ chính xác cao, bạn dùng loại cảm biến áp suất và đồng hồ đo áp suất bình thường thì không vấn đề gì.

Nhưng….

Nếu bạn cần đo áp suất trong các môi trường ăn mòn như axit đậm đặc hoặc nước thải… ; nói tóm lại là những môi trường có độ ăn mòn cao, bạn sẽ làm gì?

Còn nữa, đối với những môi trường đặc biệt như trong thực phẩm, dược phẩm, chắc chắn bạn không dùng loại đồng hồ áp suất/cảm biến áp suất thông thường được vì nó sẽ làm nhiễm khuẩn môi trường nếu không được vệ sinh cẩn thận, mà mình cũng chắc chắn là sẽ không có ai dám để cho bạn làm điều đó.

Dải đo của cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP

Vậy nên, bạn cần một loại cảm biến đo áp suất dùng được trong môi trường khắc nghiệt và đặc biệt + màn hình hiển thị rõ nét hiển thị tại chỗ + độ chính xác cao.

Loại thiết bị nào mà đa năng dữ vậy?

Đó chính là cảm biến đo áp suất có hiển thị mã hiệu FKP của hãng Georgin.

Để mình giải thích thêm, Georgin là một thương hiệu lớn của Pháp. Hãng này chuyên sản xuất các loại thiết bị đo lường với độ chính xác rất cao. Vì Pháp là 1 nước thuộc G7, nên tất cả các quy trình sản xuất công nghiệp đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn công nghiệp của G7. Mà về tiêu chuẩn này, chắc là bạn cũng giống mình, không còn nghi ngờ gì về chất lượng của sản phẩm rồi.

Và thêm nữa, đó chưa phải là tất cả những ưu điểm của dòng cảm biến đo áp suất có hiển thị này đâu. Ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn về nó nhé.

Cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP:

Đây được xem như là 1 loại cảm biến đo áp suất tích hợp thêm màn hình hiển thị phía trên để hiển thị giá trị áp suất tại chỗ, giúp ta có thể giám sát được tín hiệu này dễ hơn.

Với việc phát triển của ngành công nghiệp tự động dẫn đến có quá nhiều thiết bị trong nhà máy sản xuất.  Đó là lý do vì sao các hãng cho ra những thiết bị đa năng để  càng đơn giản càng tốt.

Mục tiêu là 1 thiết bị có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau mà vẫn đảm bảo độ chính xác.

Vậy tóm lại, loại thiết bị này có ưu điểm gì? Hãy xem sau đây nhé.

Ưu điểm của cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP:

  • Độ chính xác là 0,1% đảm bảo trong 10 năm.
  • Vật liệu Inox chống ăn mòn; tích hợp thêm thiết kế màng SS 316L hoặc mạ vàng để đo trong môi trường khắc nghiệt như axit đậm đặc, kiềm, hóa chất ăn mòn….
  • Màn hình LCD hiển thị 5 số rõ nét
  • Có thể chuyển đổi giữa các đơn vị áp suất: mm H2O, cm H2O, bar, mbar, kg/cm2,g/cm2,Pa,kPa,psi,mmHg…
  • Tín hiệu output là 4-20mA chuẩn Hart.

Thông số kỹ thuật của cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP:

  • Nguồn cấp : 10.5 … 45VDC
  • Dải đo dao động từ 0.08 bar đến 100bar hoặc áp suất âm 1 bar
  • Tín hiệu ngõ ra : 4-20mA chuẩn Hart
  • Sai số của cảm biến : +- 0.1% trên toàn dãy đo
  • Chức năng chống cháy nổ : được tích hợp dùng trong Zone 0, Zone 1, Zone 2, Zone 20, Zone 21, Zone 22
  • Vật liệu vỏ cảm biến + màng cảm biến : SS316L hoặc phiên bản cao cấp hơn là bản mạ vàng
  • Chỉ số bảo vệ : IP66/67
  • Nhiệt độ làm việc : -40…+85 ºC
  • Nhiệt độ tại chân kết nối cảm biến : -40…+100 ºC
  • Màn hình hiển thị : 5 số LCD
  • Xuất xứ: được gia công trực tiếp tại nhà máy của Georgin-Pháp.

Đó là những thông số kỹ thuật mà bạn cần biết. Tuy nhiên, khi chọn mua một sản phẩm, ngoài những thông số trên, mình sẽ tóm tắt lại những lưu ý sau để bạn dễ dàng chọn mua cũng như sử dụng:

Những lưu ý khi chọn mua cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP?

  • Dải đo của cảm biến áp suất:

Thực ra mà nói thì dải đo của cảm biến áp suất loại FKP cũng không là quan trọng lắm; vì chúng ta có thể calip trực tiếp trên màn hình hiển thị. Việc quan trọng nhất là ta nên chọn dải đo không vượt quá giới hạn đo để đảm bảo độ chính xác.

Ví dụ như bạn cần đo áp suất 5 bar thì nên chọn dải đo là 0-6bar hoặc 0-10bar. Nếu đo giá trị nhỏ hơn, ta có thể calip lại.

  • Độ chính xác:

Như mình đã nói phía trên, cảm biến đo áp suất FKP có độ chính xác là 0,1%, nó khác rất nhiều so với những loại cảm biến áp suất bình thường khác. Nên nếu ta cần độ chính xác cao, nên dùng loại FKP này.

  • Môi trường đo áp suất:

Cảm biến áp suất có hiển thị FKP là loại có màng bằng Inox 316L để đo được trong các môi trường khắc nghiệt như nước thải, axit loãng, kiềm hoặc trong môi trường thực phẩm, dược phẩm…

Ngoài ra, FKP còn có một phiên bản cao cấp hơn là dùng màng có mạ vàng; dùng đo trong các môi trường đặc biệt khắc nghiệt như axit đậm đặc chẳng hạn.

Vậy bạn có thể mua cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP ở đâu?

Công ty Hưng Phát đang là đại diện độc quyền của thương hiệu Georgin tại Việt Nam. Công ty mình ngoài việc cung cấp cảm biến đo áp suất có hiển thị FKP của Georgin còn cung cấp các dòng sản phẩm công nghiệp như cảm biến nhiệt độ pt100, đồng hồ đo áp suất, cảm biến đo mức bằng siêu âm, cảm biến đo mức nước liên tục 4-20mA, cảm biến đo mức điện dung….

Với tất cả sản phẩm đều có nguồn gốc xuất xứ từ G7; hoặc ít nhất cũng là các nước Châu Âu.

Để lựa chọn sản phẩm, bạn có thể liên hệ với mình qua thông tin sau:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Sale Manager

Mobile: 0987 0983 11 hoặc Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@

Xem thêm:

Bộ chuyển đổi tín hiệu 0-10V sang 4-20mA

Các loại cảm biến đo nhiệt độ

Các loại cảm biến đo nhiệt độ. Cảm biến đo nhiệt độ loại pt100 là gì? Các ứng dụng cảm biến đo nhiệt độ trong công nghiệp. Tại sao sử dụng cảm biến đo nhiệt độ ? Giá cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu – G7 là bao nhiêu?Có bao nhiêu loại cảm biến đo nhiệt độ? Bài viết này sẽ trả lời các câu hỏi trên một cách chi tiết nhất.

Ngày nay cảm biến đo nhiệt độ được sử dụng hầu như tất cả các nhà máy. Chức năng chính của cảm biến đo nhiệt độ là để đo chính xác nhiệt độ tại vị trí cần đo. Thông qua bộ chuyển đổi tín hiệu hoặc vi mạch gắn trên cảm biến nhiệt độ, sẽ hiển thị giá trị nhiệt độ và đưa tín hiệu về PLC, DCS để điều khiển tín hiệu hoàn toàn tự động.

Cảm biến đo nhiệt độ là gì ?

Về cấu tạo cảm biến đo nhiệt độ chia ra là 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại dây
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại củ hành

Về tính năng và nguyên lý cảm biến đo nhiệt độ cũng được chia 2 phần :

  • Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở : Có nghĩa là nhiệt độ thay đổi sẽ làm thay đổi điện trở nhiệt trong cảm biến. Tín hiệu là Ohm. Các loại cảm biến nhiệt độ loại RTD như : PT100, PT1000, PT500, Ni100,…
  • Cảm biến đo nhiệt độ loại cặp nhiệt điện : Có nghĩa là bên trong một cảm biến có cấu tạo 2 thanh kim loại khác nhau và hàn dính lại một đầu. Tín hiệu là mV (milivon). Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại Thermocouple như : Can nhiệt loại K, S, R,….

Sau khi hiểu về khái niệm tổng quan về cảm biến đo nhiệt độ. Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết từng loại nhé.

Các loại cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở. ( Loại cảm biến nhiệt RTD)

Nguyên lý hoạt động : Cảm biến đo nhiệt độ loại nhiệt điện trở hoạt động dựa trên nguyên lý thay đổi giá trị điện trở. Theo cách qui đổi : 100 Ohm = 0 ºC. Giá trị điện trở thay đổi theo tỉ lệ thuận với giá trị nhiệt độ cảm biến. Dãy đo nhiệt độ khoảng : -200…650 oC. Tuy nhiên dãy đo nhiệt độ còn tùy vào nhà sản xuất và chất lượng của vật liệu.

Cảm biến đo nhiệt độ PT100 là gì ? Tạo sao có tên gọi như vậy ? PT là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở ” Platinum ” . Số 100 có nghĩa là điện trở 100 Ω tại nhiệt độ 0 ºC. Tương tự cho cảm biến nhiệt độ Ni100. Chữ Ni là viết tắt của vật liệu nhiệt điện trở : Nickel

Cấu tạo cảm biến nhiệt độ loại RTD củ hành

Theo hình trên cảm biến đo nhiệt độ được chia làm 6 phần :

Phần 1 : Thanh điện trở của cảm biến được cấu tạo từ vật liệu là Platinum cho cảm biến đo nhiệt độ loại PT100. Vật liệu là Nickel cho cảm biến loại Ni. Thanh điện trở này là yếu tố quyết định chất lượng của cảm biến. Nếu độ tinh khiết của vật liệu kém thì độ nhạy của cảm biến sẽ không cao, độ bền cũng vậy.

Phần 2 : Dây tín hiệu của cảm biến nhiệt độ : Dây cảm biến nhiệt độ có 3 loại sau : Cảm biến nhiệt độ loại 2 dây, 3 dây, 4 dây. Vật liệu của dây cảm biến tùy thuộc vào mỗi hãng sản xuất. Tuy nhiên ngoài thực tế có loại cảm biến 6 dây và 8 dây

=> đó là loại cảm biến đôi các bạn nhé

Hình 3 : Sơ đồ dây của cảm biến nhiệt độ RTD

Phần 3 : Chất cách điện. Gốm được chọn làm chất cách điện hầu hết cho các cảm biến nhiệt độ. Có tác dụng ngăn chặn ngắn mạch, cách điện các dây nối với vỏ bọc bên ngoài.

Phần 4 : Chất làm đầy. Vật liệu Alumina được làm khô và điền đầy vào cảm biến. Có tác dụng chống rung cho cảm biến.

Phần 5 : Vỏ cảm biến. Thông thường cảm biến nhiệt độ RTD có cấu tạo vỏ là vật liệu Inox 304 hoặc 316L,… Vỏ cảm biến là phần tiếp xúc trực tiếp với môi trường cần đo như : nước, dầu, hóa chất,… Với một số môi chất tính ăn mòn cao thì chúng ta nên đo gián tiếp bằng cách lắp thêm một ống bảo vệ gọi là Thermowell.

Phần 6 : Đầu cảm biến. Cảm biến đo nhiệt độ có phần đầu cảm biến này gọi là cảm biến đo nhiệt độ đầu củ hành.

Các ứng dụng của cảm biến đo nhiệt độ RTD dạng củ hành : Cảm biến hoạt động tốt trong môi trường nước, dầu, hóa chất,…Thông thường cảm biến loại củ hành được sử dụng trong các lò đốt nhiệt độ làm việc dưới 650 ºC

Cảm biến đo nhiệt độ RTD loại dây 

Cảm biến nhiệt độ Pt100 3 dây TS1

Cấu tạo của cảm biến nhiệt độ loại dây : chỉ khác cấu tạo cảm biến loại củ hành là không có phần số 6 ( đầu cảm biến ). Các phần còn lại điều giống nhau.

Ứng dụng của cảm biến nhiệt độ RTD loại dây : dùng để đo nhiệt độ ở các khu vực có diện tích nhỏ hẹp và nhiệt độ tương đối thấp. Ví dụ như : đo nhiệt độ vòng bi của các máy công suất lớn. Đo nhiệt độ trong các nhà máy sấy. Đo nhiệt độ trong các bồn trộn có gia nhiệt. Nhiệt độ max 250 ºC

Cảm biến đo nhiệt loại cặp nhiệt điện. Còn gọi là Thermocouple

Nguyên lý hoạt động : Can nhiệt cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai thanh kim loại khác nhau được hàn dính lại một đầu. Khi nhiệt độ môi trường xung quanh cảm biến thay đổi sẽ tạo ra một dòng điện được tính bằng mV (milivon). Dòng điện tăng hoặc giảm tỉ lệ thuận với nhiệt độ của môi chất cần đo.

Cấu tạo của cảm biến nhiệt điện : có cấu tạo tương tự như cảm biến nhiệt độ RTD nhưng chỉ khác ở chỗ là cặp nhiệt điện được cấu tạo từ hai vật liệu kim loại khác nhau.

Ứng dụng của cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple : Nếu cảm biến đo nhiệt độ PT100, RTD chỉ đo được nhiệt độ dưới 650 ºC. Khi nhiệt độ cao hơn 650 ºC hoặc nhiệt độ đo thường xuyên ở mức 650 ºC – 1000 ºC thì phải dùng can nhiệt loại K, S, R,… để đảm bảo độ bền của cảm biến.

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây.

Cảm biến nhiệt độ pt100 3 dây

Cảm biến đo nhiệt độ Thermocouple loại dây được dùng để đo nhiệt độ ở những khu vực nhỏ hẹp nhiệt độ cao khoảng 400 ºC trở xuống.

Các thông số kỹ thuật cần biết khi chọn mua cảm biến nhiệt như sau :

  1. Xác định được nhiệt độ cần đo khoảng bao nhiêu ºC ? Nhiệt độ maximum là bao nhiêu ºC
  2. Cần xác định loại cảm biến là loại dây hay là loại củ hành ?
  3. Xác định chiều dài của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  4. Xác định đường kính của cảm biến là bao nhiêu mm ?
  5. Kết nối ren loại nào ? (nếu có)

Cách sử dụng cảm biến đo nhiệt độ tham khảo tại đây

Chân thành cảm ơn các bạn đã ghé website của chúng tôi. Khi quý khách có nhu cầu mua cảm biến đo nhiệt độ hàng châu Âu hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt nhất.

Cảm ơn đã xem bài viết!

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off , cảm biến đo mức điện dung , cảm biến đo mức dầu . Cảm biến báo mức nước thải ,cảm biến đo mức 4-20ma . 

Bạn đang tìm cảm biến đo mức chất lỏng on/off ? chuyện nay không còn khó khăn nữa . Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến bạn giải pháp đo mức chất lỏng tối ưu & giá thành cạnh tranh nhất .

Cảm biến đo mức chất lỏng CLS-23N của hãng Dinel , một trong những nước cung cấp hàng đầu về cảm biến báo đầy – báo cạn .

 

Hình ảnh cảm biến đo mức chất lỏng on/off

Cảm biến điện dung CLS-23N có ưu điểm dùng được trong nhiều môi trường chất lỏng ;  dầu thực vật , sữa,nước trái cây , rượu , bồn chứa nước sạch , nước thải ;  giếng ,dung dịch , nhựa , dầu diesel , xăng , chất làm mát ; chất lỏng không dẫn điện ,dầu thủy lực, ….

Cảm biến đo mức chấy lỏng on/off được lắp ngang thành bồn . Được thế kế dạng que đo với đầu que cực ngắn tầm 10-20mm , được bọc lớp nhựa PEEK phía ngoài que điện cực của cảm biến báo mức.

  • Để báo cạn khi lắp đặt , ta lắp 1 con cảm biến điện dụng ở mức thấp nhất trên thành bồn để khi bồn cạn sẽ báo .
  • Để báo đầy ta lắp 1 con cảm biến ở mức cao nhất trên thành bồn để khi bồn đầy ,cảm biến sẽ báo cho ta biết .
  • Nếu báo đầy báo cạn thì ta lắp cả 2 con ,1 con ở trên và 1 con ở dưới .

Lưu ý : khi lắp cảm biến báo mức ,ta không được lắp cảm biến gần nơi chất lỏng truyền vào .

Nguyên lý hoạt động của cảm biến báo mức điện dung .

Khi thiết bị đo chạm mức nước thì sẽ báo tín hiệu PNP ; đưa về điều khiển các thiết bị như bơm, van…

Đối với các dòng báo mức liên tục xuất tín hiệu analog hoặc modbus RTU ; thì sẽ kèm theo bộ hiển thị mức nước để báo mức nước  và điều khiển thiết bị ; thông qua tín hiệu relay từ bộ hiển thị xuất ra.

Cảm biến đo mức chất lỏng on/off có mấy loại ?

Tổng cộng có 6 loại model CLS-23N ,tùy vào môi trường mà ta chọn loại phù hợp .

  • Cảm biến báo mức CLS-23N-10
  • Cảm biến báo mức dung dịch CLS-23N-11
  • Báo mức nước điện dung CLS-23N-12
  • Cảm biến báo mức nước – nước nóng CLS-23N-20
  • Cảm biến báo mức nước CLS-23N-30
  • Đặc biệt cảm biến báo mức nước lò hơi : CLS-23N-21

Khi mua cảm biến ,nhân viên kỹ thuật sẽ tư vấn chọn lựa cho các bạn .

Thông số kỹ thuật cảm biến đo mức chất lỏng on/off :

  • Dùng để báo mức đầy – báo mức cạn ( On/ Off )
  • Thời gian đáp ứng nhanh : 0,1s
  • Kết cầu thiết bị: steel 316L
  • Bọc bên que điện cực là lớp nhựa chống dính, chống bám bẩn
  • Tín hiệu ngõ ra :  PNP ( 100mA ) hoặc Switch ( 3.3mA / 40mA )
  • Nhiệt độ môi trường hoạt động của cảm biến: -..105 độ C
  • Khả năng chịu được khoảng nhiệt độ 105 oC
  • IP bảo vệ chống hơi nước, nước xâm nhập: IP68
  • Nguồn nuôi cung cấp cho thiết bị: 6…30Vdc
  • Áp suất chịu được từ 50…. 80 bar tùy theo model và nhiệt độ làm việc
  • Khả năng điều chỉnh được độ nhạy tương ứng với từng loại chất lỏng
  • Ứng dụng: chất lỏng như nước, nước thải, hóa chất, bùn, axit ,.….
  • Xuất xứ: Dinel – Czech

Cần được tư vấn hay mua hàng ,liên hệ cho Dung theo thông tin bên dưới .

Sales Enginner :

( Ms ) Trần Thị Phương Dung

Mobi: 0937.27.65.66

Mail : dung.tran@

 

Công tắc áp suất điện tử hãng Georgin-Pháp

Công tắc áp suất điện tử được xem như là một thiết bị bao gồm cả cảm biến áp suất và màn hình hiển thị + tín hiệu relay khi vừa có thể đo được áp suất, vừa hiển thị giá trị tín hiệu áp suất tại chỗ và còn tích hợp thêm tín hiệu relay output để điều khiển.

Công tắc áp suất điện tử hãng Georign-Pháp

Để biết được tín hiệu áp suất, ta dùng cảm biến áp suất để đo. Còn để hiển thị tín hiệu áp suất, ta dùng đồng hồ đo áp suất để hiển thị tại chỗ. Tùy theo từng mục đích sử dụng là cần đo hay cần giám sát mà ta sẽ chọn loại thiết bị tương ứng. Và hiện nay, một số hãng đã phát triển các dòng cảm biến áp suất đa năng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các nhà máy. Đó chính là loại công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin-Pháp.

Công tắc áp suất điện tử hãng Georgin-Pháp:

Là loại cảm biến áp suất có hiển thị với độ chính xác cao khi sai số chỉ là 0,2% trên toàn dải đo, công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin có thể đáp ứng được hầu hết các yêu cầu về đo áp suất thông thường.

Ngoài ra công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin cũng có các ưu điểm đặc biệt sau:

Ưu điểm của công tắc áp suất điện tử hãng Georgin:

  • Vừa là cảm biến đo áp suất vừa có màn hình hiển thị led 5 số, rất đa năng và tiện lợi.
  • Độ chính xác là 0,2% trên toàn dải đo.
  • Khả năng chịu được quá áp cao.
  • Có thể cài đặt được đơn vị đo áp suất và dải đo trực tiếp trên cảm biến.
  • Màn hình hiển thị có thể xoay góc rộng lên đến 330 độ, giúp dễ dàng quan sát giá trị.

Thông số công tắc áp suất điện tử

Thông số kỹ thuật của công tắc áp suất điện tử Georgin:

Dòng sản phẩm này có 2 model là công tắc áp suất điện tử chân không và công tắc áp suất điện tử thường. Khác biệt lớn nhất và duy nhất của hai loại này là về dải đo chứ về hình dạng và nguyên lý hoạt động, hai loại này là tương đương.

  • Dải đo: đa dạng từ -1 đến 400 bar đối với áp suất tương đối, từ 0 đến 50 bar đối với áp suất tuyệt đối.
  • Nguồn cấp: 12…40 Vdc.
  • Output: tín hiệu 4-20mA 2 dây + 2 tín hiệu PNP hoặc NPN (30Vdc, 200mA).
  • Độ phân giải 16bit.
  • Thời gian đáp ứng: 20ms.
  • Màn hình hiển thị: LCD với đèn led 5 số.
  • Sai số 0,2%.
  • Màn hình hiển thị có thể xoay 330 độ.
  • Vật liệu chân kết nối: Inox 316L.
  • Ren kết nối: G 1/2”, G1/4”, NPTM  1/2”
  • Tiêu chuẩn bảo vệ: IP65.
  • Nhiệt độ môi trường hoạt động: -20 đến 80 độ C.
  • Xuất xứ: hãng Georgin-Pháp.

Phần màn hình của công tắc áp suất điện tử có thể xoay 330 độ

Những lưu ý khi chọn mua công tắc áp suất điện tử Georgin:

Công tắc áp suất điện tử

Cũng giống như các loại thiết bị công nghiệp tự động khác; khi chọn mua công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin; ta nên tham khảo một số lưu ý sau để thiết bị mua về có độ bền và độ chính xác cao nhất.

  • Dải đo áp suất:

Điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác của thiết bị. Ta nên chọn dải đo gần nhất với giá trị cần đo để đạt được độ chính xác cần thiết.

  • Môi trường đo áp suất?

Đối với những môi trường thông thường như nước; khí… ta có thể chọn loại công tắc áp suất thông thường. Tuy nhiên đối với những môi trường đặc biệt như môi trường thực phẩm hoặc có độ ăn mòn cao, ta phải chọn loại công tắc áp suất màng điện tử để đảm bảo độ an toàn.

  • Xuất xứ của sản phẩm:

Có rất rất nhiều các hãng sản xuất công tắc áp suất trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên về chất lượng thì các hãng của Châu Âu hoặc G7 vẫn được xem như là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Vì thế khi mua hàng, ta nên kiểm tra kỹ nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm để đảm bảo mua được sản phẩm tốt nhất.

Có thể mua công tắc áp suất điện tử của hãng Georgin ở đâu?

Công ty Hưng Phát là đại diện độc quyền của thương hiệu Georgin tại Việt Nam. Hãng Georgin là một thương hiệu lớn của Pháp chuyên sản xuất các thiết bị đo lường như cảm biến đo áp suất, đồng hồ đo áp suất, công tắc đo áp suất điện tử….

Để lựa chọn sản phẩm phù hợp với yêu cầu sử dụng, hãy liên hệ với chúng tôi theo thông tin:

Nguyễn Vũ Minh Triết

Mobile: 0987 0983 11

Zalo: 0987 0983 11 – Triet Nguyen

Mail: triet.nguyen@

Web:

Hướng dẫn cài đặt K109Pt

Bộ chuyển đổi nhiệt độ K109Pt nhận được các loại Pt100 như : Pt100 2 dây , Pt100 – 3 dây , Pt100 – 4 dây với thời gian đáp ứng nhanh chỉ 50ms.

Lần đầu tiên sử dụng K109Pt chắc hẳn mọi người sẽ rất bối rối không biết cách kết dây tín hiệu như thế nào. Ngay trên thiết bị có hướng dẩn cách sử dụng cho các bạn chưa quen với cách thiết kế mới này.

Cách cài đặt K109Pt Bộ Chuyển Đổi Tín Hiệu Nhiệt Độ

Nhìn bên ngoài chúng ta thấy bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản nhưng để sử dụng đúng cách chúng ta cần phải theo hướng dẩn của nhà sản xuất.

Cách kết nối dây tín hiệu K109Pt

 

Kết nối dây tín hiệu cho bộ chuyển đổi K109Pt

Lần đầu tiên sử dụng K109Pt chắc hẳn mọi người sẽ rất bối rối không biết cách kết dây tín hiệu như thế nào. Ngay trên thiết bị có hướng dẩn cách sử dụng cho các bạn chưa quen với cách thiết kế mới này.

Kết nối Pt100 với K109Pt

Tuỳ từng loại Pt100 mấy dây mà chúng ta có cách kết nối khác nhau:

  • Pt100 – 2 dây có hai màu dây đỏ + trắng : jump 1+2 K109PT để kết nối một đầu dây bất kỳ của Pt100 , tiếp theo Jump 3 +4 của  K109PT  để kết nối với dây còn lại của Pt100.
  • Pt100 – 3 dây với 2 dây đỏ + 1 dây trắng : Jump 1+2 của K109Pt lại với nhau và kết nối với dây Trắng , 3+4 của K109Pt  lần lượt nối với hai dây đỏ còn lại
  • Còn Pt100 – 4 dây với 2 dây đỏ + 2 dây trắng : kết nối 2 dây đỏ lần lượt 1 + 2 của K109Pt , hai dây màu trắng lần lượt vào 3 + 4 của K109Pt.
  • Chân tín hiệu ngõ ra analog 4-20mA , 0-10V tại 5 ( + ) và 6 ( – )
  • Nguồn cấp tại 7 ( + ) và 8 ( – ).

Cài đặt Input – Output cho K109Pt

Việc cài đặt giá trị Input và Output của K109Pt khá đơn giản chỉ bằng các DIP Switch ngay trên thiết bị . Có hai giá trị chúng ta cần cài đặt chính là giá trị Zero và giá trị Span.

Lưu ý : khi cài đặt phải tắt nguồn của cảm biến nhé .

Ví dụ : yêu cầu cài đặt K109Pt thang đo cho cảm biến nhiệt độ từ -50….200oC200oC tương ứng với tín hiệu ngõ ra 0-10V.

Cài đặt Input K109PT – Zero

 

Cách chọn giá trị Zero của K109Pt

Giá trị Zero là gì ?

[ Trả lời ] : đây là giá trị bắt đầu tương ứng với giá trị 0V của tín hiệu ngõ ra.

Nhìn vào bên hông thiết bị chúng ra thấy có 2 bảng SW1 ( Switch 1 ) và SW2 ( Swtich 2 ).

Tại SW1 chọn : 6 ↑ 8 ↑ tương ứng với -50oC

Ký hiệu dấu chấm tròn ( • ) chính là chọn hướng lên.

Cài đặt Input K109PT – Span

 

Cài đặt giá trị Span cho K109Pt

Giá trị Span là gì ? 

[ Trả lời ] : đây là giá trị kết thúc tương ứng với tín hiệu 10V của tín hiệu ngõ ra.

Tại SW2 : chúng ta chọn 2↑ 3↑ 4↑ 5, tương ứng với 200oC

Cài đặt Output – K109Pt

 

Cách cài đặt Output cho K109Pt

Tại DIP Switch 1 : chọn 5 ↑ tương ứng với 0-10V.

Chỉ với 3 DIP Switch 3 + 4 + 5 chúng ta có thể tuỳ chọn các loại tín hiệu ngõ ra Analog cho K109Pt :

  • 4-20mA
  • 0-20mA
  • 20-4mA
  • 20-0mA
  • 0-10V
  • 10-0V
  • 0-5V
  • 5-0V

Bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ K109Pt hay bất kỳ bộ chuyển đổi tín hiệu nhiệt độ nào khác cũng cần phải cài đặt để có độ chính xác khi đưa tín hiệu vào PLC.

Việc thiết lập bộ điều hợp K109Pt có vẻ như là một nhiệm vụ khó khăn nhưng không nhất thiết phải như vậy. Hướng dẫn này sẽ cung cấp hướng dẫn từng bước về cách cài đặt bộ điều hợp K109Pt đúng cách để bạn có thể tận dụng tối đa.

Nhìn bên ngoài chúng ta thấy bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản, tuy nhiên để sử dụng đúng cách chúng ta cần hiểu rõ và làm theo từng bước trong quy trình để đạt hiệu quả tối ưu. Hướng dẫn này sẽ bao gồm tất cả các bước này và đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng bộ điều hợp của mình một cách nhanh chóng và dễ dàng.

1. Trước tiên, hãy tháo bộ chuyển đổi ra khỏi bao bì và kiểm tra xem ba chốt ở một bên của bộ chuyển đổi có bị cong không. Nếu có, hãy duỗi thẳng chúng ra bằng một chiếc kìm mũi kim.

2. Sau đó cắm một đầu bịt vào bật lửa và cắm nó vào ổ cắm điện trên ô tô của bạn, đảm bảo rằng bạn đã cắm hoàn toàn vào ổ cắm trước khi khởi động ô tô. Sau khi thực hiện việc này, bạn sẽ nghe thấy tiếng tách cho biết thiết bị đã được bật thành công.

3. Bây giờ rút phích cắm của tất cả các thiết bị khác được kết nối với bật lửa hoặc hộp cầu chì của bạn, bao gồm

Cài đặt K109Pt không đáng sợ như bạn nghĩ. Với hướng dẫn cài đặt này, chúng tôi sẽ chia nhỏ quy trình theo từng bước và đảm bảo rằng bạn đã thiết lập và chạy bộ điều hợp ngay lập tức.

Bằng cách hiểu cơ bản về những gì có trong gói K109Pt của bạn, bộ điều hợp này có thể dễ dàng được cài đặt với nỗ lực tối thiểu. Vì vậy, hãy đi sâu vào các hướng dẫn để bạn có thể bắt đầu!

Quá trình cài đặt bộ điều hợp K109Pt rất đơn giản và dễ hiểu. Với hướng dẫn phù hợp, bất kỳ ai cũng có thể dễ dàng cài đặt thiết bị này để sử dụng cho riêng mình. Nhìn từ bên ngoài, bộ chuyển đổi K109Pt có thiết kế khá đơn giản, nhưng để sử dụng nó đúng cách, điều quan trọng là phải tuân theo một bộ hướng dẫn cài đặt cơ bản.

Hướng dẫn này sẽ cung cấp tổng quan về những gì bạn cần biết trước khi bắt đầu cũng như hướng dẫn từng bước về cách cài đặt bộ điều hợp K109Pt của bạn một cách an toàn và đúng cách.

Công Ty TNHH Kỹ Thuật Điện Việt
Điện thoại: 0938.567.902
Email: kythuatdienviet@gmail.com
Website: https://kythuatdienviet.com/

Lưu ý khi chọn thiết bị báo mức chất lỏng

Thiết bị báo mức chất lỏng là những vật thể có khả năng cảm ứng được chất lỏng khi chạm vào nó hoặc chạm vào sóng nó phát ra báo về mức chất lỏng cho người sử dụng biết được lượng chất lỏng chứa trong khu vực nó đang đo là bao nhiêu

Vậy khi lựa chọn cảm biến đo mức chất lỏng chúng ta cần quan tâm thêm điều gì ? Mời bạn đọc tham khảo thêm những lưu ý khi chọn thiết bị báo mức chất lỏng

Những lưu ý khi chọn các thiết bị báo mức chất lỏng

Tín hiệu đầu ra ?

Chúng ta phải xác định mình cần giám sát mức chất lỏng trong tank liên tục 24/24 hay chỉ cần chất lỏng gần đầy thì ngừng bơm và chất lỏng gần cạn thì bơm chất lỏng vào

Thông thường các tín hiệu ra thể hiện việc cảm biến đo liên tục chất lỏng ra 4-20mA | 0-10V hoặc modbus rtu. Và hầu hết đều sử dụng tín hiệu dòng dạng 4-20mA ví dụ như cảm biến siêu âm ulm-53n-06-g-i-b-d là dòng thiết bị báo mức chất lỏng dạng phát sóng âm tín hiệu ra 4-20mA giám sát trong phạm vi 6000 mm.

Tuy nhiên; trong tương lai nhiều nhà máy sẽ chuyển về tín hiệu modbus rtu để truyền thông giám sát thông qua mạng internet để giảm thiểu chi phí nhân công; đồng thời dây chuyền sản xuất đều được giám sát và điều khiển 95% thông qua các thiết bị đo lường công nghiệp

Đo báo cạn báo đầy thường sử dụng là các dòng cảm biến đo mức dinel dạng báo mức on/off tín hiệu truyền ra dạng PNP; NPN;  NAMUR. Đây là một trong những tín hiệu điều khiển mức chất lỏng trong bồn.

Đa phần đều chọn tín hiệu PNP vì nó chuẩn; dễ lắp đặt và cài đặt. Nhưng để điều khiển được bơm; van… ta cần phải kết hợp tín hiệu PNP với một loại rơ le trung gian thì mới điều khiển được

Nhiễu tín hiệu đầu vào đầu ra ?

Nhiều lúc; các bạn đã lắp cảm biến vào theo đúng cách lắp mà nhà cung cấp đưa ra; Nguồn cấp để kích hoạt cảm biến cũng Ok; đường dây không bị hư hỏng những tín hiệu thiết bị đo báo về có độ sai số rất cao so với thực tế

Thậm chí; mất luôn cả tín hiệu đường truyền và không biết nguyên nhân tại sao ?

Đó chính là hiện tượng nhiễu tín hiệu; Nhiễu tín hiệu đường truyền dẫn đến mất tín hiệu là chuyện bình thường. Nguyên nhân do lượng dây dẫn khá lớn hoặc đường dây đi qua biến tần…..

Trong trường hợp này bắt buộc phải sử dụng bộ lọc nhiễu để đảm bảo tín hiệu chuẩn xác như ban đầu. Một trong những thiết bị chống nhiễu tốn nhất hiện nay đó chính là bộ lọc nhiễu tín hiệu Z109REG2-1 seneca. Đây là thiết bị lọc nhiễu cao nhất chuẩn Châu Âu

Địa hình khu vực đo ?

Địa hình khu vực và các thiết bị đo mức chất lỏng giám sát là một trong những yếu tố gây sai số rất lớn. Đối với các bồn trụ đứng; trụ ngang hay elip ngang đều có từng mức độ sai số đo hoàn toàn khác nhau

Vì các bồn nằm ở việt nam mình thì biết rồi; hầu hết toàn bọc và hàn lại. Chính vì thếcác mối hàn không đều đặn từ đó chiếm đi diện tích chất lỏng

Bên cạnh đó; Bồn nằm ngang dạng ở giữa đều; 2 bên nhỏ sẽ tạo nên sai số cực cao. Đặc biệt là các bồn dầu; hầu hết tất cả các nhà máy cũ đều sử dụng các bồn có thiết kế nằm ngang để dễ lắp đặt và đặc biệt không mất nhiều chi phí cho việc thiết kế móng. Tuy nhiên; việc thất thoát dầu hằng nằm dẫn đến mất mát nhiều chi phí và chúng ta hoàn toàn không kiểm soát được mức xăng dầu chính xác

Nhiệt độ hoặc áp suất khu vực cần đo là bao nhiêu ?

Đề cập về nhiệt độ; áp suất thì không phải cảm biến nào cũng chịu được nhiệt độ và áp suất cao trong những môi trường đo chất lỏng khắc nghiệt như lò hơi

Chính vì thế phải tham khảo nhà cung cấp hoặc xem kỹ catalog thiết bị đo mức nước xem khả năng chịu nhiệt; chịu áp của nó có đáp ứng được môi trường mình cần đo không?

  • Sản phẩm áp suất có nhiều hơn tại https://kythuatdienviet.com/